ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2804/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
28 tháng 7 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH CƠ CHẾ HOÀN TRẢ VỐN ĐỐI ỨNG DỰ ÁN REII CHO NGÂN SÁCH TỈNH
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
32/2013/TTLT-BCT-BTC ngày 04 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công thương - Bộ Tài chính
Hướng dẫn giao, nhận và hoàn trả vốn đầu tư tài sản lưới điện hạ áp nông thôn
(gọi tắt là TT 32/TTLT);
Căn cứ Thông tư số 45/2013/TT-BTC
ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và
trích khấu hao tài sản cố định;
Căn cứ Biên bản thỏa thuận giữa
Bộ Tài chính và Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc sử dụng khoản tín dụng
số CR.4000 - VN ngày 24/8/2006; Biên bản thỏa thuận sửa đổi giữa Bộ Tài chính
và Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc sử dụng khoản tín dụng gốc số CR.4000
- VN ngày 24/8/2006 và khoản tín dụng bổ sung CR.4576 - VN của Hiệp hội Phát
triển Quốc tế tài trợ cho Dự án năng lượng nông thôn 2 Việt Nam ngày
11/12/2009;
Căn cứ Hợp đồng tín dụng số
07/2006/HĐTD ngày 20 tháng 12 năm 2006; Khế ước nhận nợ khung vay vốn ODA số
07/2006 ngày 20/12/2006 giữa Chi nhánh Ngân hàng phát triển Thanh Hóa và Sở Tài
chính (được UBND tỉnh Thanh Hóa ủy quyền ký hợp đồng); Phụ lục Hợp đồng tín
dụng số 01/2010/PLHĐTD ngày 31 tháng 01 năm 2010; Hợp đồng tín dụng sửa đổi bổ
sung số 02/2012/HĐTDSĐBS ngày 16 tháng 02 năm 2012; Khế ước nhận nợ khung sửa
đổi bổ sung số 02/2012 ngày 16/02/2012; Hợp đồng tín dụng sửa đổi bổ sung số 03/2012/HĐTDSĐBS
ngày 16 tháng 02 năm 2012; Khế ước nhận nợ khung sửa đổi bổ sung số 03/2012 ngày
16/02/2012; Hợp đồng tín dụng sửa đổi bổ sung số 04/2012/HĐTDSĐBS ngày 16 tháng
02 năm 2012; Khế ước nhận nợ khung sửa đổi bổ sung số 04/2012 ngày 16 tháng 02 năm
2012;
Xét đề nghị của của Sở Tài chính
tại Tờ trình số 2618/STC-ĐT ngày 07 tháng 7 năm 2016 về việc đề nghị phê duyệt
cơ chế hoàn trả vốn đối ứng Dự án REII cho ngân sách tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt (kèm
theo Quyết định này) cơ chế hoàn trả vốn đối ứng Dự án REII cho ngân sách tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc các Sở: Tài chính, Công thương, Kế hoạch và Đầu tư; Ban quản lý Dự án REII
Thanh Hóa; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị kinh doanh
bán điện tại địa phương tham gia Dự án REII; Thủ trưởng các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Văn Tuấn
|
CƠ
CHẾ HOÀN TRẢ VỐN ĐỐI ỨNG DỰ ÁN REII CHO NGÂN SÁCH TỈNH
(Kèm
theo Quyết định số: 2804/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2016 của Chủ tịch UBND
tỉnh Thanh Hóa)
1. Cơ sở pháp lý
Căn cứ Thông tư liên tịch số 32/2013/TTLT-BCT-BTC
ngày 04 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công thương - Bộ Tài chính Hướng dẫn giao,
nhận và hoàn trả vốn đầu tư tài sản lưới điện hạ áp nông thôn (gọi tắt là TT
32/TTLT);
Căn cứ Thông tư số 45/2013/TT-BTC
ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và
trích khấu hao tài sản cố định;
Căn cứ Biên bản thỏa thuận giữa
Bộ Tài chính và Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc sử dụng khoản tín dụng số
CR. 4000 - VN ngày 24/8/2006; Biên bản thỏa thuận sửa đổi giữa Bộ Tài chính và
Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc sử dụng khoản tín dụng gốc số CR. 4000 -
VN ngày 24/8/2006 và khoản tín dụng bổ sung CR.4576 - VN của Hiệp hội Phát
triển Quốc tế tài trợ cho Dự án năng lượng nông thôn 2 Việt Nam ngày
11/12/2009;
Căn cứ Hợp đồng tín dụng số
07/2006/HĐTD ngày 20 tháng 12 năm 2006; Khế ước nhận nợ khung vay vốn ODA số
07/2006 ngày 20/12/2006 giữa Chi nhánh Ngân hàng phát triển Thanh Hóa và Sở Tài
chính (được UBND tỉnh Thanh Hóa ủy quyền ký hợp đồng); Phụ lục Hợp đồng tín
dụng số 01/2010/PLHĐTD ngày 31 tháng 01 năm 2010; Hợp đồng tín dụng sửa đổi bổ
sung số 02/2012/HĐTDSĐBS ngày 16 tháng 02 năm 2012; Khế ước nhận nợ khung sửa
đổi bổ sung số 02/2012 ngày 16/02/2012; Hợp đồng tín dụng sửa đổi bổ sung số 03/2012/HĐTDSĐBS
ngày 16 tháng 02 năm 2012; Khế ước nhận nợ khung sửa đổi bổ sung số 03/2012
ngày 16/02/2012; Hợp đồng tín dụng sửa đổi bổ sung số 04/2012/HĐTDSĐBS ngày 16
tháng 02 năm 2012; Khế ước nhận nợ khung sửa đổi bổ sung số 04/2012 ngày
16/02/2012;
Căn cứ các Quyết định của Chủ tịch
UBND tỉnh về việc phê duyệt quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành
công trình lưới điện hạ áp, thuộc Dự án Năng lượng nông thôn 2 (REII) Thanh
Hóa.
2. Đối tượng hoàn trả vốn
Đối tượng phải hoàn trả vốn đối
ứng cho ngân sách tỉnh là các đơn vị, tổ chức (ngoài ngành điện) đang quản lý, khai
thác, kinh doanh công trình điện hạ áp nông thôn thuộc dự án REII (sau đây gọi
chung là xã).
3. Thời gian và tiến độ hoàn
trả vốn
- Để phù hợp với thời gian và tiến
độ trả nợ vốn vay WB thực hiện dự án REII đã được quy định (Dự án REII gốc được
chia đều thành 15 kỳ bằng nhau, kỳ trả nợ thứ nhất vào ngày 15/10/2012, kỳ trả
nợ cuối cùng vào ngày 15/10/2026; Dự án REII mở rộng cũng được chia đều thành
15 kỳ bằng nhau, kỳ trả nợ thứ nhất vào ngày 15/10/2015, kỳ trả nợ cuối cùng
vào ngày 15/10/2029), thời gian hoàn trả vốn đối ứng đối với các công trình
điện hạ áp nông thôn thuộc dự án REII được quy định như sau:
+ Đối với dự án REII gốc được trả
thành 11 kỳ bằng nhau, kỳ trả nợ thứ nhất vào ngày 15 tháng 10 năm 2016, kỳ trả
nợ cuối cùng vào ngày 15 tháng 10 năm 2026;
+ Đối với dự án REII mở rộng được
trả thành 14 kỳ bằng nhau, kỳ trả nợ thứ nhất vào ngày 15 tháng 10 năm 2016, kỳ
trả nợ cuối cùng vào ngày 15 tháng 10 năm 2029;
- Định kỳ vào ngày 15 tháng 10 hàng
năm, các đơn vị có trách nhiệm trả nợ vốn đối ứng (giá trị bằng tổng số vốn đối
ứng phải trả chia đều thành 11 kỳ bằng nhau đối với dự án REII gốc và chia đều
thành 14 kỳ bằng nhau đối với dự án REII mở rộng), chuyển tiền vào tài khoản
của ngân sách tỉnh được mở tại Kho bạc Nhà nước tỉnh để theo dõi, quản lý theo
quy định.
4. Giá trị vốn đối ứng hoàn trả
4.1- Giá trị vốn đối ứng phải hoàn
trả cho ngân sách tỉnh là toàn bộ chi phí khác (bao gồm: Chi phí quản lý dự án;
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng (nếu có)
và các khoản chi phí khác) được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt quyết toán vốn đầu
tư hoàn thành sau khi đã phân bổ cho từng công trình.
4.2- Giá trị vốn hoàn trả 01
kỳ =
|
Giá trị vốn đối ứng được quyết toán sau khi phân bổ cho công trình
|
11 kỳ đối với DA REII gốc
(14 kỳ đối với DA REII mở rộng)
|
5. Trách nhiệm các đơn vị
liên quan
- Sở Tài chính có trách nhiệm mở
tài khoản của ngân sách tỉnh tại Kho bạc Nhà nước tỉnh và hướng dẫn cho các đơn
vị đang quản lý công trình điện REII để thu hồi nguồn vốn đối ứng của công trình
thuộc dự án REII hoàn trả về ngân sách tỉnh. Định kỳ hàng năm, báo cáo tình
hình và kết quả trả nợ vốn đối ứng về UBND tỉnh trước ngày 15 tháng 02 năm sau;
- Sở Công thương (Ban quản lý Dự
án REII) căn cứ vào giá trị vốn đối ứng của công trình sau khi đã phân bổ có trách
nhiệm thông báo yêu cầu trả nợ đến từng đơn vị đang quản lý, kinh doanh lưới
điện REII (trừ Công ty Điện lực Thanh Hóa không phải hoàn trả vốn đối ứng ngân
sách tỉnh); đồng thời đôn đốc các đơn vị này trả nợ đúng kỳ hạn quy định;
- UBND các huyện, thành phố, thị
xã có trách nhiệm thường xuyên kiểm tra, đôn đốc các đơn vị tham gia dự án trên
địa bàn thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho dự án đúng kỳ trả nợ;
- Các đơn vị đang quản lý kinh doanh
điện nông thôn REII (LDUs) có trách nhiệm sử dụng nguồn vốn trích khấu hao hàng
năm để hoàn trả vốn đối ứng cho ngân sách tỉnh đúng kỳ hạn quy định.
Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc, các đơn vị có liên quan có văn bản phản ánh kịp thời gửi về Sở Tài
chính, Sở Công thương để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.