ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 29/2012/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 20
tháng 12 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
CÁC KHOẢN ĐÓNG
GÓP, MỨC ĐÓNG GÓP, CHẾ ĐỘ MIỄN GIẢM, CÁC KHOẢN HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI CAI NGHIỆN
MA TÚY, NGƯỜI BỊ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI TRUNG TÂM
CHỮA BỆNH - GIÁO DỤC - LAO ĐỘNG XÃ HỘI VÀ NGUỜI CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI GIA ĐÌNH,
CỘNG ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày
10/6/2004 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa
bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành
chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ
sở chữa bệnh; Nghị định số 61/2011/NĐ-CP, ngày 26/7/2011 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 135/2004/NĐ-CP; Nghị định số
94/2009/NĐ-CP, ngày 26/10/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống ma túy về quản lý sau cai
nghiện;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
27/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 24/02/2012, của Bộ Tài chính - Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội về việc quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện
chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, các khoản đóng góp và chế độ
miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai
nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng; Thông tư liên tịch số
121/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 12/8/2010, của liên bộ Tài chính, Lao động -
Thương binh và Xã hội, hướng dẫn chế độ hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma
tuý tại nơi cư trú; chế độ đóng góp và hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma
tuý tại Trung tâm quản lý sau cai nghiện;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số
1128/TTr-STC ngày 11/9/2012 và của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Văn
bản số 809/SLĐTBXH ngày 10/9/2012 về việc ban hành Quy định các khoản đóng góp,
mức đóng góp, chế độ miễn giảm, các khoản hỗ trợ đối với người cai nghiện ma
túy, người bị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm
Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và người cai nghiện ma túy tại gia đình
và cộng đồng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định các khoản đóng
góp, mức đóng góp, chế độ miễn giảm, các khoản hỗ trợ đối với người cai nghiện
ma túy, người bị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm
Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và người cai nghiện ma túy tại gia đình
và cộng đồng (có Quy định kèm theo)
Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội, Sở Tài chính hướng dẫn các Trung tâm và các địa phương trong việc lập
dự toán, sử dụng kinh phí, thanh quyết toán theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 01 năm 2013 và thay thế Quyết định số 18/2010/QĐ-UBND ngày
31/8/2010 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định mức đóng góp, mức miễn giảm
và phương thức thu nộp, quản lý, sử dụng kinh phí người nghiện đóng góp khi
chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại các trung tâm CBGDLĐXH trên địa bàn tỉnh;
Quyết định số 29/2010/QĐ-UBND ngày 7/12/2010 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh
mức trợ cấp đối với người nghiện ma túy, người bán dâm bị bắt buộc đưa vào chữa
trị, cai nghiện tại trung tâm Chữa bệnh, Giáo dục, Lao động xã hội; Quyết định
số 04/2012/QĐ-UBND ngày 14/3/2012 của UBND tỉnh về việc quy định chế độ hỗ trợ
đối với người sau cai nghiện ma túy áp dụng biện pháp quản lý sau cai tại Trung
tâm.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc các sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính; Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố; Giám đốc các Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã
hội; thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Bùi Đức Long
|
QUY ĐỊNH
CÁC KHOẢN ĐÓNG
GÓP, MỨC ĐÓNG GÓP, CHẾ ĐỘ MIỄN GIẢM, CÁC KHOẢN HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI CAI NGHIỆN
MA TÚY, NGƯỜI BỊ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI TRUNG TÂM
CHỮA BỆNH - GIÁO DỤC - LAO ĐỘNG XÃ HỘI VÀ NGƯỜI CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI GIA ĐÌNH,
CỘNG ĐỒNG
I- ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Các Trung tâm Chữa bệnh - giáo dục - lao động
xã hội (sau đây gọi tắt là Trung tâm), các cơ quan, tổ chức sử dụng nguồn vốn
sự nghiệp từ ngân sách nhà nước để tham gia công tác cai nghiện ma túy tại gia
đình và cộng đồng, quản lý người sau cai nghiện tại Trung tâm.
2. Người bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm,
bao gồm:
- Người nghiện ma túy cai nghiện, chữa trị bắt
buộc tại Trung tâm.
- Người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi trở lên bị
bắt quả tang sử dụng trái phép chất ma túy mà không có nơi cư trú nhất định.
3. Người nghiện ma túy cai nghiện, chữa trị tự
nguyện tại Trung tâm.
4. Người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tại
gia đình và cộng đồng.
5. Người bị áp dụng biện pháp quản lý sau cai
nghiện ma túy tại Trung tâm.
II- CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP, MỨC ĐÓNG GÓP, CHẾ ĐỘ
MIỄN GIẢM,
CÁC KHOẢN HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI CAI NGHIỆN, CHỮA TRỊ
TẠI TRUNG TÂM
1. Các khoản đóng góp, mức đóng góp:
- Người bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm
(trừ những trường hợp được miễn đóng góp), trong thời gian ở Trung tâm, phải
đóng góp tiền ăn (Nếu người bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm không đủ khả
năng đóng góp thì gia đình phải có trách nhiệm đóng góp). Mức đóng góp: 15.000
đồng/ngày
- Người tự nguyện vào cai nghiện, chữa trị tại
Trung tâm (trừ trường hợp được miễn, giảm), trong thời gian ở Trung tâm, phải
đóng góp các khoản chi phí theo mức như sau:
Các khoản đóng góp
|
Mức đóng góp
|
- Tiền ăn
|
30.000đ/ngày
|
- Tiền điều trị
|
- Đối với người nghiện ma tuý: Thuốc hỗ trợ
cắt cơn, cấp cứu, chi phí xét nghiệm và thuốc điều trị các bệnh cơ hội khác.
|
650.000 đồng/người/lần
|
- Mua vật dụng sinh hoạt cá nhân cần thiết
(chăn, màn, chiếu, quần áo, khăn mặt, bàn chải, thuốc đánh răng, dép, xà
phòng, dầu gội đầu...)
|
400.000 đồng/người/lần
|
- Sinh hoạt văn thể
|
50.000 đồng/người/lần
|
- Học nghề (Nếu có nhu cầu)
|
Tối đa
2.000.000 đồng/người/khóa
|
- Điện, nước, vệ sinh
|
70.000 đồng/người/tháng
|
- Phục vụ, quản lý
|
200.000 đồng/người/tháng
|
- Đóng góp xây dựng cơ sở vật chất (nếu là
người tỉnh ngoài)
|
100.000 đồng/người/tháng
|
|
|
|
2. Chế độ miễn, giảm:
2.1. Đối tượng, mức miễn giảm:
a) Người bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm:
- Người thuộc hộ nghèo, đối tượng chính sách
theo Pháp lệnh ưu đãi Người có công với Cách mạng, Người chưa thành niên, Người
bị nhiễm HIV/AIDS, Người không có nơi cư trú nhất định được miễn 100% tiền ăn
phải đóng góp.
- Người thuộc hộ cận nghèo được giảm 50% mức
đóng góp tiền ăn (mức còn phải đóng góp là 7.500 đồng/ngày).
b) Người tự nguyện vào cai nghiện, chữa trị tại
Trung tâm, có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Nam Định:
- Được miễn đóng góp các khoản: Tiền thuốc điều
trị (thuốc hỗ trợ cắt cơn, cấp cứu, chi phí xét nghiệm và thuốc điều trị các
bệnh cơ hội khác đối với người cai nghiện ma túy); tiền xây dựng cơ sở vật chất.
- Được giảm mức đóng góp tiền ăn như sau:
+ Người thuộc hộ nghèo, đối tượng chính sách theo
Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, người chưa thành niên, người bị
nhiễm HIV/AIDS, người thuộc diện đối tượng bảo trợ xã hội được giảm 2/3 mức
đóng góp tiền ăn (mức còn phải đóng góp là 10.000 đồng/ngày).
+ Người thuộc hộ cận nghèo được giảm 1/2 mức
đóng góp tiền ăn (mức còn phải đóng góp là 15.000 đồng/ngày).
2.2. Thủ tục miễn, giảm:
- Người thuộc đối tượng được miễn, giảm có đơn
đề nghị được hưởng chế độ miễn, giảm các khoản đóng góp gửi Giám đốc Trung tâm
kèm theo bản sao có công chứng các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được
miễn, giảm.
- Giám đốc Trung tâm lập danh sách đối tượng
được miễn, giảm, báo cáo Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để thực
hiện chế độ.
3. Chế độ hỗ trợ:
Người nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp đưa vào
Trung tâm (kể cả người chưa thành niên và người không có nơi cư trú nhất định
vào lưu trú tạm thời tại Trung tâm) được hỗ trợ các khoản sau:
Các khoản hỗ trợ
|
Mức hỗ trợ
|
- Tiền ăn
|
a) Người bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm
|
15.000 đồng/người/ngày
|
b) Trường hợp người bị áp dụng biện pháp đưa
vào Trung tâm là người thuộc hộ nghèo, đối tượng chính sách theo Pháp lệnh ưu
đãi người có công với cách mạng, người chưa thành niên, người bị nhiễm
HIV/AIDS, người không có nơi cư trú nhất định.
|
30.000 đồng/người/ngày
|
c) Trường hợp người bị áp dụng biện pháp đưa
vào Trung tâm là người thuộc hộ cận nghèo
|
22.500 đồng/người/ngày
|
- Tiền điều trị
|
- Đối với người nghiện ma túy: Thuốc hỗ trợ
cắt cơn, cấp cứu, chi phí xét nghiệm và thuốc điều trị các bệnh cơ hội khác.
|
650.000 đồng/người/lần
|
- Chi phí khám bệnh, chữa bệnh tại bệnh viện
cho đối tượng bị ốm nặng hoặc mắc bệnh hiểm nghèo vượt quá khả năng chữa trị
của Trung tâm
|
- Đối tượng là người thuộc hộ nghèo, đối tượng
chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, người chưa
thành niên, người bị nhiễm HIV/AIDS, người không có nơi cư trú nhất định,
người không còn thân nhân
|
100% tiền chi phí khám, chữa bệnh
|
|
- Đối tượng là người thuộc hộ cận nghèo
|
50% tiền chi phí khám chữa bệnh
|
|
- Trường hợp đối tượng có Thẻ bảo hiểm Y tế
còn thời hạn sử dụng
|
Thực hiện theo quy định của Luật Bảo hiểm Y tế
|
- Mua sắm vật dụng sinh hoạt cá nhân cần
thiết: chăn, màn, chiếu, quần áo, khăn mặt, dép, bàn chải, thuốc đánh răng,
xà phòng, dầu gội...
(Không hỗ trợ khoản này cho đối tượng lưu trú
tạm thời. Trường hợp đặc biệt Trung tâm cân đối kế hoạch chung để mua, cho
đối tượng mượn, sau đó thu lại)
|
400.000 đồng/người/năm
|
- Sinh hoạt văn thể
|
Trường hợp thời gian chấp hành quyết định từ 1
năm trở lên
|
50.000 đồng/người/năm
|
Trường hợp thời gian chấp hành quyết định dưới
1 năm
|
50.000 đồng/người/lần
|
- Chi phí học nghề trình độ sơ cấp nghề (Cho
đối tượng bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm lần đầu, chưa qua đào tạo
nghề, có nhu cầu học nghề)
|
Tối đa 2.000.000 đồng/người/khóa (Tùy theo
nghề học và thời gian thực tế học)
|
- Tiền vệ sinh phụ nữ
|
20.000 đồng người/tháng
|
- Điện, nước, vệ sinh cá nhân
|
70.000 đồng người/tháng
|
- Tiền ăn đường, tiền tàu xe trở về nơi cư trú
(Chỉ hỗ trợ cho đối tượng bắt buộc đã chấp
hành xong quyết định, không thuộc đối tượng áp dụng biện pháp quản lý sau
cai, hoàn cảnh gia đình khó khăn hoặc trong thời gian ở Trung tâm bản thân
không có thu nhập từ kết quả lao động)
|
- Tiền ăn
|
40.000 đồng/người/ngày (Tối đa là 5 ngày)
|
|
- Tiền tàu xe
|
Theo giá phương tiện công cộng phổ thông.
|
- Hỗ trợ kinh phí tìm việc làm
(Chỉ hỗ trợ cho người thuộc hộ nghèo, hộ gia
đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, sau khi
chấp hành xong quyết định tại Trung tâm về địa phương, đã thành niên, có
nhiều tiến bộ; cam kết không tái phạm; chưa có việc làm)
|
1.000.000 đồng/người
|
- Tiền mai táng đối tượng bị chết tại Trung
tâm mà không còn thân nhân hoặc thân nhân không đến kịp.
|
5.000.000 đồng/người
|
- Trưng cầu giám định pháp y để xác nhận
nguyên nhân chết của đối tượng (trường hợp cần thiết phải giám định)
|
Theo quy định hiện hành của Nhà nước
|
- Tiền thuốc chữa bệnh, tiền mua sắm các vật
dụng phòng, chống lây nhiễm HIV cho đối tượng bị nhiễm HIV/AIDS
|
150.000 đồng/người/năm
|
|
|
|
|
|
III. CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP, MỨC ĐÓNG GÓP, CHẾ ĐỘ
MIỄN GIẢM, CÁC KHOẢN HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI GIA ĐÌNH VÀ
CỘNG ĐỒNG
1. Các khoản đóng góp, mức đóng góp:
Người bị áp dụng biện pháp cai nghiện ma túy bắt
buộc tại cộng đồng phải đóng góp các khoản sau:
Các khoản đóng góp
|
Mức đóng góp
|
- Xét nghiệm phát hiện chất ma túy và các xét
nghiệm khác để chuẩn bị điều trị cắt cơn;
|
Theo chi phí thực tế
|
- Tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn nghiện ma tuý
|
400.000 đồng/người/lần
|
- Tiền ăn trong thời gian cai nghiện tập trung
tại cơ sở điều trị cắt cơn
|
40.000 đồng/ngày
|
Trường hợp người cai nghiện ma túy không có khả
năng đóng góp thì gia đình phải có trách nhiệm đóng góp.
2. Chế độ hỗ trợ:
- Người tự nguyện cai nghiện ma túy tại cộng
đồng thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công
với cách mạng, người chưa thành niên, người thuộc diện bảo trợ xã hội, người
khuyết tật được hỗ trợ một lần tiền thuốc điều trị cắt cơn nghiện ma túy, mức
hỗ trợ là 400.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định.
- Người bị áp dụng biện pháp cai nghiện ma túy
bắt buộc tại cộng đồng thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách theo Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng, người chưa thành niên, người là đối tượng bảo
trợ xã hội, người khuyết tật được hỗ trợ các khoản sau:
+ Tiền thuốc hỗ trợ điều trị cắt cơn nghiện ma
túy: 400.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định.
+ Tiền ăn trong thời gian cai nghiện tập trung:
40.000 đồng/người/ngày, thời gian tối đa không quá 15 ngày.
+ Chi hỗ trợ cho cán bộ theo dõi, quản lý đối
tượng cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng: 70.000 đồng/người/tháng,
thời gian theo dõi, quản lý đối tượng không quá 6 tháng, một người không theo
dõi quá 5 đối tượng một lúc.
IV- CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP, CHẾ ĐỘ MIỄN GIẢM, CÁC
KHOẢN HỖ TRỢ
ĐỐI VỚI NGƯỜI BỊ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP QUẢN LÝ SAU CAI TẠI TRUNG TÂM
1. Các khoản đóng góp:
Người bị áp dụng biện pháp quản lý sau cai
nghiện ma túy tại Trung tâm (trừ những trường hợp được miễn, giảm), trong thời
gian ở Trung tâm phải đóng góp (Nếu người bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung
tâm không đủ khả năng đóng góp thì gia đình phải có trách nhiệm đóng góp) các
khoản sau:
- Tiền ăn với mức 15.000 đồng/ngày.
- Chi phí khám, chữa bệnh đối với các bệnh nặng
hoặc bệnh hiểm nghèo vượt quá khả năng chữa trị tại Trung tâm phải chuyển đến
các bệnh viện của nhà nước.
2. Chế độ miễn, giảm:
- Người bị áp dụng biện pháp quản lý sau cai
nghiện ma túy tại Trung tâm là người thuộc hộ nghèo, đối tượng chính sách theo
Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, người chưa thành niên, người bị
nhiễm HIV/AIDS, người không có nơi cư trú nhất định được miễn đóng góp tiền ăn,
chi phí khám, chữa bệnh đối với các bệnh nặng hoặc bệnh hiểm nghèo vượt quá khả
năng chữa trị tại Trung tâm phải chuyển đến các bệnh viện của nhà nước trong thời
gian chấp hành quyết định tại Trung tâm.
- Người bị áp dụng biện pháp quản lý sau cai
nghiện ma túy tại Trung tâm là người thuộc hộ cận nghèo được giảm 50% mức đóng
góp tiền ăn và chi phí khám, chữa bệnh đối với các bệnh nặng hoặc bệnh hiểm
nghèo vượt quá khả năng chữa trị tại Trung tâm phải chuyển đến các bệnh viện
của nhà nước trong thời gian chấp hành quyết định tại Trung tâm. Phần tiền ăn
còn phải đóng góp là 7.500 đồng/người/ngày.
3. Chế độ hỗ trợ:
Người bị áp dụng biện pháp quản lý sau cai
nghiện ma túy tại Trung tâm được hỗ trợ các khoản chi phí trong thời gian ở
Trung tâm như sau:
Các khoản hỗ trợ
|
Mức hỗ trợ
|
- Tiền ăn
|
Người bị áp dụng biện pháp quản lý sau cai tại
Trung tâm.
|
15.000 đồng/người/ngày
|
Người bị áp dụng biện pháp quản lý sau cai tại
Trung tâm là người thuộc hộ nghèo, Đối tượng chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi
người có công với cách mạng, Người chưa thành niên, Người bị nhiễm HIV/AIDS,
Người không có nơi cư trú nhất định.
|
30.000 đồng/người/ngày
|
Người bị áp dụng biện pháp quản lý sau cai tại
Trung tâm là người thuộc hộ cận nghèo
|
22.500 đồng/người/ngày
|
- Chi phí khám chữa bệnh thông thường
|
30.000 đồng/người/tháng
|
- Chi phí khám bệnh, chữa bệnh tại bệnh viện
của nhà nước cho đối tượng bị ốm nặng hoặc mắc bệnh hiểm nghèo vuợt quá khả
năng chữa trị của Trung tâm.
|
- Đối tượng là người thuộc hộ nghèo, gia đình
Người có công, chưa thành niên, không có nơi cư trú nhất định, người mắc bệnh
AIDS giai đoạn cuối
|
100% tiền chi phí khám, chữa bệnh
|
- Đối tượng là người thuộc hộ cận nghèo
|
50% tiền chi phí khám chữa bệnh
|
- Trường hợp đối tượng có thẻ bảo hiểm y tế
còn thời hạn sử dụng
|
Thực hiện theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế
|
- Mua sắm vật dụng sinh hoạt cá nhân cần thiết:
|
400.000 đồng/người/năm
|
- Sinh hoạt văn thể
|
50.000 đồng/người/năm
|
- Học nghề
(Đối với trường hợp bị áp dụng biện pháp quản
lý sau cai nghiện tại Trung tâm lần đầu, chưa qua đào tạo nghề, có nhu cầu
học nghề)
|
Tối đa
2.000.000đồng/người/khóa
|
- Tiền vệ sinh phụ nữ
|
20.000 đồng/người/tháng
|
- Điện, nước, vệ sinh
|
70.000 đồng/người/tháng
|
- Tiền ăn đường, tiền tàu xe trở về nơi cư trú
(Chỉ hỗ trợ cho đối tượng đã chấp hành xong quyết định áp dụng biện pháp quản
lý sau cai; hoàn cảnh gia đình khó khăn hoặc trong thời gian ở Trung tâm bản
thân không có thu nhập từ kết quả lao động)
|
-Tiền ăn (Tối đa là 2
ngày)
|
40.000 đồng/người/ngày
|
- Tiền tàu xe
|
Theo giá phương tiện công cộng phổ thông.
|
- Tiền mai táng đối tượng bị chết tại Trung
tâm mà không còn thân nhân hoặc thân nhân không đến kịp.
|
5.000.000 đồng/người
|
- Tiền trưng cầu giám định pháp y để xác nhận
nguyên nhân chết của đối tượng (nếu cần thiết)
|
Theo quy định hiện hành của Nhà nước
|
- Tiền thuốc chữa bệnh, tiền mua sắm các vật
dụng phòng, chống lây nhiễm HIV cho đối tượng bị nhiễm HIV/AIDS
|
150.000 đồng/người/năm
|
|
|
|
|
|
V - KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí hỗ trợ và miễn, giảm chi phí cho các
đối tượng trong quy định này được bảo đảm từ dự toán chi đảm bảo xã hội theo
phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành. Việc lập, tổng hợp, giao dự toán, phân
bổ, thanh quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà
nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
2. Kinh phí hỗ trợ và miễn, giảm chi phí (trừ
khoản hỗ trợ tìm việc làm) cho các đối tượng quy định tại mục II, mục IV được
bố trí trong dự toán chi đảm bảo xã hội của Trung tâm. Hàng năm, cùng thời gian
quy định lập dự toán ngân sách nhà nước, Trung tâm căn cứ theo chế độ tại quy
định này lập dự toán chi thường xuyên của Trung tâm gửi cơ quan chủ quản tổng
hợp gửi cơ quan tài chính để trình cấp có thẩm quyền quyết định.
3. Kinh phí chi cho công tác tổ chức cai nghiện
ma túy tại gia đình và cộng đồng, thực hiện chế độ hỗ trợ đối với người nghiện
ma túy cai nghiện tại gia đình và cộng đồng (quy định tại Điểm 3 Mục III) được
bố trí trong dự toán chi đảm bảo xã hội của ngân sách cấp xã. Kinh phí hỗ trợ
tìm việc làm đối với người đã chấp hành xong quyết định áp dụng biện pháp cai
nghiện ma túy tại Trung tâm (quy định tại Điểm 3, Mục II) được bố trí trong dự
toán chi đảm bảo xã hội của ngân sách cấp huyện./.