ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LONG AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
31/2018/QĐ-UBND
|
Long An, ngày
05 tháng 6 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ
DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐÒ, PHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày
11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày
28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
56/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 50/2014//TT-BGTVT ngày
17/10/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải
tại Tờ trình số 1173/TTr-SGTVT ngày 17/3/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định
khung giá dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn
ngân sách nhà nước; giá tối đa đối với dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng
nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, kinh doanh và sử dụng
dịch vụ đò, phà trên địa bàn tỉnh Long An.
Giá dịch vụ sử dụng đò, phà này áp dụng cho các
bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Long An.
3. Đối tượng được miễn giá dịch vụ sử dụng đò,
phà
- Thương binh, bệnh binh, người
khuyết tật (có giấy xác nhận khuyết tật), học sinh trong những ngày đến trường
(bao gồm cả người điều khiển và phương tiện đi lại), trẻ em dưới 10 tuổi.
- Các loại xe ưu tiên: Xe cứu thương; cứu hỏa; xe làm nhiệm vụ khẩn cấp về
chống lụt bão; xe chuyên dùng phục vụ cho quốc phòng, an ninh; đoàn xe đưa
tang; đoàn xe có hộ tống, dẫn đường.
Điều 2. Giá dịch
vụ sử dụng đò, phà trên địa bàn tỉnh Long An
1. Khung giá dịch vụ sử
dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước:
TT
|
Đối tượng khách hàng
|
Đơn vị tính
|
Khung giá
|
1
|
Hành khách đi bộ
|
Đồng/lượt
|
1.000 - 2.000
|
2
|
Hàng hóa
|
Đồng/lượt
|
1.000 - 2.000
|
2.1
|
Hàng hóa từ 50kg trở
xuống
|
“
|
1.000
|
2.2
|
Hàng hóa trên 50kg
|
“
|
2.000
|
3
|
Hành khách điều khiển
+ xe đạp, xe đạp điện, xe ba bánh không gắn động cơ
|
Đồng/lượt
|
2.000 - 3.000
|
4
|
Hành khách điều khiển
+ xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe có gắn động cơ tương
tự
|
“
|
3.000 - 4.000
|
5
|
Hành khách điều khiển
+ xe ba bánh có gắn động cơ
|
“
|
4.000 - 6.000
|
6
|
Ô tô từ 9 chỗ trở xuống
|
“
|
23.000 - 35.000
|
7
|
Ô tô từ 10 đến 16 chỗ
|
“
|
28.000 - 45.000
|
8
|
Ô tô trên 16 đến 30
chỗ
|
“
|
39.000 - 65.000
|
9
|
Ô tô từ 31 chỗ trở
lên
|
“
|
61.000 - 100.000
|
10
|
Ô tô chở hàng có trọng
tải từ 3,5 tấn trở xuống
|
“
|
39.000 - 61.000
|
11
|
Ô tô chở hàng có trọng
tải trên 3,5 tấn
|
“
|
61.000 - 100.000
|
12
|
Xe cơ giới thi công
đường bộ
|
“
|
61.000 - 100.000
|
* Ghi chú:
- Giá dịch vụ sử dụng đò, phà trên được áp dụng
cho ban ngày. Từ 19 giờ 30 phút ngày hôm trước đến 05 giờ ngày
hôm sau được tăng không quá hai lần mức thu ban ngày.
- Giá dịch vụ sử dụng đò, phà nêu trên đã bao gồm
thuế giá trị gia tăng và bảo hiểm hành khách.
2. Giá tối đa đối với dịch
vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước:
STT
|
Đối tượng khách hàng
|
Đơn vị tính
|
Giá tối đa
(Đồng)
|
I
|
Cự ly nhỏ hơn
100m
|
|
|
1
|
Hành khách đi bộ
|
Đồng/lượt
|
1.000
|
2
|
Hàng hóa, cụ thể:
|
Đồng/lượt
|
2.000
|
2.1
|
Hàng hóa từ 50kg trở
xuống
|
“
|
1.000
|
2.2
|
Hàng hóa trên 50kg
|
“
|
2.000
|
3
|
Hành khách điều khiển
+ xe đạp, xe đạp điện, xe ba bánh không gắn động cơ
|
Đồng/lượt
|
2.000
|
4
|
Hành khách điều khiển
+ xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe có gắn động cơ tương
tự
|
“
|
3.000
|
5
|
Hành khách điều khiển
+ xe ba bánh có gắn động cơ
|
“
|
4.000
|
6
|
Ô tô từ 9 chỗ trở xuống
|
“
|
23.000
|
7
|
Ô tô từ 10 đến 16 chỗ
|
“
|
28.000
|
8
|
Ô tô trên 16 đến 30
chỗ
|
“
|
39.000
|
9
|
Ô tô từ 31 chỗ trở
lên
|
“
|
61.000
|
10
|
Ô tô chở hàng có trọng
tải từ 3,5 tấn trở xuống
|
“
|
39.000
|
11
|
Ô tô chở hàng có trọng
tải trên 3,5 tấn
|
“
|
61.000
|
12
|
Xe cơ giới thi công
đường bộ
|
“
|
61.000
|
II
|
Cự ly từ 100m
đến dưới 500m
|
|
|
1
|
Hành khách đi bộ
|
Đồng/lượt
|
2.000
|
2
|
Hàng hóa, cụ thể:
|
Đồng/lượt
|
3.000
|
2.1
|
Hàng hóa từ 50kg trở
xuống
|
“
|
2.000
|
2.2
|
Hàng hóa trên 50kg
|
“
|
3.000
|
3
|
Hành khách điều khiển
+ xe đạp, xe đạp điện, xe ba bánh không gắn động cơ
|
Đồng/lượt
|
3.000
|
4
|
Hành khách điều khiển
+ xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự
|
“
|
4.000
|
5
|
Hành khách điều khiển
+ xe ba bánh có gắn động cơ
|
“
|
5.000
|
6
|
Ô tô từ 9 chỗ trở xuống
|
“
|
25.000
|
7
|
Ô tô từ 10 đến 16 chỗ
|
“
|
30.000
|
8
|
Ô tô trên 16 đến 30
chỗ
|
“
|
45.000
|
9
|
Ô tô từ 31 chỗ trở
lên
|
“
|
65.000
|
10
|
Ô tô chở hàng có trọng
tải từ 3,5 tấn trở xuống
|
“
|
45.000
|
11
|
Ô tô chở hàng có trọng
tải trên 3,5 tấn
|
“
|
70.000
|
12
|
Xe cơ giới thi công
đường bộ
|
“
|
70.000
|
III
|
Cự ly từ 500m
đến dưới 1000m
|
|
|
1
|
Hành khách đi bộ
|
Đồng/lượt
|
2.000
|
2
|
Hàng hóa, cụ thể:
|
Đồng/lượt
|
4.000
|
2.1
|
Hàng hóa từ 50kg trở
xuống
|
“
|
2.000
|
2.2
|
Hàng hóa trên 50kg
|
“
|
4.000
|
3
|
Hành khách điều khiển
+ xe đạp, xe đạp điện, xe ba bánh không gắn động cơ
|
Đồng/lượt
|
3.000
|
4
|
Hành khách điều khiển
+ xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự
|
“
|
4.000
|
5
|
Hành khách điều khiển
+ xe ba bánh có gắn động cơ
|
“
|
6.000
|
6
|
Ô tô từ 9 chỗ trở xuống
|
“
|
35.000
|
7
|
Ô tô từ 10 đến 16 chỗ
|
“
|
45.000
|
8
|
Ô tô trên 16 đến 30
chỗ
|
“
|
65.000
|
9
|
Ô tô từ 31 chỗ trở
lên
|
“
|
100.000
|
10
|
Ô tô chở hàng có trọng
tải từ 3,5 tấn trở xuống
|
“
|
65.000
|
11
|
Ô tô chở hàng có trọng
tải trên 3,5 tấn
|
“
|
100.000
|
12
|
Xe cơ giới thi công
đường bộ
|
“
|
100.000
|
Ghi chú:
- Giá dịch vụ sử dụng đò, phà trên được áp dụng
cho ban ngày. Từ 19 giờ 30 phút ngày hôm trước đến 05 giờ ngày
hôm sau được tăng không quá hai lần mức thu ban ngày.
- Giá dịch vụ sử dụng đò, phà nêu trên đã bao gồm
thuế giá trị gia tăng và bảo hiểm hành khách.
Điều 3. Trách nhiệm
của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
1. Sở Giao thông vận tải chủ
trì phối hợp với Sở Tài chính và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có thu giá dịch vụ sử dụng đò, phà thực hiện kiểm
tra, giám sát việc thu giá dịch vụ sử dụng đò, phà của các
đơn vị thu và báo cáo UBND tỉnh theo đúng quy định của
pháp luật.
Khi có biến động về giá nhiên liệu
làm ảnh hưởng đến chi phí hoạt động của đơn vị thu, cự li vận chuyển lớn hơn
1000m, Sở Giao thông Vận tải sẽ tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh mức giá dịch vụ sử
dụng đò, phà cho phù hợp với điều kiện thực tế.
2. Đơn vị thu có trách nhiệm:
a) Đối với dịch vụ sử
dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do địa phương quản
lý: Khi triển khai thu giá sẽ xem xét điều kiện của từng bến cụ thể mà áp dụng
mức giá cụ thể nhưng phải nằm trong khung giá trên.
b) Thực hiện thông báo công khai,
niêm yết các thông tin về mức giá, đối tượng thanh toán giá dịch vụ sử dụng đường
bộ, đối tượng miễn giá dịch vụ sử dụng đò, phà tại nơi bán
vé và trạm thu theo quy định của pháp luật;
c) Tổ chức các điểm bán vé thuận
tiện cho chủ phương tiện và tránh ùn tắc giao thông; bán kịp thời, đầy đủ các
loại vé cho mọi đối tượng có nhu cầu sử dụng dịch vụ;
d) Thực hiện thu, kê khai, nộp, quản
lý, sử dụng tiền bán vé theo quy định của pháp luật.
e) Chấp hành
các quy định về thanh tra, kiểm tra theo quy định của pháp luật về quản lý giá
các quy định pháp luật có liên quan.
g) Định kỳ 6 tháng, các đơn vị cung ứng dịch vụ
báo cáo kết quả hoạt động, tình hình cân đối thu – chi, đánh giá mức độ bù đắp
chi phí phát sinh (nếu có) về Sở Giao thông vận tải và khi có yêu cầu của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/6/2018 và bãi bỏ Quyết định số 5617/QĐ-UBND ngày
30/12/2016 của UBND tỉnh về việc quy định tạm thời khung giá dịch vụ sử dụng
đò, phà trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở,
ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục KSTTHC-VPCP;
- Bộ GTVT (b/c);
- Bộ Tài chính;
- Cục KTVBQPPL – Bộ Tư pháp;
- TT TU; TT HĐND tỉnh;
- CT, các Phó CT UBND tỉnh;
- Cục Thuế tỉnh;
- Cổng Thông tin Điện tử tỉnh;
- Phong KT;
- Lưu: VT, Sở GTVT.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
|