ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 31/2021/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 19
tháng 7 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC HỖ TRỢ VIỆC ÁP DỤNG QUY TRÌNH THỰC HÀNH
SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT TRONG NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP
ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về Khuyến nông;
Căn cứ Quyết định số
01/2012/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính
sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp
và thủy sản;
Căn cứ Thông tư số
53/2012/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành Danh mục sản phẩm nông nghiệp, thủy sản được hỗ
trợ theo Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm
2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Kế
hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Quyết định số
01/2012/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số
chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt
trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
Căn cứ Thông tư số 54/2014/TT-BNNPTNT
ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định về công nhận các tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp tốt khác cho áp dụng
để được hưởng chính sách hỗ trợ trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản;
Căn cứ Nghị quyết số
10/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa IX về
ban hành Quy định nội dung chi, mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2582/TTr-SNN ngày 08 tháng 6 năm
2021 về việc ban hành Quy định nội dung, mức hỗ trợ
việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông, lâm nghiệp
và thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định nội dung, mức hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất
nông nghiệp tốt trong nông, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày 05 tháng 8 năm 2021. Quyết định này thay thế Quyết định số
22/2016/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban
hành Quy định về mức hỗ trợ trong việc áp dụng quy trình sản xuất nông nghiệp tốt
trong nông, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và Quyết định số
34/2018/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy định về mức hỗ trợ trong việc áp dụng quy trình sản xuất
nông nghiệp tốt trong nông, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
ban hành kèm theo Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Các chương trình, dự án
đã được phê duyệt trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực được tiếp tục thực
hiện theo Quy định tại Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2016
và Quyết định số 34/2018/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ NN & PTNT, TC, KH&ĐT;
- Cục Kiểm tra VBQPP L (Bộ Tư pháp);
- Thường trực: TU, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Chánh, các PCVP. UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KTNS, K.TN (Khoa, 56b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Phi
|
QUY ĐỊNH
VỀ
NỘI DUNG, MỨC HỖ TRỢ VIỆC ÁP DỤNG QUY TRÌNH THỰC HÀNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT
TRONG NÔNG, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Quyết định số 31/2021/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định nội dung, điều
kiện, mức hỗ trợ đầu tư đối với người sản xuất, sơ chế các sản phẩm nông lâm thủy sản áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt
(bao gồm VietGAP do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành và các tiêu
chuẩn GAP khác, tiêu chuẩn nông nghiệp hữu cơ được Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn công nhận cho áp dụng, gọi chung là VietGAP) trong nông, lâm nghiệp
và thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Sản phẩm được hỗ trợ gồm:
- Sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm
nông nghiệp, thủy sản được hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất
nông nghiệp tốt ban hành kèm theo Thông tư số 53/2012/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng
10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm đặc
thù của tỉnh (Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này).
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sản xuất,
sơ chế (Sau đây gọi là người sản xuất) các loại sản phẩm nông, lâm và thủy sản
an toàn thuộc Danh mục sản phẩm được hỗ trợ tại Điều 1 Quy định này.
Điều 3. Điều kiện
hỗ trợ đối với người sản xuất
Người sản xuất được hỗ trợ phải đáp ứng
các điều kiện sau:
1. Có sản phẩm đăng ký thực hiện áp dụng
VietGAP thuộc danh mục tại Điều 1 Quy định này.
2. Đăng ký thực hiện áp dụng VietGAP
theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Kế
hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Quyết định số
01/2012/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số
chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt
trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
3. Thực hiện áp dụng VietGAP trong
quá trình sản xuất, sơ chế đối với loại sản phẩm đăng ký.
Điều 6. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức triển khai Quy định này;
b) Chủ trì, xây dựng chương trình hỗ trợ
áp dụng quy trình thực hành nông nghiệp tốt trong nông, lâm, thủy sản trên địa
bàn tỉnh theo giai đoạn.
c) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố xây dựng và thẩm định các dự án sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản
áp dụng VietGAP tại địa phương; thẩm định các chương trình, dự án hỗ trợ thực
hiện VietGAP của tỉnh.
d) Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh
giá, sơ kết, tổng kết công tác triển khai thực hiện quy định này.
đ) Hàng năm tổng hợp báo cáo tình
hình thực hiện, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý những vướng mắc, tồn tại
trong quá trình thực hiện.
2. Sở Tài chính
Phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa
phương liên quan phân bổ kinh phí sự nghiệp hàng năm trình cấp có thẩm quyền để
thực hiện chính sách hỗ trợ theo Quy định này.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với các Sở, ban, ngành hướng
dẫn hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng các chương trình, dự
án sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản áp dụng VietGAP tại địa phương.
4. Sở Công Thương
Thực hiện chính sách xúc tiến thương
mại về tiêu thụ sản phẩm đạt tiêu chuẩn VietGAP theo quy định hiện hành.
5. Các Sở, ban, ngành liên quan khác
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của đơn vị,
phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức triển khai Quy định
này.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố Long Khánh và Biên Hòa
a) Tuyên truyền, phổ biến rộng rãi
các nội dung và định mức chi hỗ trợ để các tổ chức, cá nhân trên địa bàn biết
và thực hiện; phân công đơn vị, phòng chuyên môn chịu trách nhiệm hướng dẫn các
tổ chức, cá nhân liên quan tổ chức thực hiện.
b) Chủ trì xây dựng, phê duyệt, tổ chức
thực hiện kế hoạch hàng năm, giai đoạn, các dự án sản xuất nông nghiệp, thủy sản
áp dụng VietGAP trên địa bàn.
c) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc
triển khai thực hiện của các cơ sở sản xuất được hỗ trợ kinh phí cho việc áp dụng
Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trên địa bàn quản lý; chỉ đạo các
đơn vị được hỗ trợ sử dụng kinh phí và thanh quyết toán kinh phí theo đúng mục
đích và chế độ quy định.
d) Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện
về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn định kỳ hàng năm
(Trước ngày 15 tháng 11) để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
PHỤ LỤC
DANH MỤC SẢN PHẨM ĐẶC THÙ CỦA TỈNH ĐỒNG NAI ĐƯỢC HỖ TRỢ
ÁP DỤNG QUY TRÌNH THỰC HÀNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT TRONG NÔNG NGHIỆP, LÂM
NGHIỆP VÀ THỦY SẢN CHO PHÙ HỢP VỚI QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM A KHOẢN 1 ĐIỀU 6 QUYẾT ĐỊNH
SỐ 01/2012/QĐ-TTG NGÀY 9 THÁNG 01 NĂM 2012 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ VIỆC ÁP DỤNG QUY TRÌNH THỰC HÀNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT
TRONG NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN
(Kèm theo Quyết định số 31/2021/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 7 năm
2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
STT
|
Tên
sản phẩm
|
Ghi
chú
|
I
|
Sản phẩm trồng trọt
|
|
1
|
Bắp
|
|
2
|
Nấm ăn, nấm dược liệu
|
|
3
|
Cây dược liệu
|
|
4
|
Đậu
|
|
5
|
Mía
|
|
II
|
Sản phẩm chăn nuôi
|
|
1
|
Dê
|
|
III
|
Sản phẩm thủy sản
|
|
1
|
Tôm càng xanh
|
|
2
|
Cá lăng
|
|
3
|
Cá lóc
|
|
4
|
Cá rô đồng
|
|
5
|
Lươn
|
|
6
|
Ba ba
|
|
7
|
Cá chép
|
|
8
|
Cá trôi
|
|