ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
32/2018/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 31
tháng 7 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG
NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày
11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013
của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố
định;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014
của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật giá;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
152/2014/TTLT-BTC-BGTVT ngày 15/10/2014 của Bộ Tài chính và Bộ Giao thông Vận tải
hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải bằng xe ô tô và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải
đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 91/2015/TT-BGTVT ngày
31/12/2015 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn
của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 147/2016/TT-BTC ngày
13/10/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng
và trích khấu hao tài sản cố định;
Căn cứ Thông tư số 28/2017/TT-BTC ngày 12/4/2017
của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 45/2013/TT-BTC
ngày 25/4/2013 và Thông tư số 147/TT-BTC ngày 13/10/2016 của Bộ Tài chính hướng
dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải
tại Tờ trình số 4674/TTr-SGTVT ngày 24/7/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá cước vận chuyển
hàng hóa bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Những công trình, hạng mục công trình đã được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt dự toán theo giá cước tại Quyết định số
32/2013/QĐ-UBND ngày 29/5/2013 của UBND tỉnh Đồng Nai nhưng chưa tiến hành đấu
thầu hoặc chỉ định thầu kể từ ngày quyết định này có hiệu lực thi hành thì chủ
đầu tư điều chỉnh lại dự toán theo giá cước quy định tại Quyết định này để
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt thực hiện. Những công trình, hạng mục công
trình đã được giao thầu khoán gọn và đấu thầu trước ngày quyết định này có hiệu
lực thi hành thì không đặt vấn đề thanh toán thêm.
2. Những khối lượng hàng hóa đã được ký hợp đồng vận
chuyển trước khi quyết định này có hiệu lực và đang thực hiện dở dang thì vẫn
tiếp tục thực hiện giá cước theo quy định tại Quyết định số 32/2013/QĐ-UBND
ngày 29/5/2013 của UBND tỉnh Đồng Nai.
3. Đối với khối lượng hàng hóa đã ký hợp đồng vận tải
trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa thực hiện việc vận
chuyển thì được điều chỉnh lại giá cước theo quy định tại Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15/8/2018 và
thay thế Quyết định số 32/2013/QĐ-UBND ngày 29/5/2013 của UBND tỉnh Đồng Nai về
việc ban hành giá cước vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Giao thông Vận tải;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường vụ Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Chánh - Phó Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Hùng
|
QUY ĐỊNH
GIÁ
CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2018/QĐ-UBND ngày 31/7/2018 của UBND tỉnh
Đồng Nai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định phương pháp xác định giá cước
vận tải hàng hóa bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này được áp dụng với các cơ quan, tổ chức,
đơn vị, cá nhân có liên quan đến vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô trên địa bàn
tỉnh Đồng Nai.
Điều 3. Những quy định chung
1. Bảng giá cước vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô tại
Quy định này là mức giá tối đa (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) để các đơn vị
sử dụng vốn ngân sách nhà nước lập dự toán, xác định giá trị gói thầu đối với
các công trình xây dựng cơ bản hoặc ký kết hợp đồng vận chuyển hàng hóa.
2. Làm căn cứ xác định mức trợ cước vận chuyển hàng
hóa thuộc danh mục được trợ giá, trợ cước vận chuyển không qua hình thức đấu thầu,
đấu giá được thanh toán từ ngân sách Nhà nước. Trường hợp thực hiện cơ chế đấu
thầu thì áp dụng theo mức cước trúng thầu.
3. Làm căn cứ để lập, thẩm định, phê duyệt chi phí
vận chuyển vật liệu xây dựng; di chuyển máy móc thiết bị thi công trong dự toán
xây dựng công trình, tổng mức đầu tư xây dựng công trình để xác định giá xây dựng
công trình.
4. Các tổ chức, đơn vị sử dụng vốn ngoài ngân sách
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai có thể tham khảo hoặc áp dụng Quy định này để thực
hiện các hợp đồng vận tải hàng hóa bằng đường bộ.
5. Phương pháp tính cước cơ bản theo các cự ly
a) Vận chuyển hàng hóa trên cùng một loại đường: Vận
chuyển hàng hóa ở cự ly nào, loại đường nào thì sử dụng đơn giá cước ở cự ly,
loại đường đó để tính cước.
b) Vận chuyển hàng hóa trên chặng đường gồm nhiều
loại đường khác nhau thì dùng đơn giá cước của khoảng cách toàn chặng đường, ứng
với từng loại đường để tính cước cho từng đoạn đường rồi cộng lại.
6. Trọng lượng hàng hóa tính cước: Là trọng lượng
hàng hóa thực tế vận chuyển kể cả bao bì (trừ trọng lượng vật liệu kê, chèn
lót, chằng buộc). Đơn vị trọng lượng tính cước là tấn (T).
a) Quy định về hàng thiếu tải: Trường hợp chủ hàng
có số lượng hàng hóa cần vận chuyển nhỏ hơn trọng lượng đăng ký của phương tiện
hoặc có số lượng hàng hóa đã xếp đầy thùng xe nhưng vẫn chưa sử dụng hết trọng
tải đăng ký của xe.
b) Quy định về hàng quá khổ, hàng quá nặng:
- Hàng quá khổ: Là loại hàng mà mỗi kiện hàng không
tháo rời ra được khi xếp lên xe và có một trong các đặc điểm sau:
+ Có chiều dài dưới 12 m và khi xếp lên xe vượt quá
chiều dài quy định của thùng xe.
+ Có chiều rộng của kiện hàng dưới 2,5 m và khi xếp
lên xe vượt quá chiều rộng quy định của thùng xe.
+ Có chiều cao quá 3,2 m tính từ mặt đất.
- Hàng quá nặng: Là loại hàng mà mỗi kiện hàng
không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có trọng lượng trên 05 tấn đến 20 tấn.
- Đối với một kiện hàng vừa quá khổ vừa quá nặng:
Chủ phương tiện chỉ được thu một mức cước quá khổ hoặc quá nặng. Đối với một kiện
hàng vừa quá khổ vừa thiếu tải chủ phương tiện được thu một mức tối đa không vượt
quá mức cước tính theo trọng tải phương tiện dùng để vận chuyển. Những trường hợp
trên do chủ phương tiện tự chọn.
7. Khoảng cách tính cước
a) Khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận
chuyển có hàng.
b) Nếu khoảng cách vận chuyển từ nơi gửi hàng đến
nơi nhận hàng có nhiều tuyến vận chuyển khác nhau thì khoảng cách tính cước là
khoảng cách tuyến ngắn nhất.
Trường hợp trên tuyến đường ngắn nhất không đảm bảo
an toàn cho phương tiện và hàng hóa thì khoảng cách tính cước là khoảng cách thực
tế vận chuyển nhưng hai bên phải ghi vào hợp đồng vận tải hoặc chứng từ hợp lệ
khác.
c) Đơn vị khoảng cách tính cước là kilômét (km).
d) Khoảng cách tính cước tối thiểu là 01 (một) km.
đ) Quy tròn khoảng cách tính cước: Số lẻ dưới 0,5
km không tính, từ 0,5 km đến dưới 01 km được tính là 01 km.
8. Đơn vị tính cước: Đơn vị tính cước là đồng/tấn.kilomet
(viết tắt đ/T.km).
9. Phân loại hàng hóa để tính cước
Hàng hóa để tính cước được phân thành 04 bậc hàng
như sau:
a) Hàng bậc 1 bao gồm: Đất, cát, sỏi, đá xay, gạch
các loại.
b) Hàng bậc 2 bao gồm: Ngói, lương thực đóng bao,
đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, các loại quặng, sơn các loại,
tranh, tre, nứa, lá bương, vầu, hóp, sành, sứ, các thành phẩm và bán thành phẩm
bằng gỗ (cửa, tủ, bàn ghế, chấn song...), các thành phẩm và bán thành phẩm kim
loại (thanh, thỏi dâm, tấm, lá, dây, cuộn, ống (trừ ống nước)...).
c) Hàng bậc 3 bao gồm: Lương thực rời, xi măng, vôi
các loại, phân bón các loại (trừ phân động vật), xăng dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch,
thuốc chống mối mọt, thuốc thú y, sách, báo, giấy viết, giống cây trồng, nông sản
phẩm, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống
nước (bằng thép, bằng nhựa).
d) Hàng bậc 4 bao gồm: Nhựa nhũ tương, muối các loại,
thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại hàng dơ bẩn, kính các loại, hàng
tinh vi, hàng thủy tinh, xăng dầu chứa bằng phi.
đ) Trường hợp vận chuyển các mặt hàng không có tên
trong danh mục 4 bậc hàng nêu trên thì chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào đặc
tính của mặt hàng tương đương để xếp vào bậc hàng thích hợp khi tính cước vận
chuyển
e) Đơn giá cước kèm theo Quyết định này là mức cước
cơ bản áp dụng cho hàng bậc 1. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2, 3, 4 được
tính theo hệ số đối với đơn giá cước cơ bản của hàng bậc 1.
- Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2: Được tính
bằng 1,10 lần cước hàng bậc 1.
- Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 3: Được tính
bằng 1,30 lần cước hàng bậc 1.
- Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 4: Được tính
bằng 1,40 lần cước hàng bậc 1.
10. Phân loại đường để tính cước:
a) Đối với loại đường đã có quyết định phân loại đường
của cấp có thẩm quyền:
- Đường do Trung ương quản lý tính theo Quyết định
đang có hiệu lực thi hành của Bộ Giao thông Vận tải về việc xếp loại đường để
xác định cước vận chuyển đường bộ (áp dụng đối với cả một số tuyến đường quốc lộ
đang trong thời gian cải tạo và nâng cấp).
- Đường do địa phương quản lý: Tính theo phân loại
đường của UBND tỉnh tại Quyết định số 2232/QĐ-UBND ngày 07/09/2011 của UBND tỉnh
Đồng Nai về việc xếp loại các tuyến đường tỉnh năm 2011 trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai.
b) Các tuyến đường mới khai thác chưa xếp loại,
chưa công bố cự ly thì hai bên chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào tiêu chuẩn
hiện hành của Bộ Giao thông Vận tải để thỏa thuận về loại đường, cự ly và ghi
vào hợp đồng vận tải.
c) Các tuyến đường mới cải tạo (hoặc cải tạo nâng cấp)
xong chưa phân loại đường thì hai bên chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào
tiêu chuẩn hiện hành của Bộ Giao thông Vận tải để thỏa thuận về loại đường, cự
ly và ghi vào hợp đồng vận tải.
d) Các tuyến đường từ trung tâm huyện đến trung tâm
xã, cụm xã:
- Đoạn đường trùng với đường quốc lộ: Tính theo
phân loại đường của Bộ Giao thông Vận tải;
- Đoạn đường trùng với đường tỉnh lộ: Tính theo
phân loại đường của UBND tỉnh;
- Đường đã rải nhựa nhưng chưa phân loại, cho phép
tạm tính đường loại 5;
- Đường đất, đường cấp phối tính là đường đặc biệt
xấu (loại 6).
11. Các trường hợp được tăng (cộng thêm), giảm cước
so với mức cước cơ bản:
a) Cước vận chuyển hàng hóa trên một số tuyến đường
khó khăn vùng cao của tỉnh miền núi, phải sử dụng phương tiện 03 trục chủ động
chạy bằng xăng được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.
b) Cước vận chuyển hàng hóa kết hợp chiều về: Một
chủ hàng vừa có hàng đi vừa có hàng về trong một vòng quay phương tiện được giảm
10% tiền cước của số hàng vận chuyển chiều về.
c) Cước vận chuyển có cự ly từ 100 km trở lên mà
chiều về không có hàng được cộng thêm 10% giá cước cơ bản.
d) Cước vận chuyển hàng bằng phương tiện có thiết bị
tự xếp dỡ hàng:
- Hàng hóa vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị
tự đổ (xe ben), phương tiện có thiết bị nâng hạ (xe có gắn cần cẩu) được cộng
thêm 15% mức cước cơ bản.
- Hàng hóa vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị
hút xả (xe Stec) được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.
đ) Ngoài giá cước quy định tại Điểm d, Khoản 11 Điều
này, mỗi lần sử dụng:
- Thiết bị tự đổ, thiết bị hút xả: Được cộng thêm
5.000 đồng/tấn hàng;
- Thiết bị nâng hạ: Được cộng thêm 6.000 đồng/tấn
hàng.
e) Đối với hàng hóa chứa trong Container: Bậc hàng
tính cước là hàng bậc 3 cho tất cả các loại hàng chứa trong Container. Trọng lượng
tính cước là trọng tải đăng ký của Container.
g) Trường hợp vận chuyển hàng thiếu tải: Cước vận
chuyển tính như sau:
- Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được dưới 50% trọng
tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 80% trọng tải đăng
ký phương tiện.
- Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được từ 50% đến
90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 90% trọng
tải đăng ký phương tiện.
- Nếu hàng hóa vận chuyển xếp được trên 90% trọng tải
đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng trọng lượng hàng hóa thực
chở.
h) Trường hợp vận chuyển hàng quá khổ hoặc quá nặng
bằng phương tiện vận tải thông thường: Cước vận chuyển được cộng thêm 20% mức
cước cơ bản.
i) Vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng phải sử
dụng phương tiện vận tải đặc chủng: Áp dụng theo các quy định riêng của cấp có
thẩm quyền.
12. Các loại chi phí khác ngoài cước vận chuyển
hàng hóa
a) Chi phí chèn lót, chằng buộc hàng hóa
- Những hàng hóa (hàng cồng kềnh, tinh vi, dễ vỡ,
hàng nặng, hàng rời ...) khi vận chuyển đòi hỏi phải chèn lót, chằng buộc thì
ngoài tiền cước chủ phương tiện được thu thêm tiền chèn lót, chằng buộc bao gom
tiền công, khấu hao vật liệu dụng cụ.
- Phí chèn lót, chằng buộc do chủ hàng và chủ
phương tiện thỏa thuận ghi vào hợp đồng vận tải.
- Chủ phương tiện vận tải chịu trách nhiệm cung cấp
vật liệu dụng cụ nhân lực để thực hiện các công việc chèn lót, chằng buộc hàng
hóa trừ trường hợp hai bên có quy định khác.
b) Phí đường, cầu, phà
Trường hợp phương tiện vận tải trên đường có thu
phí đường cầu phà thì chủ hàng phải thanh toán tiền phí đường, cầu, phà cho chủ
phương tiện theo đơn giá do Nhà nước quy định.
Chương II
ĐƠN GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN
HÀNG HÓA BẰNG XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
Điều 4. Đơn giá cước cơ bản (đã
bao gồm thuế giá trị gia tăng)
Đơn giá cước này dùng để tính giá cước vận tải bằng
xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, áp dụng cho loại hàng bậc 1 (gồm: Đất, cát,
sỏi, đá xay, gạch các loại). Trong trường hợp việc áp dụng các định mức do nhà
nước ban hành có chi phí thấp hơn thì sử dụng định mức đó.
Đơn vị: Đồng/tấn/km.
Loại đường
Cự ly
|
Đường loại 1
|
Đường loại 2
|
Đường loại 3
|
Đường loại 4
|
Đường loại 5
|
Đường loại 6
|
1
|
8.171
|
9.724
|
14.294
|
20.727
|
30.054
|
35.764
|
2
|
4.524
|
5.383
|
7.913
|
11.474
|
16.637
|
19.798
|
3
|
3.254
|
3.872
|
5.692
|
8.254
|
11.968
|
14.242
|
4
|
2.663
|
3.169
|
4.658
|
6.755
|
9.794
|
11.655
|
5
|
2.333
|
2.777
|
4.082
|
5.919
|
8.582
|
10.213
|
6
|
2.110
|
2.511
|
3.691
|
5.352
|
7.760
|
9.235
|
7
|
1.945
|
2.315
|
3.403
|
4.934
|
7.154
|
8.513
|
8
|
1.817
|
2.162
|
3.178
|
4.608
|
6.682
|
7.952
|
9
|
1.712
|
2.037
|
2.994
|
4.341
|
6.295
|
7.491
|
10
|
1.626
|
1.935
|
2.844
|
4.123
|
5.979
|
7.115
|
11
|
1.551
|
1.846
|
2.714
|
3.935
|
5.705
|
6.789
|
12
|
1.483
|
1.764
|
2.593
|
3.760
|
5.453
|
6.489
|
13
|
1.412
|
1.681
|
2.471
|
3.583
|
5.195
|
6.182
|
14
|
1.348
|
1.604
|
2.359
|
3.420
|
4.959
|
5.901
|
15
|
1.289
|
1.533
|
2.254
|
3.269
|
4.740
|
5.640
|
16
|
1.235
|
1.469
|
2.160
|
3.132
|
4.541
|
5.404
|
17
|
1.197
|
1.424
|
2.093
|
3.035
|
4.401
|
5.237
|
18
|
1.166
|
1.388
|
2.040
|
2.958
|
4.289
|
5.104
|
19
|
1.132
|
1.347
|
1.980
|
2.872
|
4.164
|
4.955
|
20
|
1.094
|
1.302
|
1.914
|
2.776
|
4.025
|
4.790
|
21
|
1.051
|
1.250
|
1.838
|
2.665
|
3.864
|
4.598
|
22
|
1.010
|
1.202
|
1.766
|
2.561
|
3.714
|
4.419
|
23
|
973
|
1.158
|
1.703
|
2.469
|
3.580
|
4.260
|
24
|
941
|
1.120
|
1.646
|
2.387
|
3.461
|
4.119
|
25
|
911
|
1.084
|
1.593
|
2.310
|
3.349
|
3.986
|
26
|
881
|
1.049
|
1.542
|
2.236
|
3.242
|
3.858
|
27
|
852
|
1.014
|
1.491
|
2.162
|
3.134
|
3.730
|
28
|
823
|
979
|
1.440
|
2.088
|
3.027
|
3.602
|
29
|
795
|
946
|
1.391
|
2.017
|
2.924
|
3.480
|
30
|
770
|
917
|
1.348
|
1.954
|
2.834
|
3.372
|
31-35
|
747
|
889
|
1.307
|
1.895
|
2.748
|
3.270
|
36-40
|
727
|
865
|
1.271
|
1.843
|
2.673
|
3.181
|
41-45
|
711
|
846
|
1.243
|
1.803
|
2.614
|
3.110
|
46-50
|
719
|
855
|
1.257
|
1.823
|
2.643
|
3.145
|
51-55
|
683
|
813
|
1.195
|
1.732
|
2.512
|
2.989
|
56-60
|
671
|
799
|
1.174
|
1.703
|
2.469
|
2.938
|
61-70
|
661
|
787
|
1.156
|
1.676
|
2.431
|
2.893
|
71-80
|
652
|
776
|
1.141
|
1.655
|
2.399
|
2.855
|
81-90
|
645
|
768
|
1.128
|
1.636
|
2.372
|
2.823
|
91-100
|
639
|
761
|
1.118
|
1.621
|
2.350
|
2.797
|
Từ 101 km trở lên
|
635
|
755
|
1.110
|
1.610
|
2.335
|
2.778
|
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Điều chỉnh khi có biến
động giá cước
Khi giá cước biến động ≤ 10% thì không điều chỉnh
biểu giá cước. Khi giá cước biến động > 10% thì giao cho Sở Giao thông Vận tải
chủ trì cùng với Sở Tài chính, Sở Xây dựng tính toán lập lại đơn giá biểu cước
mới trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
Điều 6. Trách nhiệm của các cơ
quan, tổ chức và cá nhân có liên quan
1. Sở Giao thông Vận tải:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND
cấp huyện triển khai thực hiện Quyết định này; hướng dẫn các doanh nghiệp vận tải
thực hiện đúng quy định.
b) Phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ban, ngành
có liên quan tham mưu trình UBND tỉnh điều chỉnh giá cước khi giá cước biến động
>10%.
2. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành có liên quan tổ chức kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về
giá và các quy định tại Quyết định này.
3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các tổ chức, cá nhân
có liên quan căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình tổ chức thực
hiện Quyết định này. Nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Sở Giao thông Vận tải
để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh./.