|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3148/QĐ-UBND 2021 Đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Quảng Trị
Số hiệu:
|
3148/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Trị
|
|
Người ký:
|
Lê Đức Tiến
|
Ngày ban hành:
|
15/10/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3148/QĐ-UBND
|
Quảng
Trị, ngày 15 tháng 10 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014; Luật số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP
ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD
ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh
tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng
UBND tỉnh và Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1875/TTr-SXD ngày 11/10/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Đơn giá nhân công xây dựng áp dụng trên
địa bàn tỉnh Quảng Trị để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan làm căn cứ
xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà
nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách, dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư
(PPP).
Khuyến khích các tổ chức, cá nhân có
liên quan đến việc xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án sử dụng
nguồn vốn khác áp dụng đơn giá nhân công tại Quyết định này làm cơ sở thực hiện
nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.
(Kèm theo các Phục lục Đơn giá
nhân công xây dựng số 01, 02)
Điều 2. Xử lý chuyển tiếp.
1. Các gói thầu đã ký hợp đồng xây dụng
trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện theo nội dung hợp đồng
đã ký kết.
2. Trường hợp tổng mức đầu tư, dự
toán xây dựng công trình đã được phê duyệt trước thời điểm Quyết định này có hiệu
lực và chưa ký kết hợp đồng xây dựng thì Chủ đầu tư tổ chức thực hiện theo đúng
các quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở; Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố,
thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đức Tiến
|
PHỤ LỤC 01
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG TRỊ
(Kèm theo Quyết định số 3148/QĐ-UBND ngày 15/10/2021 của UBND tỉnh)
STT
|
Nhóm
nhân công
|
Hệ
số cấp bậc
|
Đơn
giá nhân công bình quân theo khu vực (đồng/ngày công)
|
Vùng
III
|
Vùng
IV
|
I
|
CÔNG NHÂN
XÂY DỰNG TRỰC TIẾP
|
|
|
|
1
|
Nhóm 1
|
|
|
|
|
Công tác phát cây, phá dỡ công
trình, tháo dỡ kết cấu công trình, bộ phận máy móc, thiết bị công trình;
- Công tác trồng cỏ các loại;
- Công tác bốc xếp, vận chuyển vật
tư, vật liệu, phụ kiện, cấu kiện xây dựng, phế thải xây dựng các loại;
- Công tác đào, đắp, phá, bốc xúc,
san, ủi, bom, nạo vét, xói hút: bùn, đất, cát, đá, sỏi các loại, phế thải;
- Công tác đóng gói vật liệu rời;
|
1.1
|
Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 1/7
|
1,00
|
132.039
|
128.158
|
1.2
|
Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 2/7
|
1,18
|
155.807
|
151.226
|
1.3
|
Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 3/7
|
1,39
|
183.535
|
178.139
|
1.4
|
Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 3,5/7
|
1,52
|
200.700
|
194.800
|
1.5
|
Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 4/7
|
1,65
|
217.865
|
211.461
|
1.6
|
Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 4,5/7
|
1,80
|
237.671
|
230.684
|
1.7
|
Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 5/7
|
1,94
|
256.157
|
248.626
|
1.8
|
Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 6/7
|
2,30
|
303.691
|
294.763
|
1.9
|
Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 7/7
|
2,71
|
357.827
|
347.308
|
2
|
Nhóm 2
|
|
|
|
|
Công tác xây dựng không thuộc nhóm
I, nhóm III, nhóm IV.
|
2.1
|
Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 1/7
|
1,00
|
138.844
|
132.089
|
2.2
|
Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 2/7
|
1,18
|
163.836
|
155.865
|
2.3
|
Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 3/7
|
1,39
|
192.993
|
183.603
|
2.4
|
Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 3,5/7
|
1,52
|
211.043
|
200.775
|
2.5
|
Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 4/7
|
1,65
|
229.092
|
217.947
|
2.6
|
Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 4,5/7
|
1,80
|
249.919
|
237.760
|
2.7
|
Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 5/7
|
1,94
|
269.357
|
256.252
|
2.8
|
Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 6/7
|
2,30
|
319.341
|
303.804
|
2.9
|
Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 7/7
|
2,71
|
376.267
|
357.961
|
3
|
Nhóm 3
|
|
|
|
|
Công tác lắp đặt, sửa chữa máy và
thiết bị công trình xây dựng, công nghệ xây dựng.
|
3.1
|
Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 1/7
|
1,00
|
147.840
|
138.553
|
3.2
|
Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 2/7
|
1,18
|
174.452
|
163.492
|
3.3
|
Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 3/7
|
1,39
|
205.498
|
192.588
|
3.4
|
Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 3,5/7
|
1,52
|
224.717
|
210.600
|
3.5
|
Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 4/7
|
1,65
|
243.937
|
228.612
|
3.6
|
Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 4,5/7
|
1,80
|
266.113
|
249.395
|
3.7
|
Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 5/7
|
1,94
|
286.810
|
268.792
|
3.8
|
Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 6/7
|
2,30
|
340.033
|
318.671
|
3.9
|
Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 7/7
|
2,71
|
400.647
|
375.478
|
4
|
Nhóm 4
|
|
|
|
4a
|
Vận hành máy, thiết bị thi
công Xây dựng.
|
4.1
|
Công nhân vận hành máy nhóm 4 - bậc
1/7
|
1,00
|
147.977
|
143.339
|
4.2
|
Công nhân vận hành máy nhóm 4 - bậc
2/7
|
1,18
|
174.613
|
169.140
|
4.3
|
Công nhân vận hành máy nhóm 4 - bậc
3/7
|
1,39
|
205.688
|
199.241
|
4.4
|
Công nhân vận hành máy nhóm 4 -
bậc 3,5/7
|
1,52
|
224.925
|
217.875
|
4.5
|
Công nhân vận hành máy nhóm 4 - bậc
4/7
|
1,65
|
244.162
|
236.509
|
4.6
|
Công nhân vận hành máy nhóm 4 - bậc
5/7
|
1,94
|
287.075
|
278.077
|
4.7
|
Công nhân vận hành máy nhóm 4 - bậc
6/7
|
2,30
|
340.347
|
329.679
|
4.8
|
Công nhân vận hành máy nhóm 4 - bậc
7/7
|
2,71
|
401.018
|
388.448
|
4b
|
Lái xe các loại
|
|
|
|
4.1
|
Lái xe, nhóm 4 - bậc 1/4
|
1,00
|
190.614
|
184.640
|
4.2
|
Lái xe, nhóm 4 - bậc 2/4
|
1,18
|
224.925
|
217.875
|
4.3
|
Lái xe, nhóm 4 - bậc 3/4
|
1,40
|
266.860
|
258.496
|
4.4
|
Lái xe, nhóm 4 - bậc 4/4
|
1,65
|
314.514
|
304.656
|
II
|
KỸ SƯ
|
|
|
|
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm
|
1
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc
1/8
|
1,00
|
164.786
|
161.357
|
2
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc
2/8
|
1,13
|
186.208
|
182.334
|
3
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc
3/8
|
1,26
|
207.630
|
203.310
|
4
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc
4/8
|
1,40
|
230.700
|
225.900
|
5
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc
5/8
|
1,53
|
252.122
|
246.876
|
6
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc
6/8
|
1,66
|
273.544
|
267.853
|
7
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc
7/8
|
1,79
|
294.966
|
288.829
|
8
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc
8/8
|
1,93
|
318.036
|
311.419
|
III
|
NGHỆ NHÂN
|
|
|
|
|
Chế tác đồ gỗ mỹ nghệ; Chế tác đồ
đá mỹ nghệ; Chế tác tượng, biểu tượng.
|
1
|
Nghệ nhân - bậc 1/2
|
1,00
|
484.615
|
460.577
|
2
|
Nghệ nhân - bậc 1,5/2
|
1,04
|
504.000
|
479.000
|
3
|
Nghệ nhân - bậc 2/2
|
1,08
|
523.385
|
497.423
|
IV
|
VẬN HÀNH
TÀU, THUYỀN
|
|
|
|
1
|
Nhóm 1 : Tàu, ca nô có công suất
máy chính từ 5CV đến 150CV:
|
1.1
|
Thuyền trưởng - nhóm 1, bậc 1/2
|
1
|
318.878
|
302.498
|
1.2
|
Thuyền trưởng - nhóm 1, bậc
1,5/2
|
1,025
|
326.850
|
310.060
|
1.3
|
Thuyền trưởng - nhóm 1, bậc 2/2
|
1,05
|
334.822
|
317.622
|
1.4
|
Thuyền phó 1, máy 1 - nhóm 1, bậc
1/2
|
1
|
288.780
|
273.171
|
1.5
|
Thuyền phó 1, máy 1 - nhóm 1, bậc
1,5/2
|
1,025
|
296.000
|
280.000
|
1.6
|
Thuyền phó 1, máy 1 - nhóm 1, bậc
2/2
|
1,05
|
303.220
|
286.829
|
1.7
|
Thuyền phó 2, máy 2 - nhóm 1, bậc
1/2
|
1
|
288.780
|
273.171
|
1.8
|
Thuyền phó 2, máy 2 - nhóm 1, bậc
1,5/2
|
1,025
|
296.000
|
280.000
|
1.9
|
Thuyền phó 2, máy 2 - nhóm 1, bậc
2/2
|
1,05
|
303.220
|
286.829
|
2
|
Nhóm 2: Tàu, ca nô có công suất
máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc
|
2.1
|
Thuyền trưởng - nhóm 2, bậc 1/2
|
1
|
354.771
|
336.546
|
2.2
|
Thuyền trưởng - nhóm 2, bậc
1,5/2
|
1,025
|
363.640
|
344.960
|
2.3
|
Thuyền trưởng - nhóm 2, bậc 2/2
|
1,05
|
372.509
|
353.374
|
2.4
|
Thuyền phó 1, máy 1 - nhóm 2, bậc
1/2
|
1
|
305.102
|
289.424
|
2.5
|
Thuyền phó 1, máy 1 - nhóm 2, bậc
1,5/2
|
1,025
|
312.730
|
296.660
|
2.6
|
Thuyền phó 1, máy 1 - nhóm 2, bậc
2/2
|
1,05
|
320.358
|
303.896
|
2.7
|
Thuyền phó 2, máy 2 - nhóm 2, bậc
1/2
|
1
|
288.780
|
273.171
|
2.8
|
Thuyền phó 2, máy 2 - nhóm 2, bậc
1,5/2
|
1,025
|
296.000
|
280.000
|
2.9
|
Thuyền phó 2, máy 2 - nhóm 2, bậc
2/2
|
1,05
|
303.220
|
286.829
|
3
|
Thủy thủ, thợ máy
|
|
|
|
3.1
|
Thủy thủ, thợ máy 1,0/4
|
1,000
|
261.947
|
247.788
|
3.2
|
Thủy thủ, thợ máy 2,0/4
|
1,130
|
296.000
|
280.000
|
3.3
|
Thủy thủ, thợ máy 3,0/4
|
1,300
|
340.531
|
322.124
|
3.4
|
Thủy thủ, thợ máy 4,0/4
|
1,470
|
385.062
|
364.248
|
4
|
Thợ điều khiển tàu sông (tàu
hút, tàu cuốc nạo vét sông)
|
4.1
|
Thuyền trưởng tàu hút nhóm 2, bậc
1/2
|
1,000
|
375.893
|
356.583
|
4.2
|
Thuyền trưởng tàu hút nhóm 2, bậc
1,5/2
|
1,030
|
387.170
|
367.280
|
4.3
|
Thuyền trưởng tàu hút nhóm 2, bậc 2/2
|
1,060
|
398.447
|
377.977
|
4.4
|
Máy trưởng tàu hút nhóm 2, bậc 1/2
|
1,000
|
354.291
|
336.097
|
4.5
|
Máy trưởng tàu hút nhóm 2, bậc
1,5/2
|
1,030
|
364.920
|
346.180
|
4.6
|
Máy trưởng tàu hút nhóm 2, bậc 2/2
|
1,060
|
375.549
|
356.263
|
4.7
|
Máy 2, ktv cuốc 1, thuyền phó, tàu
hút nhóm 2, bậc 1/2
|
1,000
|
348.476
|
330.573
|
4.8
|
Máy 2, ktv cuốc 1, thuyền phó,
tàu hút nhóm 2, bậc 1,5/2
|
1,030
|
358.930
|
340.490
|
4.9
|
Máy 2, ktv cuốc 1, thuyền phó, tàu
hút nhóm 2, bậc 2/2
|
1,060
|
369.384
|
350.407
|
4.10
|
Kỹ thuật viên cuốc 2, tàu hút nhóm
2, bậc 1/2
|
1,000
|
317.330
|
301.029
|
4.11
|
Kỹ thuật viên cuốc 2, tàu hút
nhóm 2, bậc 1,5/2
|
1,030
|
326.850
|
310.060
|
4.12
|
Kỹ thuật viên cuốc 2, tàu hút nhóm
2, bậc 2/2
|
1,060
|
336.370
|
319.091
|
5
|
Thợ điều khiển tàu biển (tàu
hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển):
|
5.1
|
+ Từ 300m3/h đến 800m3/h (tàu hút
trên 585 CV; tàu hút bụng tự hành trên 1390 CV; tàu cuốc biển; tàu ngoạm):
|
|
|
|
5.2
|
Thuyền trưởng tàu hút bụng bậc 1/2
|
1,000
|
434.314
|
413.725
|
5.3
|
Thuyền trưởng tàu hút bụng bậc
1,5/2
|
1,020
|
443.000
|
422.000
|
5.4
|
Thuyền trưởng tàu hút bụng bậc 2/2
|
1,040
|
451.686
|
430.275
|
5.5
|
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc,
tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm bậc 1/2
|
1,000
|
424.037
|
402.255
|
5.6
|
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc,
tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm bậc 1,5/2
|
1,020
|
432.518
|
410.300
|
5.7
|
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc,
tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm bậc 2/2
|
1,040
|
440.999
|
418.345
|
5.8
|
Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ
thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc,
tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm bậc 1/2
|
1,000
|
379.578
|
360.078
|
5.9
|
Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ
thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc,
tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm bậc 1,5/2
|
1,020
|
387.170
|
367.280
|
5.10
|
Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ
thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc,
tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm bậc 2/2
|
1,040
|
394.762
|
374.482
|
5.11
|
Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc,
tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm bậc 1/2
|
1,000
|
402.647
|
381.961
|
5.12
|
Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu
cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm bậc 1,5/2
|
1,020
|
410.700
|
389.600
|
5.13
|
Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc,
tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm bậc 2/2
|
1,040
|
418.753
|
397.239
|
5.14
|
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên
cuốc 2 tàu hút bậc 1/2
|
1,000
|
357.769
|
339.392
|
5.15
|
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên
cuốc 2 tàu hút bậc 1,5/2
|
1,020
|
364.924
|
346.180
|
5.16
|
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên
cuốc 2 tàu hút bậc 2/2
|
1,040
|
372.079
|
352.968
|
V
|
THỢ LẶN
|
|
|
|
1
|
Thợ lặn 1,0/4
|
1,000
|
485.455
|
462.727
|
2
|
Thợ lặn 2,0/4
|
1,100
|
534.000
|
509.000
|
3
|
Thợ lặn 3,0/4
|
1,240
|
601.964
|
573.782
|
4
|
Thợ lặn 4,0/4
|
1,390
|
674.782
|
643.191
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đơn
giá nhân công trên địa bàn tỉnh Quảng Trị được công bố thành 02 vùng theo quy định
của Chính phủ về lương tối thiểu vùng, cụ thể:
- Vùng III: Thành phố Đông Hà;
- Vùng IV: Thị xã Quảng Trị; các huyện
Hải Lăng, Triệu Phong, Hướng Hóa, Gio Linh, Vĩnh Linh, Cam Lộ, Đakrông, huyện đảo
Cồn Cỏ.
Đơn giá nhân công xây dựng được xác định
là đồng/ngày công làm việc 8 giờ, một tháng làm việc 26 ngày; Đơn giá này đã
bao gồm: Các khoản phụ cấp và bảo hiểm người lao động phải nộp theo quy định và
không bao gồm các khoản bảo hiểm mà người sử dụng lao động phải nộp theo quy định./.
PHỤ LỤC 02
BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 3148/QĐ-UBND ngày 15/10/2021 của UBND tỉnh)
Đơn giá nhân công quy định tại Phụ lục
01 khi xây dựng công trình tại các địa bàn sau thì được áp dụng hệ số điều chỉnh
nhân công tương ứng, cụ thể như sau:
STT
|
Địa
bàn áp dụng
|
Hệ
số điều chỉnh
|
1
|
Huyện đảo Cồn Cỏ; Các xã: Ba Tầng,
A Dơi, Thanh, Xy, Thuận, Hướng Lập, Hướng Phùng, Hướng Sơn, Hướng Linh, Lìa, Hướng
Lộc, Hướng Việt, Húc thuộc huyện Hướng Hóa; Các xã: A Vao, Ba Nang, A Ngo, Tà
Long thuộc huyện Đakrông
|
1,2
|
2
|
Xã Vĩnh Ô thuộc huyện Vĩnh Linh;
Các xã: Tân Thành, Tân Long, Tân Liên, Hương Tân, Tân Hợp, Tân Lập thuộc huyện
Hướng Hóa; Xác xã: Tà Rụt, Húc Nghi, A Bung thuộc huyện Đakrông
|
1,17
|
3
|
Xã Vĩnh Hà thuộc huyện Vĩnh Linh;
Thị trấn Lao Bảo, thị trấn Khe Sanh thuộc huyện Hướng Hóa; Các xã: Hướng Hiệp,
Mò Ó, Ba Lòng, Triệu Nguyên thuộc huyện Đakrông
|
1,14
|
4
|
Xã Vĩnh Khê thuộc huyện Vĩnh Linh;
Xã Linh Trường thuộc huyện Gio Linh; Thị trấn Krông Klang thuộc huyện Đakrông
|
1,10
|
5
|
Các xã: Hải Thái thuộc thuyên Gio
Linh; Các xã: Cam Tuyền, Cam Chính, Cam Nghĩa thuộc huyện Cam Lộ
|
1,07
|
6
|
Các xã: Vĩnh Chấp, Vĩnh Sơn, thị trấn
Bến Quan thuộc huyện Vĩnh Linh; Xã Gio An thuộc huyện Gio Linh; Các xã: Cam
Thành, Cam Thủy thuộc huyện Cam Lộ; Trạm đèn đảo Cửa Việt, Mũi Lạy
|
1,03
|
Ghi chú:
Hệ số điều chỉnh tính toán, vận dụng căn cứ theo Thông tư liên tịch số
11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Lao động,
Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Ủy ban Dân tộc và Văn bản số 803/BNV-TL
ngày 14/4/2005 của Bộ Nội vụ về việc điều chỉnh phụ cấp khu vực./.
Quyết định 3148/QĐ-UBND năm 2021 công bố Đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3148/QĐ-UBND ngày 15/10/2021 công bố Đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
7.713
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|