ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
281/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 07 tháng 02 năm 2014
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ MỘT SỐ ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐẶC THÙ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA – PHẦN XÂY DỰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD
ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 1091/QĐ-BXD
ngày 26 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự
toán xây dựng công trình – Phần Xây dựng (bổ sung);
Căn cứ Văn bản số 1776/BXD-VP ngày
16 tháng 8 năm 2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng
công trình - Phần Xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
Khánh Hòa tại Tờ trình số 174/TTr-SXD ngày 21 tháng 01 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố một số định mức dự
toán xây dựng công trình đặc thù trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa – Phần Xây dựng để
các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng vào việc lập và quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công thương, Xây dựng,
Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh
và Xã hội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã Ninh Hòa, thành phố Cam Ranh, thành phố Nha Trang và Thủ trưởng các cơ
quan chức năng liên quan trong lĩnh vực đầu tư xây dựng công trình chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đức Vinh
|
ĐỊNH
MỨC
DỰ TOÁN XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH ĐẶC THÙ TỈNH KHÁNH HÒA – PHẦN XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 281/QĐ-UBND ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Phần I
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
Định mức dự toán xây dựng công trình
tỉnh Khánh Hòa (sau đây gọi là Định mức dự toán) là định mức kinh tế - kỹ thuật
thể hiện mức hao phí về vật liệu, lao động và máy thi công để hoàn thành một
đơn vị khối lượng công tác xây dựng như 1 m3 tường gạch, 1 m2
trần… từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác xây dựng (kể cả những hao phí
cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công xây dựng
liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật).
Định mức
dự toán cho công tác xây dựng được lập trên cơ sở các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây
dựng; quy phạm kỹ thuật về thiết kế - thi công - nghiệm thu. Phản ánh đúng lượng
hao phí cần thiết của quy trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Công tác
hoặc kết cấu xây dựng trong định mức dự toán được lập trên cơ sở yêu cầu kỹ thuật
công trình, điều kiện thi công bình thường và biện pháp thi công phổ biến tại
Khánh Hòa; phù hợp với trình độ khoa học kỹ thuật trong xây dựng và mức trang bị
cơ giới hóa hiện có của ngành xây dựng.
1. Nội
dung định mức dự toán
Định mức
dự toán bao gồm:
- Mức hao
phí vật liệu:
Là số lượng
vật liệu chính, vật liệu phụ, các phụ kiện hoặc các bộ phận rời lẻ (không kể vật
liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính
trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng
công tác xây dựng.
Mức hao
phí vật liệu trong định mức này đã bao gồm hao hụt vật liệu ở khâu thi công.
- Mức hao phí lao
động:
Là số ngày công
lao động của công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công tác xây dựng và công
nhân phục vụ xây dựng.
Số lượng ngày
công đã bao gồm cả lao động chính, phụ để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối
lượng công tác xây dựng từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc, thu dọn hiện trường
thi công.
Cấp bậc công nhân
trong định mức là cấp bậc bình quân của các công nhân tham gia thực hiện một
đơn vị công tác xây dựng.
- Mức hao phí máy
thi công:
Là số ca sử dụng máy và thiết bị thi công chính trực
tiếp thực hiện kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối
lượng công tác xây dựng.
2. Kết cấu tập
định mức dự toán
Tập định mức dự
toán được trình bày theo nhóm, loại công tác hoặc kết cấu xây dựng và được mã
hóa thống nhất. Định mức bao gồm 3 phần:
- Phần I: Thuyết
minh và hướng dẫn áp dụng
- Phần II: Định mức
dự toán điều chỉnh (trên cơ sở định mức dự toán xây dựng công trình – Phần Xây
dựng công bố kèm theo Văn bản số 1776/BXD-VP ngày 16 tháng 8 năm 2007 và Quyết
định số 1091/QĐ-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2011 của Bộ Xây dựng), gồm:
+ Công tác xây gạch
không nung (gạch bê tông khí chưng áp) bằng vữa xây bê tông nhẹ.
+ Láng Granito nền
sàn, cầu thang.
+ Làm trần bằng tấm
thạch cao có khung xương nổi.
- Phần III: Định
mức dự toán mới
+ Công tác thi
công ván khuôn móng bằng ván khuôn thép.
+ Công tác làm trần
bằng tấm thạch cao có khung xương chìm.
- Mỗi loại định mức
được trình bày tóm tắt thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi
công, biện pháp thi công và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện
công tác xây dựng đó.
- Các thành phần
hao phí trong Định mức dự toán được xác định theo nguyên tắc sau:
+ Mức hao phí vật
liệu chính được tính bằng số lượng phù hợp với đơn vị tính của vật liệu;
+ Mức hao phí vật
liệu khác được tính bằng tỷ lệ % tính trên chi phí vật liệu chính;
+ Mức hao phí lao
động chính và lao động phụ được tính bằng số ngày công theo cấp bậc bình quân của
công nhân trực tiếp xây dựng;
+ Mức hao phí
máy thi công chính được tính bằng số lượng ca máy sử dụng;
+ Mức hao phí máy
thi công khác được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí sử dụng máy chính.
3. Hướng dẫn áp
dụng
- Định mức dự
toán đặc thù trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa để các tổ chức, cá nhân có liên quan
tham khảo lập đơn giá xây dựng công trình, làm cơ sở xác định dự toán chi phí
xây dựng, tổng mức đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chi phí đầu
tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
- Ngoài thuyết
minh và hướng dẫn áp dụng nêu trên, trong mỗi công tác của Định mức dự toán còn
có phần thuyết minh và hướng dẫn cụ thể đối với từng loại công tác xây dựng phù
hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công.
- Chiều cao ghi
trong định mức dự toán là chiều cao tính từ cốt ±0.00 theo thiết kế công trình
đến cốt ≤ 4 m; ≤ 16 m; ≤ 50 m và từ cốt ±0.00 đến cốt > 50 m. Các loại công
tác xây dựng trong định mức không ghi độ cao như công tác láng, v.v… nhưng khi
thi công ở độ cao > 16 m thì sử dụng định mức bốc xếp vận chuyển vật liệu
lên cao.
- Các mã định mức
điều chỉnh trên cơ sở các mã định mức cũ của Bộ Xây dựng. Các mã hiệu định mức
mới được mã hóa thống nhất theo các mã hiệu định mức do Bộ Xây dựng công bố hiện
hành.
- Các nội dung
khác được thực hiện theo hướng dẫn tại các tập định mức do Bộ Xây dựng công bố
và các quy định hiện hành về quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa.
Phần II
ĐỊNH
MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG ĐIỀU CHỈNH
1. CÔNG TÁC
XÂY GẠCH KHÔNG NUNG (BÊ TÔNG KHÍ CHƯNG ÁP)
Thành phần công
việc:
Xây gạch
không nung (Bê tông khí chưng áp) bằng vữa xây bê tông nhẹ:
- Chuẩn bị dụng cụ
thi công dọn dẹp mặt bằng.
- Công tác vận
chuyển (nhân công, xe nâng đẩy, vận thăng chở vật liệu):
+ Vận chuyển gạch
và vữa đến vị trí tập kết.
+ Vận chuyển gạch,
vữa lên cao.
+ Vận chuyển gạch,
vữa từ vận thăng ra địa điểm thi công.
- Công tác xây:
+ Căng dây, khoan
râu thép, lắp dựng giàn giáo xây.
+ Trộn vữa.
+ Xây gạch.
- Hoàn thiện dọn
dẹp bàn giao mặt bằng.
(Vật liệu làm dàn
giáo đã tính trong định mức).
AE.86200 Xây
tường thẳng gạch không nung (Bê tông khí chưng áp) (20x10x60) cm
Đơn vị tính: 1 m3
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Chiều dày 10 cm
|
Chiều cao (m)
|
≤ 4
|
≤ 16
|
≤ 50
|
> 50
|
AE.862
|
Xây tường thẳng
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
Gạch
|
viên
|
82
|
82
|
82
|
82
|
Vữa xây bê tông nhẹ
|
m3
|
0,035
|
0,035
|
0,035
|
0,035
|
Vật liệu khác
|
%
|
5,0
|
5,0
|
5,0
|
5,0
|
Nhân công 3/7
|
công
|
0,98
|
1,08
|
1,20
|
1,25
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
Máy cắt gạch công suất 1,7kW
|
ca
|
0,025
|
0,025
|
0,025
|
0,025
|
|
Máy khoan cầm tay công suất 0,75kW
|
ca
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
|
Máy vận thăng 0,8T
|
ca
|
|
0,032
|
|
|
|
Vận thăng lồng 3T
|
ca
|
|
|
0,04
|
0,05
|
|
Máy khác
|
%
|
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
|
|
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
Đơn vị tính: 1 m3
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Chiều dày 20 cm
|
Chiều cao (m)
|
≤ 4
|
≤ 16
|
≤ 50
|
> 50
|
AE.862
|
Xây tường thẳng
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
Gạch
|
viên
|
80
|
80
|
80
|
80
|
Vữa
|
m3
|
0,060
|
0,060
|
0,060
|
0,060
|
Vật liệu khác
|
%
|
5
|
5,0
|
5,0
|
5,0
|
Nhân công 3/7
|
công
|
0,85
|
0,89
|
0,97
|
1,02
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
Máy cắt gạch công suất 1,7 kW
|
ca
|
0,025
|
0,025
|
0,025
|
0,025
|
Máy khoan cầm tay công suất 0,75 kW
|
ca
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
Máy vận thăng 0,8T
|
ca
|
|
0,032
|
|
|
Vận thăng lồng 3T
|
ca
|
|
|
0,04
|
0,05
|
Máy khác
|
%
|
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
|
|
|
|
50
|
60
|
70
|
80
|
AE.86400
Xây tường thẳng gạch không nung (Bê tông khí chưng áp) (15x20x60) cm
Đơn vị tính: 1 m3
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Chiều dày 15 cm
|
Chiều cao (m)
|
≤ 4
|
≤ 16
|
≤ 50
|
> 50
|
AE.864
|
Xây tường thẳng
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
Gạch
|
viên
|
55
|
55
|
55
|
55
|
Vữa bê tông nhẹ
|
m3
|
0,035
|
0,035
|
0,035
|
0,035
|
Vật liệu khác
|
%
|
5,0
|
5,0
|
5,0
|
5,0
|
Nhân công 3/7
|
công
|
0,92
|
0,95
|
1,04
|
1,09
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
Máy cắt gạch công suất 1,7kW
|
ca
|
0,025
|
0,025
|
0,025
|
0,025
|
Máy khoan cầm tay công suất 0,75kW
|
ca
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
Máy vận thăng 0,8T
|
ca
|
|
0,032
|
|
|
Vận thăng lồng 3T
|
ca
|
|
|
0,04
|
0,05
|
Máy khác
|
%
|
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
|
|
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
Đơn vị tính: 1 m3
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Chiều dày 20 cm
|
Chiều cao (m)
|
≤ 4
|
≤ 16
|
≤ 50
|
> 50
|
AE.864
|
Xây tường thẳng
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
Gạch
|
viên
|
54
|
54
|
54
|
54
|
Vữa
|
m3
|
0,043
|
0,043
|
0,043
|
0,043
|
Vật liệu khác
|
%
|
5,0
|
5,0
|
5,0
|
5,0
|
Nhân công 3/7
|
công
|
0,79
|
0,81
|
0,89
|
0,93
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
Máy cắt gạch công suất 1,7kW
|
ca
|
0,025
|
0,025
|
0,025
|
0,025
|
Máy khoan cầm tay công suất 0,75kW
|
ca
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
Máy vận thăng 0,8T
|
ca
|
|
0,032
|
|
|
Vận thăng lồng 3T
|
ca
|
|
|
0,04
|
0,05
|
Máy khác
|
%
|
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
|
|
|
|
50
|
60
|
70
|
80
|
2.
CÔNG TÁC LÀM TRẦN BẰNG TẤM THẠCH CAO CÓ KHUNG XƯƠNG NỔI
Thành phần
công việc:
- Xác định
cao độ trần.
- Cố định
thanh viền tường.
- Treo móc.
- Treo thanh chính
(thanh dọc).
- Treo thanh phụ.
- Căn chỉnh khung
xương.
- Lắp đặt tấm trần
thạch cao.
- Lắp đặt viền trần.
- Vệ sinh, thu dọn
mặt bằng.
AK.66000 Làm
trần bằng tấm thạch cao có khung xương nổi
Đơn vị tính: 1 m2
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Trần phẳng
|
Trần giật cấp
|
AK.66
|
Làm trần bằng tấm
thạch cao có khung xương nổi
|
Vật liệu
|
|
|
|
Thanh chính dài 3660 mm
|
thanh
|
0,46
|
0,598
|
Thanh phụ dài 3660 mm
|
thanh
|
0,70
|
0,91
|
Thanh viền tường dài 3600 mm
|
thanh
|
0,4
|
0,4
|
Ty treo
|
cái
|
0,70
|
0,91
|
Tấm thạch cao
|
m2
|
1,02
|
1,05
|
Băng keo xử lý mối nối
|
md
|
1,05
|
1,365
|
Vật liệu khác
|
%
|
2
|
2,4
|
Nhân công 3/7
|
công
|
0,2
|
0,36
|
Máy thi công
|
|
|
|
Máy khoan công suất 0,75kW
|
ca
|
0,02
|
0,026
|
Máy cắt công suất 1,7kW
|
ca
|
0,01
|
0,013
|
|
|
|
|
110
|
210
|
3.
CÔNG TÁC LÁNG GRANITO NỀN SÀN, CẦU THANG
Thành phần
công việc:
- Vệ sinh
sạch sẽ chuẩn bị mặt bằng thi công.
- Trộn hỗn
hợp vữa Granito theo tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Láng phẳng
theo yêu cầu kỹ thuật.
- Mài làm
nhẵn bề mặt.
- Kiểm
tra chất lượng vệ sinh bàn giao.
AK.43110
Láng granitô nền sàn
Đơn vị
tính: 1 m2
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Nền sàn
|
AK.43110
|
Láng granitô nền
sàn
|
Vật liệu
|
|
|
Đá trắng
|
kg
|
12,06
|
Bột đá
|
kg
|
5,62
|
Bột mầu
|
kg
|
0,071
|
Xi măng trắng
|
kg
|
5,656
|
Vật liệu khác
|
%
|
0,5
|
Nhân công 3,5/7
|
công
|
0,65
|
Máy thi công
|
|
|
Máy mài cầm tay công suất 2,7kW
|
ca
|
0,04
|
AK.43210 Láng
granitô cầu thang
Đơn vị tính: 1 m2
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Cầu thang
|
AK.43210
|
Láng granitô cầu
thang
|
Vật liệu
|
|
|
Đá trắng
|
kg
|
16,5
|
Bột đá
|
kg
|
9,5
|
Bột mầu
|
kg
|
0,105
|
Xi măng trắng
|
kg
|
9,5
|
Vật liệu khác
|
%
|
0,5
|
Nhân công 3,5/7
|
công
|
0,72
|
Máy thi công
|
|
|
Máy mài cầm tay công suất 2,7kW
|
ca
|
0,05
|
Phần III
ĐỊNH
MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG MỚI
1. CÔNG TÁC
GIA CÔNG, LẮP DỰNG VÁN KHUÔN MÓNG BẰNG VÁN KHUÔN THÉP
Thành phần công
việc:
- Chuẩn bị dụng cụ
- Sau khi đầm
nén, san gạt mặt bằng thi công.
- Xác định độ cao
móng theo tính toán thiết kế.
- Vận chuyển vật liệu ván khuôn thép, thanh chống đến
vị trí thi công (trong phạm vi 30 m).
- Lắp dựng ván
khuôn.
- Cố định ván
khuôn bằng các mối hàn hoặc đinh ốc lắp ghép.
- Tháo ván khuôn.
- Kiểm tra chất
lượng, hoàn thiện vệ sinh dọn dẹp bàn giao.
AF.82700 Ván
khuôn thép móng cột chống bằng giáo ống
Đơn vị tính: 100 m2
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Loại móng
|
Móng vuông, chữ
nhật
|
Móng tròn, đa
giác
|
AF.827
|
Ván khuôn móng bằng
thép
|
Vật liệu
|
|
|
|
Thép tấm
|
kg
|
51,81
|
58,03
|
Thép hình
|
kg
|
48,84
|
54,7
|
Cột chống thép ống
|
kg
|
38,5
|
43,12
|
Que hàn
|
kg
|
3,26
|
3,65
|
Vật liệu khác
|
%
|
5
|
5
|
Nhân công 3,5/7
|
công
|
27,5
|
29
|
Máy thi công
|
|
|
|
Máy hàn 23kW
|
ca
|
0,55
|
0,68
|
Máy khác
|
%
|
2
|
2
|
|
|
|
|
10
|
20
|
AF.82800
Ván khuôn thép móng cột chống bằng gỗ
Đơn vị tính: 100 m2
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Loại móng
|
Móng vuông, chữ
nhật
|
Móng tròn, đa
giác
|
AF.828
|
Ván khuôn móng bằng
thép
|
Vật liệu
|
|
|
|
Thép tấm
|
kg
|
51,81
|
58,03
|
Thép hình
|
kg
|
48,84
|
54,7
|
Gỗ chống
|
m3
|
0,496
|
0,733
|
Que hàn
|
kg
|
3,26
|
3,65
|
Vật liệu khác
|
%
|
5
|
5
|
Nhân công 3,5/7
|
công
|
27,5
|
29
|
Máy thi công
|
|
|
|
Máy hàn 23kW
Máy cắt 1,7kW
|
ca
ca
|
0,55
0,6
|
0,68
0,8
|
Máy khác
|
%
|
2
|
2
|
|
|
|
|
10
|
20
|
2.
CÔNG TÁC LÀM TRẦN THẠCH CAO CÓ KHUNG XƯƠNG CHÌM
Thành phần
công việc:
- Xác định
cao độ trần.
- Cố định
thanh viền tường.
- Phân chia lưới
của thanh chính.
- Treo ty.
- Lắp thanh chính
(thanh dọc).
- Thanh ngang
(thanh phụ).
- Điều chỉnh.
- Lắp đặt tấm trần.
- Xử lý mối nối.
- Vệ sinh, thu dọn
mặt bằng.
AK.66300 Làm
trần bằng tấm thạch cao có khung xương chìm
Đơn vị tính: 1 m2
Mã hiệu
|
Công tác xây lắp
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Trần phẳng
|
Trần giật cấp
|
AK.663
|
Làm trần bằng tấm
thạch cao có khung xương chìm
|
Vật liệu
|
|
|
|
Thanh chính dài 3660 mm
|
thanh
|
0,54
|
0,702
|
Thanh phụ dài 3660 mm
|
thanh
|
0,96
|
1,248
|
Thanh viền tường dài 3600 mm
|
thanh
|
0,4
|
0,4
|
Ty treo
|
cái
|
0,70
|
0,91
|
Tấm thạch cao
|
m2
|
1,02
|
1,05
|
Băng keo xử lý mối nối
|
md
|
1,05
|
1,365
|
Vật liệu khác
|
%
|
2
|
2,5
|
Nhân công 3/7
|
công
|
0,3
|
0,54
|
Máy thi công
|
|
|
|
Máy khoan công suất 0,75kW
|
ca
|
0,025
|
0,0325
|
Máy cắt công suất 1,7kW
|
ca
|
0,015
|
0,0195
|
|
|
|
|
10
|
20
|
MỤC LỤC
PHẦN II
ĐỊNH MỨC DỰ
TOÁN XÂY DỰNG ĐIỀU CHỈNH
1. CÔNG TÁC
XÂY GẠCH KHÔNG NUNG (BÊ TÔNG KHÍ CHƯNG ÁP)
AE.86200 Xây tường
thẳng gạch không nung (Bê tông khí chưng áp) (20x10x60) cm
AE.86400 Xây tường
thẳng gạch không nung (Bê tông khí chưng áp) (15x20x60) cm
2. CÔNG TÁC
LÀM TRẦN BẰNG TẤM THẠCH CAO CÓ KHUNG XƯƠNG NỔI
AK.66000 Làm trần
bằng tấm thạch cao có khung xương nổi
3. CÔNG TÁC
LÁNG GRANITO NỀN SÀN, CẦU THANG
AK.43110 Láng
granitô nền sàn
AK.43210 Láng
granitô cầu thang
Phần III
ĐỊNH MỨC DỰ
TOÁN XÂY DỰNG MỚI
1. CÔNG TÁC
GIA CÔNG, LẮP DỰNG VÁN KHUÔN MÓNG BẰNG VÁN KHUÔN THÉP
AF.82700 Ván
khuôn thép móng cột chống bằng giáo ống
AF.82800 Ván
khuôn thép móng cột chống bằng gỗ
2. CÔNG TÁC
LÀM TRẦN THẠCH CAO CÓ KHUNG XƯƠNG CHÌM
AK.66300 Làm trần
bằng tấm thạch cao có khung xương chìm