UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
30/2012/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang,
ngày 28 tháng 12 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHO HỘI VIÊN NÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH TUYÊN QUANG VAY VỐN ĐƯỢC HỖ TRỢ KINH PHÍ VÀ LÃI SUẤT TIỀN VAY ĐỂ PHÁT TRIỂN
CHĂN NUÔI (TRÂU, BÒ, LỢN) CÓ KẾT HỢP XÂY DỰNG HẦM BỂ BIOGAS BẰNG VẬT LIỆU NHỰA
COMPOSITE
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002 và
các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/8/2008
Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khoá X) về nông nghiệp, nông
dân, nông thôn;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày
28/10/2008 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp,
nông dân, nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 673/QĐ-TTg ngày
10/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc Hội Nông dân Việt Nam trực tiếp thực
hiện và phối hợp thực hiện một số Chương trình, đề án phát triển kinh tế, văn
hoá, xã hội nông thôn giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 116/QĐ-UBND ngày
23/3/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành kế hoạch thực hiện Chương
trình hành động của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Khoá XIV về thực hiện Nghị quyết
26-NQ-TW Hội nghị lần thứ bảy Ban chấp hành Trung ương Đảng Khoá X về nông nghiệp,
nông dân, nông thôn;
Căn cứ văn bản số 165-TB/TU ngày 15/9/2011
của Thường trực Tỉnh ủy thông báo ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy
tại cuộc họp Thường trực Tỉnh ủy ngày 13-14/9/2011;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ
trình số 241/TTr-SKH ngày 30/10/2012 về việc đề nghị ban hành Quy định cho hộ
hội viên nông dân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang vay vốn, được hỗ trợ kinh phí
và lãi suất tiền vay để phát triển chăn nuôi (trâu, bò, lợn) kết hợp xây dựng hầm
bể Biogas bằng vật liệu nhựa Composite,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy định về việc cho hội viên nông dân trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang vay vốn, được hỗ trợ kinh phí và lãi suất tiền vay để phát triển
chăn nuôi (trâu, bò, lợn) có kết hợp xây dựng hầm bể Biogas bằng vật liệu nhựa
Composite.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ
tịch Hội Nông dân tỉnh; Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tỉnh, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường; (báo cáo)
- Hội Nông dân Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu quốc hội tỉnh
- Ủy ban mặt trận tổ quốc và các đoàn thể tỉnh;
- Các ban của HĐND tỉnh;
- VP Tỉnh ủy và các Ban Đảng của Tỉnh ủy;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Trung tâm Công báo;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trưởng phòng: KT CNLN, QH, TH;
- Lưu: VT (Hoa TC 220).
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Thực
|
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC CHO HỘI VIÊN NÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
VAY VỐN, ĐƯỢC HỖ TRỢ KINH PHÍ VÀ LÃI SUẤT TIỀN VAY ĐỂ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI
(TRÂU, BÒ, LỢN) CÓ KẾT HỢP XÂY DỰNG HẦM BỂ BIOGAS BẰNG VẬT LIỆU NHỰA COMPOSITE
(Ban hành theo Quyết định số: 30/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Hộ gia đình có thành viên là hội viên nông dân,
có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh, vay vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Ngân hàng chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh để phát triển
chăn nuôi (trâu, bò, lợn) có kết hợp xây dựng hầm bể Biogas bằng vật liệu nhựa
Composite được ngân sách tỉnh hỗ trợ lãi suất.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Hội viên nông dân toàn tỉnh
gồm: Hội viên nông dân là đối tượng hộ nghèo (nằm trong danh sách hộ nghèo của
xã, phường, thị trấn được Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận) là thành viên của Tổ
tiết kiệm, tổ vay vốn được vay vốn của Ngân hàng Chính sách xã hội; hội viên
nông dân thuộc đối tượng hộ khác vay vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
2. Chính sách hỗ trợ lãi suất tại Quy định này
không áp dụng đối với đối tượng vay vốn và mục đích sử dụng vốn vay sau:
a. Các khoản vay của hội viên nông dân đang hưởng
các chính sách hỗ trợ lãi suất khác của Trung ương và địa phương.
b. Các khoản vay đảo nợ; sử dụng vốn sai mục
đích, ngoài phạm vi được hỗ trợ lãi suất.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Mức cho vay
1. Định mức cho vay: Các đối tượng quy định tại
Điều 1 Quy định này được Ngân hàng tại địa bàn thẩm định và nhất trí cho vay vốn
để phát triển chăn nuôi (trâu, bò, lợn) có kết hợp xây dựng hầm bể Biogas bằng
vật liệu nhựa Composite, mức cho vay tối đa là 18.000.000 đồng/hộ.
2. Thời gian trả nợ: Bắt đầu từ năm thứ hai và
trả hết nợ vào năm thứ ba (năm thứ hai trả tối thiểu là 50%; năm thứ ba trả hết
số tiền vay còn lại).
Điều 4. Mức hỗ trợ
1. Hội viên nông dân thuộc đối tượng quy định tại
khoản 1, Điều 2 Quy định này phát triển chăn nuôi (trâu, bò, lợn) có kết hợp
xây dựng hầm Biogas bằng vật liệu nhựa Composite được ngân sách tỉnh hỗ trợ:
a. Hỗ trợ chi phí xây dựng hầm Biogas: 1.200.000
đồng/hầm/hộ.
b. Hỗ trợ lãi suất tiền vay
trong thời gian tối đa 36 tháng kể từ ngày vay vốn (hộ nghèo được hỗ trợ 100%
lãi suất, hộ khác được hỗ trợ 50% lãi suất).
c. Mức lãi suất: Tính theo lãi suất của Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ngân hàng chính sách xã hội, ứng với
thời gian vay và đối tượng vay.
d. Lãi suất tiền vay do Ngân sách tỉnh hỗ trợ
cho các đối tượng quy định tại Điều 1 Quy định này được tính trên số tiền vay
theo hợp đồng vay vốn với các Ngân hàng quy định tại Điểm c khoản này.
2. Ngân sách tỉnh không hỗ trợ lãi suất tiền vay
cho các trường hợp:
a. Số dư nợ hàng năm lớn hơn số phân kỳ trả nợ
theo quy định tại Điều 3 Quy định này.
b. Số dư nợ quá hạn thời gian vay, trả nợ vay đã
ký kết trong Hợp đồng tín dụng.
Điều 5. Nguồn kinh phí hỗ trợ
Nguồn kinh phí hỗ trợ xây dựng hầm Biogas và hỗ
trợ lãi suất tiền vay cho đối tượng quy định tại Điều 1 Quy định này được bố
trí từ nguồn vốn sự nghiệp kinh tế trong dự toán chi ngân sách hàng năm của tỉnh.
Điều 6. Điều kiện được vay vốn
và hỗ trợ
1. Là hội viên nông dân đang sinh hoạt tại Chi hội.
2. Có chuồng trại chăn nuôi gia súc đảm bảo cung
cấp đủ nguồn phân để hầm Biogas hoạt động, quy mô đàn gia súc tối thiểu từ 7
con lợn hoặc từ 3 con lợn và 2 con trâu, bò trở lên hoặc từ 3 con trâu, bò trở
lên.
3. Cam kết thực hiện đúng quy trình kỹ thuật vận
hành hầm Biogas do Hội Nông dân tỉnh và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
hướng dẫn.
Điều 7. Trình tự, thủ tục
xét duyệt, cho vay và hỗ trợ kinh phí, lãi suất xây dựng hầm Biogas
1. Thủ tục xét duyệt, cho vay vốn
a. Người xin vay vốn gửi 01 bộ hồ sơ gồm đơn xin
vay vốn, hỗ trợ kinh phí, hỗ trợ lãi suất phát triển chăn nuôi có kết hợp xây dựng
hầm Biogas (theo mẫu ban hành kèm theo Quy định này)
có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, tới Hội Nông dân xã, phường, thị
trấn.
b. Định kỳ ngày 15 của tháng
cuối quý, Hội Nông dân xã, phường, thị trấn xác nhận và tổng hợp số lượng hộ
vay vốn gửi Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện,
thành phố, Phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện, thành phố, Hội
Nông dân huyện, thành phố.
c. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
chi nhánh huyện, thành phố, Phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện,
thành phố tổ chức thẩm định và thông báo kết quả bằng văn bản gửi Hội Nông dân
huyện, thành phố trong thời gian 7 ngày làm việc.
d. Hội Nông dân huyện, thành phố tổng hợp kết quả
thẩm định cho vay của các Ngân hàng lập theo từng xã, phường, thị trấn báo cáo
Hội Nông dân tỉnh trong thời gian 7 ngày làm việc.
e. Trong thời gian 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản của Hội Nông dân cấp huyện, Hội Nông dân tỉnh phê duyệt danh sách
hội viên nông dân được vay vốn gửi Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chi nhánh huyện, thành phố, Phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội
huyện, thành phố, Hội Nông dân cấp huyện, cấp xã để niêm yết tại trụ sở Ủy ban
nhân dân xã trước khi giải ngân.
2. Thủ tục hỗ trợ lãi suất và chi phí xây dựng hầm
Biogas
a. Định kỳ 6 tháng/lần Hội Nông dân tỉnh lập 01
bộ hồ sơ gồm: văn bản đề nghị và danh sách các hộ được hỗ trợ gửi Sở Tài chính thẩm
định.
b. Sở Tài chính thẩm định, kiểm tra tính hợp lệ
của hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định trong thời hạn 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
c. Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản của Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định phê duyệt hỗ
trợ kinh phí.
3. Chuyển kinh phí hỗ trợ
a. Trong thời gian 7 ngày kể từ ngày nhận được
Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính lập thủ tục chuyển
kinh phí: hỗ trợ xây dựng hầm Biogas cho Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; hỗ
trợ lãi suất cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện,
thành phố, Phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện, thành phố.
b. Trong thời gian 7 ngày kể từ ngày nhận được
kinh phí hỗ trợ xây dựng hầm biogas, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chuyển
kinh phí hỗ trợ đến đối tượng được hỗ trợ đảm bảo đúng quy định.
Điều 8. Quyền lợi và trách
nhiệm của hội viên vay vốn chăn nuôi có kết hợp xây dựng hầm bể Biogas
1. Quyền lợi
a. Được ngân hàng cho vay vốn để phát triển chăn
nuôi (trâu, bò, lợn) kết hợp xây dựng hầm bể Biogas theo quy định tại Điều 3
Quy định này.
b. Được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần kinh
phí xây dựng hầm Biogas và được hỗ trợ lãi suất tiền vay theo quy định tại khoản
1, Điều 4 Quy định này.
c. Được tập huấn kỹ thuật sử dụng, vận hành hầm
Biogas do Hội Nông dân tỉnh và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp
tổ chức, thực hiện.
2. Trách nhiệm
a. Tuân thủ đúng quy trình kỹ thuật vận hành hầm
Biogas theo hướng dẫn của Hội Nông dân tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
b. Đảm bảo chi phí làm chuồng trại, chi phí
phòng, chống dịch bệnh và hiệu quả kinh tế trong quá trình chăn nuôi.
c. Trả tiền vay, trả lãi suất
tiền vay (50% lãi suất còn lại đối với hộ vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn) đúng thời hạn; mọi trường hợp cố tình trì hoãn, không thực hiện
trách nhiệm trả nợ phải chịu xử lý theo quy định của pháp luật.
d. Trong quá trình chăn nuôi có kết hợp xây dựng
hầm Biogas bị rủi ro bất khả kháng như thiên tai, dịch bệnh... Nhà nước vẫn thực
hiện hỗ trợ lãi suất trong thời hạn vay theo quy định, đối tượng vay có nghĩa vụ
trả đầy đủ vốn vay, lãi suất đúng thời hạn và trả cả lãi suất vay quá hạn (nếu
có).
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm của các đơn
vị
1. Hội Nông dân tỉnh:
a. Chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Ngân hàng chính sách xã hội, Uỷ ban nhân dân huyện,
thành phố tổ chức tuyên truyền, vận động hội viên nông dân tham gia xây
dựng hầm bể Biogas nhằm xử lý chất thải trong chăn nuôi, bảo vệ môi
trường sinh thái, giải quyết nhu cầu về chất đốt, ánh sáng, phát triển
kinh tế, góp phần xây dựng nông thôn mới.
b. Phê duyệt danh sách các hội viên nông dân được
vay vốn và chỉ đạo hội nông dân cấp huyện, cấp xã hướng dẫn hội viên nông dân
tham gia phát triển chăn nuôi có kết hợp xây dựng hầm Biogas; hướng dẫn
lập thủ tục vay vốn theo quy định; giám sát quá trình vay vốn, sử
dụng vốn vay đúng mục đích, có hiệu quả, đôn đốc các hộ vay trả nợ gốc,
lãi đúng hạn theo quy định; định kỳ 6 tháng 1 lần tổng hợp báo cáo kết quả thực
hiện với Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở
Tài nguyên và Môi trường: Phối hợp với Hội Nông dân tỉnh hướng dẫn hội viên
nông dân tham gia xây dựng và sử dụng hầm Biogas theo đúng quy định Dự án
Khí sinh học cho ngành chăn nuôi Việt Nam 2007 - 2012 để nâng cao nhận thức, ý
thức của người dân về bảo vệ môi trường.
3. Sở Tài chính: Thẩm định về đối tượng, điều
kiện, số tiền vay, số tiền đề nghị hỗ trợ của các đối tượng vay vốn báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh làm căn cứ phê duyệt hỗ trợ.
4. Ngân hàng Chính sách Xã hội,
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Triển khai cho vay vốn đảm bảo
đúng đối tượng theo Quy định này.
5. Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố phối hợp
với Hội Nông dân cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã các đơn vị liên quan, chỉ đạo thực
hiện, kiểm tra, giám sát theo đúng Quy định này.
6. Uỷ ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận
đơn xin vay vốn của hội viên nông dân chuyển cho Hội Nông dân xã, phối hợp Hội
nông dân xã với niêm yết công khai danh sách hội viên được Ngân hàng thẩm định
và hội nông dân tỉnh phê duyệt vay vốn tại trụ sở làm việc của Uỷ ban nhân dân
xã.
Điều 10. Xử lý vi phạm
Tổ chức, cá nhân vi phạm quy định này, tùy theo
mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Trong quá
trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc những vấn đề phát sinh, các
cơ quan, tổ chức, Ủy ban nhân dân các cấp phản ánh về Hội Nông dân tỉnh, Sở Kế
hoạch và Đầu tư để tổng hợp đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung sửa đổi cho
phù hợp./.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
………………, ngày ……
tháng……. năm 201…
ĐƠN XIN VAY VỐN
Phát triển
chăn nuôi và làm hầm bể Biogas
Kính gửi:
|
- Hội Nông dân xã …………… huyện ………………
- Ngân hàng …………………………………………..
|
Tên tôi là: ……………………………
Ngày, tháng, năm sinh……………….
Địa chỉ thường trú……………………
Thuộc diện hộ: ………………………
Là Hội viên, nông dân chi Hội ………………… xã ………………
huyện tỉnh Tuyên Quang.
CMTND: ……….. Ngày cấp: ……/…../……; Nơi cấp:…………………
Người thừa kế là: …………………. Năm sinh: ……… Nam/nữ……….
CMTND: ………….. Ngày cấp: ……/…../……; Nơi cấp:………………
Quan hệ với người vay……………………………………………..
Sau khi được nghe tuyên truyền của các cấp Hội
Nông dân về xây dựng nông thôn mới. Gia đình tôi quyết định đầu tư phát triển
chăn nuôi tổng số Lợn ……….(con), Trâu, bò…….(con) và làm hầm bể Biogas bằng nhựa
Composite để phát triển kinh tế gia đình, nâng cao đời sống và làm giảm ô nhiễm
môi trường.
Tôi làm đơn này kính mong Hội Nông dân
xã………………………., Ngân hàng …………………………… phê duyệt cho tôi được vay vốn phát triển
chăn nuôi và làm hầm bể Biogas bằng nhựa Composite được hỗ trợ kinh phí xây dựng
là: 1.200.000 đồng/bể (Một triệu hai trăm nghìn đồng chẵn) và được hỗ trợ lãi
xuất theo quy định.
Được vay vốn xây dựng hầm bể Biogas bằng nhựa
Composite tôi và gia đình xin cam kết:
- Chuẩn bị kịp thời nguồn kinh phí đối ứng và
các vật tư khác để phát triển chăn nuôi và xây dựng hầm Biogas theo quy định.
- Tuân thủ mọi điều kiện về quy trình kỹ thuật,
vận hành và sử dụng của đơn vị lắp đặt,, chuyển giao kỹ thuật.
- Tôi xin cam kết trả nợ theo đúng thời gian quy
định.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
TM HỘI NÔNG
DÂN XÃ
|
XÁC NHẬN
UBND XÃ
|
NGƯỜI THỪA KẾ
(ký, ghi rõ
họ tên)
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký, ghi rõ
họ tên)
|