UỶ BAN
NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3272
/QĐ-UBND
|
Quảng
Nam, ngày 24 tháng 10 năm 2014
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 67/2014/NĐ-CP NGÀY 07/7/2014
CỦA CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG
NAM
Căn cứ Luật Tổ chức
HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
67/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản;
Căn cứ Quyết định số
346/QĐ-TTg ngày 15/3/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch
hệ thống cảng cá, bến cá đến năm 2020, định hướng đến 2030;
Căn cứ Quyết định số
1349/QĐ-TTg ngày 09/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh
Quy hoạch khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá đến năm 2020, định hướng đến
2030;
Công văn số
6021/BNN-TCTS ngày 29/7/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc tổ chức triển
khai thực hiện Nghị định 67/2014/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số
3602/QĐ-BNN-TCTS ngày 19/8/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành
hướng dẫn về số lượng tàu cá đóng mới thực hiện theo Nghị định số
67/2014/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số
22/2014/TT-NHNN ngày 15/08/2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hướng dẫn
thực hiện chính sách tín dụng theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014
của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
114/2014/TT-BTC ngày 20/8/2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn cấp bù lãi suất do
thực hiện chính sách tín dụng theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014
của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
115/2014/TT-BTC ngày 20/8/2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện chính
sách bảo hiểm quy định tại Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của Chính
phủ;
Căn cứ Thông tư số
117/2014/TT-BTC ngày 21/8/2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
25/2014/TT-BNNPTNT ngày 25/8/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định yêu cầu
kỹ thuật đối với thiết kế mẫu tàu cá;
Căn cứ Thông tư số
26/2014/TT-BNNPTNT ngày 25/8/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định yêu cầu
về nhà xưởng, trang thiết bị đối với cơ sở đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá;
Căn cứ Thông tư số
27/2014/TT-BNNPTNT ngày 25/8/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về nội
dung và định mức duy tu, sửa chữa tàu cá vỏ thép được hỗ trợ theo Nghị định số
67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Sở
Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 323/TTr-SNN&PTNT ngày 14/10/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực
hiện Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam.
Điều 2. Sở Nông nghiệp và PTNT (cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh
về triển khai thực hiện Nghị định 67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của Chính phủ)
chịu trách nhiệm chủ trì cùng với các Sở, ngành, địa phương triển khai thực
hiện và tổng hợp kết quả; các tồn tại, vướng mắc định kỳ báo cáo UBND tỉnh, các
Bộ ngành Trung ương để theo dõi, chỉ đạo xem xét giải quyết.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và
PTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Chi
nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Hội nghề cá tỉnh; Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố: Tam Kỳ, Núi Thành, Thăng Bình, Duy Xuyên, Điện Bàn, Hội An;
các thành viên Ban Chỉ đạo triển khai Nghị định 67/2014/NĐ-CP của tỉnh và thủ
trưởng các cơ quan liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM. UỶ
BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Đình Tùng
|
KẾ
HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 67/2014/NĐ-CP NGÀY 07/7/2014 CỦA CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3272 /QĐ-UBND ngày 24/10/2014 của UBND tỉnh
Quảng Nam)
A. MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
Nhằm triển khai thực
hiện Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của Chính phủ về một số chính
sách phát triển thủy sản (gọi tắt là Nghị định số 67/2014/NĐ-CP), đảm bảo:
- Từ năm 2014-2016,
triển khai thực hiện chính sách tín dụng, chính sách bảo hiểm và một số chính
sách khác để hỗ trợ cho ngư dân đầu tư đóng mới tàu nhằm từng bước hiện đại hóa
đội tàu đánh bắt xa bờ, thúc đẩy hình thành phương thức tổ chức đánh bắt theo
hướng liên kết, hợp tác sản xuất trong quá trình khai thác, kết hợp với dịch vụ
hậu cần phục vụ đánh bắt và tiêu thụ sản phẩm. Đồng thời, hỗ trợ ngư dân tiếp
tục vươn khơi bám biển đánh bắt thủy sản, đảm bảo đời sống, tăng thu nhập cho
ngư dân, kết hợp với quốc phòng an ninh, góp phần bảo vệ biển, đảo, chủ quyền
quốc gia, lãnh thổ.
- Giai đoạn
2014-2020, hoàn thành đưa vào sử dụng 02 dự án đang triển khai xây dựng và triển
khai thực hiện 06 dự án đầu tư kết cấu hạ tầng nghề cá (khu neo trú tàu thuyền,
khu dịch vụ hậu cần nghề cá, cảng cá, vùng nuôi trồng thủy sản tập trung) có
tính chất cấp bách, đột phá nhằm phát triển thủy sản trong thời gian tới theo
hướng bền vững.
2. Yêu cầu:
a) Phân công trách
nhiệm, nhiệm vụ cụ thể của các cấp, các ngành, địa phương liên quan đảm bảo
thực hiện tốt sự chỉ đạo của UBND tỉnh về triển khai Nghị định số 67/2014/NĐ-CP.
b) Xác định cụ thể
nội dung công việc, khối lượng, tiến độ, thời hạn hoàn thành các dự án, Chương
trình đã được Chính phủ quy định theo thứ tự ưu tiên để tạo đột phá trong thời
gian đến.
B. NỘI
DUNG THỰC HIỆN
I. TUYÊN
TRUYỀN, PHỔ BIẾN NGHỊ ĐỊNH SỐ 67/2014/NĐ-CP
1. Đăng tải, phổ biến
nội dung Nghị định số 67/2014/NĐ-CP trên Website của tỉnh, Website của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, các cơ quan báo chí của tỉnh và địa phương
- Cơ quan chủ trì: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp:
Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Quảng Nam, Đài Phát thanh và Truyền hình Quảng
Nam.
- Thời hạn thực hiện:
Quý III năm 2014.
2. Tổ chức tập huấn,
hội nghị phổ biến nội dung cơ bản của Nghị định 67/2014/NĐ-CP đến các tổ chức,
cá nhân có liên quan tại 06 huyện, thành phố ven biển.
- Cơ quan chủ trì: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cơ quan phối hợp: Chi
nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, Sở Tài chính, Báo Quảng Nam, Đài Phát thanh và
Truyền hình Quảng Nam.
- Thời hạn thực hiện:
Tháng 9-10 năm 2014.
3. Lồng ghép phổ biến
Nghị định số 67/2014/NĐ-CP trong các hội nghị chuyên đề; hội nghị sơ kết, tổng
kết ở các xã, huyện ven biển.
- Cơ quan chủ trì:
UBND các xã, huyện ven biển.
- Cơ quan phối hợp:
Hội nghề cá tỉnh Quảng Nam và các sở, ngành, đoàn thể liên quan.
- Thời gian thực hiện:
Quý III - Quý IV năm 2014.
II. THÀNH
LẬP BAN CHỈ ĐẠO VÀ TỔ GIÚP VIỆC BAN CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ
67/2014/NĐ-CP
Ban Chỉ đạo và Tổ
giúp việc Ban Chỉ đạo được UBND tỉnh thành lập tại Quyết định số 2860/QĐ-UBND ngày
19/9/2014 có trách nhiệm khẩn trương triển khai các nội dung Nghị định số
67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy
sản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
III. CÁC
CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN PHÁT TRIỂN THỦY SẢN 2014 - 2020
- Tiếp tục triển khai
hoàn thành đưa vào khai thác 02 dự án đầu tư Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu
cá Cửa Đại, tại Cẩm Nam, TP Hội An và dự án hạ tầng Khu sản xuất giống thủy sản
tập trung tại xã Bình Nam, huyện Thăng Bình với tổng mức đầu tư là: 76.919
triệu đồng.
- Phấn đấu triển khai
06 dự án đầu tư các hạng mục hạ tầng thiết yếu của cảng cá, khu neo đậu tránh
trú bão và hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản tập trung theo danh mục thứ tự ưu
tiên.
1. Danh mục các dự án
ưu tiên đầu tư từ năm 2014 - 2016:
a) Dự án đang triển
khai thực hiện:
- Dự án Khu neo đậu
tránh trú bão cho tàu cá Cửa Đại, tại Cẩm Nam, TP Hội An .
- Dự án Hạ tầng khu
sản xuất giống thủy sản tập trung, tại xã Bình Nam, huyện Thăng Bình.
b) Dự án đã hoàn
chỉnh hồ sơ:
- Dự án Đê chắn sóng
tại khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá An Hòa, huyện Núi Thành.
- Dự án Mở rộng Khu
neo đậu tàu thuyền và kết hợp xây dựng Cảng cá Hồng Triều, huyện Duy Xuyên.
- Dự án Khu neo đậu
tránh trú bão cho tàu cá Cửa Đại tại xã Cẩm Thanh, thành phố Hội An.
- Dự án Đầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản tập trung tại xã Tam Tiến, huyện
Núi Thành.
2. Dự án ưu tiên đầu
tư giai đoạn 2016-2020:
- Dự án Cảng cá, chợ
đầu mối thủy sản tại xã Tam Quang, huyện Núi Thành.
- Dự án Đầu tư xây
dựng Trung tâm giống thủy sản nước mặn lợ Bình Nam, Thăng Bình.
(Chi tiết theo Phụ
lục 1 đính kèm)
3. Ngoài ra, tùy
thuộc vào nhu cầu bức thiết và khả năng nguồn vốn đáp ứng, Giao Sở Nông nghiệp
và PTNT chủ trì, phối hợp với các địa phương và Sở Kế hoạch và Đầu tư khảo sát,
lập dự án đầu tư cảng cá, bến cá, khu neo đậu tàu thuyền,… cho các địa phương
(trong đó có bến cá, khu neo đậu tàu thuyền ở Thăng Bình)
4. Biện pháp thực
hiện:
Trình tự thực hiện
theo các qui định hiện hành về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản của Chính phủ và
của UBND tỉnh, một số nội dung chính Sở Nông nghiệp và PTNT cần tập trung thực
hiện:
- Xin chủ trương đầu
tư các hạng mục hạ tầng thiết yếu của cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão và hạ
tầng vùng nuôi trồng thủy sản tập trung theo danh mục dự án đã lập.
- Kêu gọi các tổ
chức, cá nhân tham gia đầu tư các hạng mục công trình thuộc nguồn vốn của các
doanh nghiệp (nhà nước không đầu tư) để đưa dự án vào khai thác phát huy hiệu
quả.
- Phối hợp với Sở Kế
hoạch và Đầu tư trình Bộ Nông nghiệp và PTNT thỏa thuận về quy mô dự án, giải
pháp kỹ thuật, quy hoạch mặt bằng khu dịch vụ hậu cần,… (các cảng cá và khu neo
đậu trú bão tàu cá) trước khi trình UBND tỉnh phê duyệt dự án và phối hợp với các
cơ quan quản lý thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT thường xuyên phối hợp trao đổi
thông tin, kiểm tra, giám sát trong quá trình dự án triển khai thực hiện.
IV. CHÍNH
SÁCH TÍN DỤNG, BẢO HIỂM, HỖ TRỢ KHÁC
1. Kế hoạch đóng mới
tàu cá có công suất từ 400 CV trở lên đến năm 2016 của các địa phương:
TT
|
Địa
phương
|
Số lượng
tàu cá từ 400CV trở lên đóng mới bổ sung
|
Tàu khai
thác (chiếc)
|
Tàu dịch
vụ hậu cần (chiếc)
|
Tàu vỏ
gỗ
|
Tàu vỏ
thép, vật liệu mới
|
Tổng số
|
Tàu vỏ
gỗ
|
Tàu vỏ
thép, vật liệu mới
|
Tổng số
|
1
|
Núi Thành
|
28
|
12
|
40
|
1
|
4
|
5
|
2
|
Tam Kỳ
|
1
|
0
|
1
|
3
|
0
|
3
|
3
|
Thăng Bình
|
12
|
10
|
22
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Duy Xuyên
|
8
|
1
|
9
|
0
|
0
|
0
|
5
|
Hội An
|
8
|
1
|
9
|
0
|
1
|
1
|
6
|
Điện Bàn
|
1
|
1
|
2
|
0
|
0
|
0
|
Tổng
|
53
|
30
|
83
|
4
|
5
|
9
|
2. Nhu cầu vay vốn
tín dụng, hỗ trợ lãi suất:
a) Tín dụng:
- Tổng số tàu cá đóng
mới theo NĐ 67/2014: 92 chiếc (trong đó dự kiến: 57 tàu vỏ gỗ, 35 tàu vỏ thép,
composite và vật liệu khác)
- Nhu cầu vốn vay cho
tàu cá đóng mới (92 chiếc): 440.400 triệu đồng;
- Nhu cầu vốn vay
nâng cấp tàu cá (70 chiếc): 122.500 triệu đồng;
- Nhu cầu vay vốn lưu
động cho tàu cá (412 chiếc): 92.400 triệu đồng;
b) Cấp bù lãi suất:
Dự kiến tổng mức cấp
bù lãi suất từ 2014 – 2016 là: 58.345 triệu đồng
(Chi tiết theo Phụ
lục 2 đính kèm)
3. Chính sách bảo
hiểm và các chính sách hỗ trợ khác:
Ngân sách Trung ương
hỗ trợ: 48.386 triệu đồng. Trong đó:
- Chính sách bảo
hiểm: 27.096 triệu đồng.
- Chính sách hỗ trợ
khác: 21.290 triệu đồng.
(Chi tiết theo Phụ
lục 3 đính kèm)
4. Biện pháp thực
hiện:
- Giao Sở Nông nghiệp
và PTNT:
+ Tiến hành kiểm tra,
đánh giá các cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu thuyền trên địa bàn tỉnh theo Thông
tư số 26/2014/TT-BNNPTNT ngày 25/8/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định yêu
cầu về nhà xưởng, trang thiết bị đối với cơ sở đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu
cá trình UBND tỉnh phê duyệt, công bố danh sách các cơ sở đủ điều kiện đóng
mới, sửa chữa tàu cá để chủ tàu lựa chọn khi thực hiện đóng mới, cải hoán nâng
cấp tàu cá.
+ Hướng dẫn các tổ
chức, cá nhân có nhu cầu đóng mới tàu cá lựa chọn mẫu thiết kế tàu cá phù hợp
và chọn nhà máy đóng tàu (nằm trong danh sách được Bộ Nông nghiệp và PTNT
duyệt) để thi công.
+ Phối hợp với các
đơn vị, cơ quan chức năng đủ điều kiện để đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho
thuyền trưởng, máy trưởng và thuyền viên làm việc trên tàu vỏ thép, tàu vỏ vật
liệu mới; hướng dẫn kỹ thuật khai thác, bảo quản sản phẩm theo công nghệ mới.
- Phối hợp, hướng dẫn
UBND các huyện, thành phố thực hiện phân bổ và giao chỉ tiêu đóng mới, nâng
cấp, vay vốn lưu động cụ thể cho từng xã, phường, thị trấn xét duyệt, lựa chọn
các chủ tàu có đủ điều kiện thực hiện Nghị định số 67/2014/NĐ-CP. UBND các xã
có chỉ tiêu phân bổ niêm yết công khai Danh sách các chủ tàu được tham gia
chương trình hỗ trợ theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP để các tổ chức, cá nhân thực
hiện.
- UBND các xã chịu
trách nhiệm trực tiếp hướng dẫn, tiếp nhận, xét chọn và xác nhận Đơn đăng ký
tham gia của các cá nhân, tổ chức thuộc địa phương; tổng hợp và gửi UBND huyện
thẩm định báo cáo UBND tỉnh phê duyệt làm căn cứ tổ chức đôn đốc thực hiện.
V. KIỂM
TRA, ĐÁNH GIÁ, SƠ KẾT, TỔNG KẾT VIỆC THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH
1. Tổ chức các hoạt
động kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các quy định của Nghị
định số 67/2014/NĐ-CP
- Cơ quan chủ trì: Ban
Chỉ đạo triển khai Nghị định số 67/2014/NĐ-CP.
- Cơ quan tham mưu: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thời gian thực
hiện: 06 tháng và hằng năm.
2. Tổ chức tổng kết,
đánh giá 2 năm triển khai Nghị định số 67/2014NĐ-CP để rút ra các bài học kinh
nghiệm và tồn tại, vướng mắc, hạn chế trong quá trình triển khai thực hiện Nghị
định trên địa bàn tỉnh; tổng hợp báo cáo Bộ Nông nghiệp và PTNT cùng với các Bộ
ngành Trung ương sửa đổi, bổ sung.
- Cơ quan chủ trì:
UBND tỉnh Quảng Nam.
- Cơ quan tham mưu: BCĐ
thực hiện chính sách phát triển thủy sản.
- Thời gian thực
hiện: Quý IV năm 2016.
VI. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
1. Nhu cầu vốn: 1.320.950
triệu đồng
Trong đó:
- Vốn vay ngân hàng thương
mại: 655.300 triệu đồng.
- Vốn ngân sách: 665.650
triệu đồng; bao gồm:
+ Ngân sách Trung
ương: 605.688 triệu đồng.
+ Ngân sách địa
phương: 59.962 triệu đồng
BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ TRIỂN KHAI NGHỊ ĐỊNH 67/2014/NĐ-CP
ĐVT: Triệu
đồng
TT
|
Nội dung
|
Hạn mức
tín dụng
|
NSTW hỗ
trợ
|
NSĐP
|
1
|
Đầu tư xây dựng các
dự án hạ tầng thủy sản
|
|
498 957
|
59 962
|
2
|
Cơ chế hỗ trợ tín
dụng cho tàu cá
|
655 300
|
58 345
|
|
|
- Đóng mới tàu
|
440 400
|
46 270
|
|
|
- Nâng cấp tàu
|
122 500
|
12 075
|
|
|
- Vay vốn lưu động
|
92 400
|
|
|
3
|
Chính sách bảo hiểm
và hỗ trợ khác
|
|
48 386
|
|
|
- Chính sách bảo
hiểm
|
|
27 096
|
|
|
- Chính sách hỗ trợ
khác
|
|
21 290
|
|
TỔNG
CỘNG
|
655 300
|
605 688
|
59 962
|
2. Phương thức thực
hiện:
- Ngân sách các cấp
theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.
- Vốn vay các Ngân
hàng thương mại thực hiện theo Thông tư số 22/2014/TT-NHNN ngày 15/8/2014 của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hướng dẫn thực hiện chính sách tín dụng theo
nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của Chính phủ về một số chính
sách phát triển thủy sản.
C. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn (cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh): chủ trì tham mưu UBND
tỉnh triển khai thực hiện Kế hoạch này trên địa bàn tỉnh, cụ thể:
- Phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông, Báo Quảng Nam, Đài Phát thanh và Truyền hình Quảng
Nam tuyên truyền Nghị định số 67/2014/NĐ-CP trên các phương tiện thông tin đại
chúng của tỉnh và cấp huyện, cấp xã.
- Xây dựng, tổng hợp
kế hoạch đầu tư phát triển, kế hoạch nhu cầu vốn tín dụng và hỗ trợ theo các
chính sách đầu tư trong Nghị định.
- Phối hợp với Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các cơ quan, tổ chức có liên quan bảo đảm
nguồn lực và điều kiện cần thiết để thực hiện các nhiệm vụ đã được xác định
trong Kế hoạch và theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch; định kỳ
hằng quý, năm báo cáo UBND tỉnh để báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và Thủ tướng Chính phủ về tình hình thực hiện.
2. Sở Kế hoạch và Đầu
tư
Phối hợp Sở Nông
nghiệp và PTNT tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư phát triển theo kế hoạch 5 năm và
hằng năm để thực hiện các chương trình, dự án đầu tư, bảo đảm tập trung hoàn
thành dứt điểm từng công trình.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với
các sở, ngành, đoàn thể liên quan, căn cứ khả năng ngân sách hằng năm bố trí
kinh phí thực hiện Kế hoạch theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành; thực
hiện thanh tra, kiểm tra việc sử dụng các nguồn kinh phí theo quy định.
5. Sở Thông tin và
Truyền thông
Phối hợp với Báo Quảng
Nam, Đài Phát thanh và Truyền hình Quảng Nam, các đài truyền thanh cơ sở phổ
biến nội dung Nghị định 67/2014/NĐ-CP nhằm phổ biến, tuyên truyền sâu rộng về
mục đích, ý nghĩa của Nghị định để mọi người dân trên địa bàn 06 huyện, thành
phố ven biển của tỉnh biết và thực hiện.
6. Ngân hàng Nhà nước
- Chi nhánh Quảng Nam
Chỉ đạo các Chi nhánh
Ngân hàng thương mại có trụ sở đóng trên địa bàn tỉnh và phối hợp với các địa
phương triển khai chính sách tín dụng theo đúng mục đích, đối tượng, trình tự,
thủ tục quy định.
7. Hội Nghề cá tỉnh
Tuyên truyền, hướng
dẫn, vận động các hội viên, đối tượng được vay vốn tuân thủ quy định pháp luật
về thực hiện các chính sách phát triển thủy sản.
8. UBND các huyện,
thành phố
- Căn cứ Kế hoạch của
UBND tỉnh, xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch của địa phương; 06 tháng, hằng
năm sơ kết, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch, gửi về Sở Nông nghiệp và PTNT
trước ngày 15/6 và 5/12 để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
- Tổ chức thẩm định các
đối tượng được vay vốn theo quy định tại Điểm b Khoản 1 và Điểm b Khoản 3 Điều
4; đối tượng được hỗ trợ bảo hiểm theo quy định tại Điều 5; đối tượng được hỗ
trợ theo quy định tại Điều 7 Nghị định này theo đề nghị của UBND cấp xã; báo
cáo UBND tỉnh phê duyệt làm cơ sở thực hiện.
9. UBND các xã ven
biển, hải đảo
- UBND cấp xã tổ chức
kiểm tra và xác nhận đối tượng được vay vốn theo quy định tại Điểm b Khoản 1 và
Điểm b Khoản 3 Điều 4; đối tượng được hỗ trợ bảo hiểm theo quy định tại Điều 5;
đối tượng được hỗ trợ theo quy định tại Điều 7 Nghị định này gửi UBND cấp huyện
thẩm định.
- Hướng dẫn, vận động
các đối tượng được vay vốn tuân thủ quy định pháp luật về thực hiện các chính
sách phát triển thủy sản.
- Hằng năm, báo cáo
đánh giá tình hình thực hiện vay và trả nợ của các đối tượng vay vốn, gửi về
huyện để tổng hợp, báo cáo.
10. Trong quá trình
thực hiện, nếu có phát sinh, vướng mắc thì các cơ quan, đơn vị, địa phương phản
ánh về Sở Nông nghiệp và PTNT để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh, bổ
sung cho phù hợp với tình hình thực tế./.