QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU
CHỈNH BỔ SUNG PHÂN CẤP NGUỒN THU, TỶ LỆ (%) PHÂN CHIA NGUỒN THU GIỮA CÁC CẤP
NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày
16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 26/06/2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số
21/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XV,
kỳ họp thứ 2 “Về điều chỉnh bổ sung phân cấp nguồn thu, tỷ lệ (%) phân
chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh bổ sung phân
cấp nguồn thu, tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa
bàn tỉnh giai đoạn 2011-2015.
1. Hủy bỏ, bổ sung thay thế, sửa đổi các khoản
thu với nội dung cơ bản như sau:
- Hủy bỏ khoản thu phí xăng dầu tại điểm 1.4 Mục
I - Phần thứ nhất (Phân cấp nguồn thu)- Phụ lục số 01 và Mục 7- Phần B -
Phụ lục số 02 đính kèm Quyết định số 34/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND
tỉnh.
Bổ sung thay thế bằng khoản thu thuế bảo vệ môi
trường.
- Hủy bỏ thuế nhà đất tại điểm 3.9 - Mục I; điểm
6 - Mục II – Phần thứ nhất (Phân cấp nguồn thu)- Phụ lục số 01 và Mục 8
- phần B (Các khoản thu phân chia tỷ lệ % giữa ngân sách các cấp)- Phụ
lục số 02 đính kèm Quyết định số 34/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh.
Bổ sung thay thế bằng khoản thu thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp.
- Hủy bỏ khoản thu thuế thu nhập doanh
nghiệp từ các khoản thu uỷ nhiệm thu hộ cá thể trên địa bàn xã, thị trấn,
phường tại Mục 2.5 - phần B (Các khoản thu phân chia tỷ lệ % giữa ngân sách
các cấp)- Phụ lục số 02 đính kèm Quyết định số 34/2010/QĐ-UBND ngày
20/12/2010 của UBND tỉnh.
- Sửa đổi điều chỉnh Mục 11.3 - phần B (Các
khoản thu phân chia tỷ lệ % giữa ngân sách các cấp)- Phụ lục số 02 đính kèm
Quyết định số 34/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh.
2. Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ
chi Ngân sách các cấp và tỷ lệ (%) phân chia các nguồn thu ngân sách nhà nước
trên cho các cấp ngân sách giai đoạn 2012-2015 quy định như sau:
a. Thuế bảo vệ môi trường:
Thuế bảo vệ môi trường do Cục thuế
quản lý thu thuộc nguồn thu ngân sách cấp tỉnh, điều tiết 100% về ngân sách cấp
tỉnh.
Thuế bảo vệ môi trường do Chi cục
thuế huyện, thành phố, thị xã quản lý thu thuộc nguồn thu ngân sách cấp huyện,
điều tiết 100% về ngân sách cấp huyện.
b. Thuế sử
dụng đất phi nông nghiệp:
b.1 Thu đất ở tại nông thôn, đất ở
tại đô thị (bản chất là thuế nhà đất) giữ nguyên tỷ lệ điều tiết và phân
cấp nguồn thu.
Thu tại xã, thị trấn thuộc nguồn
thu ngân sách cấp xã, điều tiết 100% ngân sách cấp xã.
Thu tại phường thuộc thành phố,
thị xã thuộc Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa các cấp ngân
sách địa phương, điều tiết 50% ngân sách cấp tỉnh, 50% ngân sách cấp huyện.
b.2 Thu từ đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp, Thu từ đất phi nông nghiệp khác.
- Cục thuế tỉnh quản lý thu thuộc
nguồn thu ngân sách cấp tỉnh, điều tiết 100% về ngân sách cấp tỉnh.
- Chi cục thuế các huyện, thành
phố, thị xã quản lý thu thuộc nguồn thu ngân sách cấp huyện, điều tiết 100%
ngân sách cấp huyện.
b.3 Sửa đổi điều chỉnh Mục
11.3 - phần B (Các khoản thu phân chia tỷ lệ % giữa ngân sách các cấp)-
Phụ lục số 02 đính kèm Quyết định số 34/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND
tỉnh như sau:
Số TT
|
Các khoản thu
|
Tổng
|
Tỷ lệ phân chia
nguồn thu cũ
|
Tỷ lệ phân chia
nguồn thu điều chỉnh
|
thu NS
|
NST
|
NSH
|
NSX
|
NST
|
NSH
|
NSX
|
NN (%)
|
%
|
%
|
%
|
%
|
%
|
%
|
11.3
|
Đất tại huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất thuộc khu vực thị trấn
|
100
|
10
|
40
|
50
|
10
|
45
|
45
|
|
- Đất thuộc khu vực xã
|
100
|
10
|
20
|
70
|
10
|
30
|
60
|
Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Tài chính phối hợp với các ngành, đơn vị liên quan
hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện theo đúng qui định tại quyết định
này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2012. Các quy
định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân
tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các
cấp; các tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.