ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 28/2021/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày 13
tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI TRẢ CHẾ ĐỘ NHUẬN BÚT,
THÙ LAO ĐỐI VỚI CỔNG/TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ; BẢN TIN; XUẤT BẢN PHẨM KHÔNG KINH
DOANH CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC THUỘC TỈNH PHÚ YÊN
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sở hữu trí
tuệ ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Báo chí
ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật Công nghệ
thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số
43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp
thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng
thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận
bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên
tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT ngày 15 tháng 02 năm 2012 của liên Bộ
Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn quản
lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ
quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 31/TTr-STTTT ngày 09 tháng 6
năm 2021.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, thù lao đối
với cổng/trang thông tin điện tử; bản tin; xuất bản phẩm không kinh doanh của
các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày 24 tháng 8 năm 2021.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Vụ Pháp chế - Bộ TTTT; (b/c)
- Cục Kiểm tra VBQPPL- Bộ Tư pháp; (b/c)
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh; (b/c)
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Phòng XDKT&TDTHPL - Sở Tư pháp;
- Các sở,
ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các cơ quan Báo, đài;
- Trung tâm Truyền thông;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH, KT, KGVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Tấn Hổ
|
QUY
ĐỊNH
MỨC CHI TRẢ CHẾ ĐỘ NHUẬN BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI
CỔNG/TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ; BẢN TIN; XUẤT BẢN PHẨM KHÔNG KINH DOANH CỦA CÁC
CƠ QUAN NHÀ NƯỚC THUỘC TỈNH PHÚ YÊN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Phú Yên)
Chương
I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy
định mức chi trả chế độ nhuận bút cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả có
tin, bài, ảnh và tin, bài dưới dạng văn bản, ảnh, media được đăng tải trên Cổng
thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử (cổng/trang thông tin điện tử), bản
tin, xuất bản phẩm không kinh doanh trên địa bàn tỉnh Phú Yên; mức chi trả tiền
thù lao cho những người sưu tầm, người cung cấp thông tin, người chịu trách
nhiệm xuất bản, Ban Biên tập, quản trị trang thông tin điện tử.
2. Các nội dung khác
liên quan đến chế độ nhuận bút, thù lao không quy định trong Quy định này thực
hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan nhà nước
thuộc tỉnh Phú Yên xây dựng cổng/trang thông tin điện tử theo quy định hiện
hành hoặc có bản tin, xuất bản phẩm không kinh doanh được Sở Thông tin và
Truyền thông cấp giấy phép xuất bản.
b) Các đối tượng được
hưởng nhuận bút, thù lao theo quy định tại Điều 3 của Quy định này.
c) Các cá nhân và cơ
quan có liên quan đến việc chi trả nhuận bút, thù lao đối với cổng/trang thông
tin điện tử, bản tin, xuất bản phẩm không kinh doanh của các cơ quan nhà nước
thuộc tỉnh Phú Yên.
Điều
3. Đối tượng hưởng nhuận bút, thù lao
1. Đối tượng hưởng
nhuận bút
a) Tác giả hoặc chủ sở
hữu quyền tác giả có tác phẩm được cơ quan xuất bản bản tin, xuất bản phẩm
không kinh doanh sử dụng.
b) Tác giả hoặc chủ sở
hữu quyền tác giả có tác phẩm là tin, bài, ảnh, tác phẩm dưới dạng văn bản,
ảnh, media được đăng tải trên cổng/trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
thuộc tỉnh Phú Yên.
2. Đối tượng hưởng thù
lao
a) Người sưu tầm tài
liệu, người cung cấp thông tin phục vụ cho việc sáng tạo tác phẩm, văn bản đăng
tải trên cổng/trang thông tin điện tử, bản tin, xuất bản phẩm.
b) Thành viên Ban biên
tập, lãnh đạo cơ quan chịu trách nhiệm xuất bản, tổ thư ký quản trị cổng/trang
thông tin điện tử, thực hiện bản tin, xuất bản phẩm không kinh doanh.
Điều 4. Các thể loại
tác phẩm được hưởng nhuận bút và tác phẩm sưu tầm được trả thù lao cho người
cung cấp
1. Tin, trả lời bạn
đọc; bài phản ánh
2. Ảnh (đảm bảo chất
lượng, minh họa rõ nét cho tin, bài);
3. Tranh;
4. Chính luận;
5. Phóng sự, Ký (một
kỳ); Bài phỏng vấn; phản ánh; ghi chép;
6. Sáng tác văn học;
7. Nghiên cứu;
8. Media: Được hiểu là
đoạn phim số, đoạn âm thanh số có chất lượng rõ nét, nội dung phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
Điều 5. Quy định về trả
nhuận bút, thù lao
1. Căn cứ vào thể loại,
chất lượng tác phẩm, mức độ ảnh hưởng của tác phẩm đến kinh tế - xã hội, mức độ
đóng góp vào tác phẩm, các quy định khuyến khích, sáng tạo tác phẩm tại Quy
định này, cơ quan xuất bản xuất bản phẩm, cơ quan xuất bản bản tin, cổng/trang
thông tin điện tử, xuất bản phẩm không kinh doanh có trách nhiệm chi trả nhuận
bút cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả; chi trả thù lao cho những người
tham gia thực hiện các công việc liên quan đến tác phẩm được sử dụng phù hợp
với nguồn kinh phí được cấp của cơ quan, đơn vị. Mức nhuận bút của tác giả
không thấp hơn mức thù lao của người tham gia công việc có liên quan đến tác
phẩm cùng thể loại.
2. Các cơ quan, đơn vị,
địa phương xuất bản xuất bản phẩm, xuất bản bản tin, cổng/trang thông tin điện
tử sử dụng ngân sách nhà nước thuộc tỉnh Phú Yên để trả nhuận bút cho tác giả
hoặc chủ sở hữu quyền tác giả có tác phẩm được sử dụng; trả thù lao (công tác
kiểm duyệt, hỗ trợ kỹ thuật và các công tác khác có liên quan đến tác phẩm),
lợi ích vật chất; tổ chức các hoạt động khuyến khích sáng tạo; chi trả tiền in,
tiền phát hành đối với bản tin, xuất bản phẩm, không sử dụng vào mục đích khác.
3. Các quy định khác về
trả nhuận bút, thù lao được áp dụng tại các khoản 2, 6, 7, 9, 10, 11 Điều 4
Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14/3/2014 của Chính phủ quy định về chế độ
nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản.
Điều 6. Định mức khoán
nhuận bút, thù lao
1. Công chức, viên
chức, người lao động chuyên trách thực hiện nhiệm vụ chỉ được hưởng nhuận bút,
thù lao sau khi đã hoàn thành vượt định mức khoán được giao trong tháng.
2. Cách tính định mức
khoán:
a) Định mức khoán nhuận
bút, thù lao/người/tháng:
Trong đó:
SCS: Mức
lương cơ sở;
CLCB: Hệ số
lương cơ bản;
TNCTT: Số
ngày công thực tế.
b) Thủ trưởng đơn vị
quyết định số ngày công thực tế đối với công chức, viên chức, người lao động
được cử chuyên trách thực hiện nhiệm vụ viết, biên tập tin, bài.
Chương
II
NHUẬN
BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI BẢN TIN, CỔNG/TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ, XUẤT BẢN PHẨM KHÔNG
KINH DOANH
Điều 7. Nhuận bút đối với
tác phẩm được đăng trên bản tin, cổng/trang thông tin điện tử
1. Khung nhuận bút
a) Khung nhuận bút đối
với bản tin
Nhóm
|
Thể
loại
|
Đơn
vị độ
dài tin
|
Hệ
số giá trị tin bài
|
Hệ
số nhuận bút tối đa
|
1.
|
Tin
Trả lời bạn đọc
|
½
trang A4
|
1
|
2
|
2.
|
Bài sưu tầm
|
01
trang A4
|
0,3
|
0,5
|
3.
|
Tranh
|
01
tranh
|
1
|
2
|
4.
|
Ảnh
|
01
ảnh
|
1
|
2
|
5.
|
Bài tổng hợp, viết
ngắn
|
01
trang A4
|
2
|
5
|
6.
|
Bài viết chính luận,
phản ánh, ghi chép, Bài phỏng vấn, Bài nghiên cứu
|
01
trang A4
|
3
|
8
|
7.
|
Sáng tác thơ, văn
|
Bài
|
2
|
5
|
b) Khung nhuận bút đối với cổng/trang thông tin điện tử tỉnh Phú Yên
Nhóm
|
Thể
loại
|
Đơn
vị độ
dài tin
|
Hệ
số giá trị tin bài
|
Hệ
số nhuận
bút tối đa
|
1.
|
Tin,
Trả lời bạn đọc
|
½
trang A4
|
0,5
|
2
|
2.
|
Tin, bài, ảnh sưu tầm
(dẫn nguồn)
|
01
trang
|
0,2
|
0,5
|
3.
|
Tranh
|
01
tranh
|
1
|
2
|
4.
|
Ảnh
|
01
ảnh
|
1
|
2
|
5.
|
Bài viết ngắn
|
01
trang
|
1
|
3
|
6.
|
Bài viết chính luận,
phản ánh ghi chép, Bài phỏng vấn, Bài nghiên cứu
|
01
trang A4
|
1,5
|
5
|
7.
|
Sáng tác thơ, văn
|
bài
|
1,5
|
5
|
8.
|
Tin dịch
|
½
trang A4
|
1
|
1,5
|
9.
|
Bài dịch
|
01
trang A4
|
1,5
|
2
|
10.
|
Video
|
3-5
phút
|
3
|
5
|
11.
|
Trực tuyến, Media
|
Chương
trình
|
5
|
15
|
2. Giá trị một đơn vị
hệ số nhuận bút bằng 10% mức tiền lương cơ sở
3. Nhuận bút được tính
như sau
a) Nhuận bút trả cho
tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả có tác phẩm được đăng tải trên cổng/trang
thông tin điện tử, bản tin tính như sau:
Nhuận bút = Mức hệ số
nhuận bút x Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút. Trong đó: Hệ số nhuận bút = Số
lượng độ dài tin bài x hệ số giá trị tin bài.
b) Tùy theo thể loại,
chất lượng tác phẩm, thủ trưởng cơ quan sử dụng tác phẩm quyết định mức hệ số
giá trị tin bài của tác phẩm theo quy định khung nhuận bút tại Điểm a, Điểm b
Khoản 1 Điều này cho các đối tượng được hưởng theo quy định và không chi vào
mục đích khác.
Hệ số nhuận bút được
xác định theo độ dài tin bài và hệ số giá trị tin bài nhưng không được vượt quá
khung nhuận bút tại Điểm a, b, Khoản 1 Điều này khi thanh toán.
c) Đối với tác phẩm,
tin tức không quy định trong khung nhuận bút, thù lao, thủ trưởng cơ quan, đơn
vị sử dụng tác phẩm căn cứ vào tính chất, đặc trưng của tác phẩm, tin tức để
quyết định hệ số nhuận bút, hệ số giá trị tin bài cho tác giả, chủ sở hữu quyền
tác giả và thù lao tương ứng cho người sưu tầm, người cung cấp thông tin nhưng
không vượt quá hệ số tối đa nhuận bút, thù lao quy định tại Khoản 1 Điều này.
d) Chi tiết cách tính
nhuận bút, thù lao đối với cổng/trang thông tin điện tử tại Phụ lục kèm theo
Quy định này.
4. Những quy định khác
a) Tác giả của tác phẩm
xuất sắc, có giá trị cao hoặc tác phẩm được thực hiện trong điều kiện đặc biệt
như thiên tai, nguy hiểm; thực hiện ở các xã đặc biệt khó khăn và các thôn,
buôn khó khăn khu vực II, mức trả nhuận bút do thủ trưởng cơ quan sử dụng tác
phẩm quyết định theo quy định trong khung nhuận bút cho từng thể loại và nhuận
bút khuyến khích bằng 10 - 20% nhuận bút của tác phẩm đó.
b) Đối với tác phẩm
thông qua hình thức phỏng vấn (bài phỏng vấn) thì tỷ lệ hưởng nhuận bút giữa
người phỏng vấn và người được phỏng vấn do hai bên tự thỏa thuận.
c) Các cơ quan, đơn vị,
địa phương sử dụng tác phẩm căn cứ tình hình thực tế để quyết định mức hệ số
chi cho phù hợp nhưng không được cao hơn mức hệ số tối đa theo quy định nhuận
bút đối với tác phẩm được đăng trên bản tin, cổng/trang thông tin điện tử.
Điều 8. Quy định về chi
trả thù lao đối với cổng/trang thông tin điện tử, bản tin
1. Khung thù lao đối
với bản tin
a) Chế độ thù lao Ban
biên tập, chịu trách nhiệm xuất bản Bản tin và Tổ Thư ký biên tập được hưởng
không quá 40% tổng giá trị nhuận bút của một kỳ xuất bản bản tin.
b) Tỷ lệ phân chia cụ
thể do Trưởng Ban biên tập quyết định dựa trên chất lượng, mức độ đóng góp hoàn
thiện tác phẩm được sử dụng trên bản tin của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn
tỉnh Phú Yên.
2. Khung thù lao đối
với cổng/trang thông tin điện tử
a) Cán bộ, công chức
làm công tác biên tập tin, bài: được hưởng thù lao bằng 20% tổng giá trị nhuận
bút của các tác giả có tin, bài được đăng trên cổng/trang thông tin điện tử. Tỷ
lệ phân chia cụ thể do Trưởng Ban biên tập quyết định dựa trên chất lượng, mức
độ đóng góp hoàn thiện tác phẩm được sử dụng trên cổng/trang thông tin điện tử
của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
b) Đối với việc tạo lập
thông tin điện tử trên cổng/trang thông tin điện tử như: nhập dữ liệu, tạo lập
các trang siêu văn bản, tạo lập thông tin điện tử trên cơ sở dữ liệu có sẵn, số
hóa thông tin, việc trả thù lao được thực hiện theo Quy định tại Thông tư số
194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi
tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan,
đơn vị, địa phương sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 9. Khung nhuận bút
và phương thức tính nhuận bút đối với xuất bản phẩm không kinh doanh
Khung nhuận bút và
phương thức tính nhuận bút đối với xuất bản phẩm được áp dụng theo các quy định
chi tiết tại Điều 13 và Điều 14 Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm
2014 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất
bản.
Chương
III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều
10. Kinh phí thực hiện
1. Đối với cấp tỉnh
a) Các sở, ban, ngành,
đoàn thể, đơn vị sự nghiệp được ngân sách nhà nước đảm bảo 100% kinh phí hoạt
động thường xuyên, tự cân đối trong nguồn kinh phí tự chủ được giao đầu năm của
đơn vị và nguồn hợp pháp khác (nếu có) để thực hiện.
b) Các đơn vị sự nghiệp
tự đảm bảo một phần kinh phí hoạt động thường xuyên sử dụng nguồn kinh phí do
ngân sách cấp và nguồn hợp pháp khác (nếu có) để thực hiện.
c) Các đơn vị tự đảm
bảo 100% kinh phí hoạt động thường xuyên, quỹ nhuận bút do đơn vị tự quyết định
trên cơ sở cân đối tài chính của đơn vị và không vượt quá mức chi theo quy định
này.
2. Đối với cấp huyện,
cấp xã: Do ngân sách cấp huyện, cấp xã tự đảm bảo và các nguồn hợp pháp khác
(nếu có) của địa phương để thực hiện.
Điều
11. Trách nhiệm của cơ quan sử dụng tác phẩm
Khi xảy ra khiếu nại về
chế độ nhuận bút, thù lao cơ quan, đơn vị sử dụng tác phẩm có trách nhiệm giải
quyết kịp thời theo quy định hiện hành.
Điều
12. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước
Trong trường hợp nhận
được đề nghị giải quyết tranh chấp về chế độ nhuận bút, thù lao của các cơ quan
nhà nước, cá nhân, Sở Thông tin và Truyền thông căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn có trách nhiệm hướng dẫn giải quyết các khiếu nại, tố cáo.
Điều
13. Điều khoản thi hành
1. Giao Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra
việc thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình tổ
chức triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị kịp
thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung Quy định cho phù hợp./.
PHỤ
LỤC
CÁCH TÍNH GIÁ TRỊ TIN, BÀI ĐĂNG TRÊN CỔNG/TRANG
THÔNG TIN ĐIỆN TỬ, BẢN TIN, XUẤT BẢN PHẨM KHÔNG KINH DOANH CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ
NƯỚC THUỘC TỈNH PHÚ YÊN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 28/2021/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
I. Quy định về đơn vị
độ dài tin
1. Một trang A4 là 1
trang có số từ tương đương với 500 từ, chữ thường, cỡ chữ 13.
2. Một bài hoặc tin có
số từ xấp xỉ 250 từ thì được tính tròn thành ½ trang A4.
3. Một bài hoặc tin có
số từ xấp xỉ 500 từ thì được tính tròn thành 01 trang A4.
4. Bài viết chỉ được
tính theo 01 trang A4.
5. Tin viết, trả lời
bạn đọc, tin dịch xuôi và tin dịch ngược được tính theo ½ trang A4.
II. Phân loại tác phẩm
sưu tầm được trả thù lao cho người cung cấp
1. Tin tổng hợp: Tin
tổng hợp, tóm tắt từ các thông tin, tin bài, tài liệu được đăng tải trên các
phương tiện thông tin đại chúng của các cơ quan, đơn vị và tổ chức.
2. Tin viết: Phản
ánh, tường thuật sự kiện; phân tích các báo cáo, văn bản quy phạm pháp luật
mới; có sự so sánh đánh giá các sự kiện; sử dụng ngôn ngữ chuyên môn, ngắn gọn,
súc tích, dễ hiểu.
3. Bài viết: Có
sự tổng hợp, so sánh, phát hiện vấn đề mới; sử dụng ngôn ngữ chuyên môn nhưng
phải dễ đọc, dễ hiểu.
4. Tin, bài dịch
xuôi: Dịch tổng thuật từ một hay nhiều nguồn tiếng nước ngoài liên quan, có
sự lựa chọn thông tin, tổng hợp, sắp xếp nội dung vấn đề.
5. Tin, bài dịch
ngược: Dịch tổng thuật từ một hay nhiều nguồn tin tiếng Việt liên quan; có
lựa chọn thông tin, tổng hợp, xâu chuỗi nội dung thông tin.
6. Đối với các loại
ảnh: Là ảnh chụp có chất lượng, minh họa rõ nét cho tin bài.
7. Bài phỏng vấn:
Chủ đề bài phỏng vấn đề cập đến vấn đề xã hội đang quan tâm, nội dung câu hỏi
và câu trả lời phỏng vấn ngắn gọn, rõ ràng; thể hiện quan điểm chính thống,
nhất quán của cơ quan nhà nước về vấn đề được phỏng vấn.
Tác phẩm là bài viết,
tin viết trực tiếp bằng tiếng nước ngoài được trả nhuận bút đúng theo mức quy
định trong Quy định này và được trả thêm 50% tổng nhuận bút của tác phẩm viết
bằng tiếng Việt./.