ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/2014/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 04 tháng 11 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT
SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 11/2012/QĐ-UBND NGÀY 09
THÁNG 7 NĂM 2012 CỦA UBND TỈNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ,
TÁI ĐỊNH CƯ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN "ỔN ĐỊNH DÂN CƯ, PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
VÙNG CHUYỂN DÂN SÔNG ĐÀ XÂY DỰNG THỦY ĐIỆN HÒA BÌNH” THUỘC TỈNH SƠN LA, GIAI ĐOẠN
2011 - 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng
11 năm 2003; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03
tháng 12 năm 2004; Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai; Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng
Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về
giá đất;
Căn cứ Quyết định số 1460/QĐ-TTg ngày 23 tháng 8
năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Ổn định dân cư phát
triển kinh tế - xã hội vùng chuyển dân Sông Đà xây dựng thủy điện Hòa Bình” thuộc
tỉnh Sơn La, giai đoạn 2011- 2015 (Đề án 1460);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 652/TTr-STC ngày 20 tháng 10 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định
số 11/2012/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2012 của UBND tỉnh:
1. Sửa đổi, bổ
sung Điều 1: Phạm vi áp dụng, như sau:
“Vùng ảnh hưởng chuyển dân sông Đà
xây dựng thủy điện Hòa Bình thuộc tỉnh Sơn La gồm 50 xã và 2 thị trấn, thuộc 6
huyện bao gồm: huyện Phù Yên 24 xã, thị trấn; huyện Mộc Châu 8 xã, thị trấn;
huyện Vân Hồ 6 xã; huyện Bắc Yên 7 xã; huyện Mường La 4 xã; huyện Mai
Sơn 3 xã. Tổng số 664 bản, với số dân trong vùng Đề án là 54.153 hộ, trong đó:
37.445 hộ dân sở tại bị ảnh hưởng do phải chia sẻ đất đai; hộ gốc và hộ phát
sinh là dân tái định cư là 16.708 hộ”.
2. Sửa đổi
Khoản 4, Điều 4: Nguyên tắc thực hiện Đề án, như sau:
“Các cơ chế chính sách áp dụng thực
hiện Đề án: Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ
về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đất đai; Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng
11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động
nông thôn đến năm 2020”; Quyết định số 34/2010/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm
2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện”.
3. Sửa đổi
Khoản 1, Điều 5, như sau:
“Thực hiện theo quy định tại Điều
74, Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; quy định tại Điều 13; Điểm a, b,
Khoản 2 Điều 30 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ và các Quy định cụ thể của UBND tỉnh”.
4. Sửa đổi
Khoản 2, Điều 5, như sau:
“Thực hiện theo quy định tại Điều
75, Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013”.
5. Sửa đổi Điểm
b, Khoản 1, Điều 6, như sau:
“Đối với trường hợp không có giấy
tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật thực hiện theo quy định tại
Điều 11, Điều 13 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất”.
6. Sửa đổi Điểm
2.1, Khoản 2, Điều 7, như sau:
“Trường hợp hộ dân có nhà xây được
bồi thường về nhà ở, công trình phụ, vật kiến trúc kèm theo nhà ở theo quy định
tại Điều 9, Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Điều 92
Luật Đất đai số 45/3013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013; Quyết định số
34/2010/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ; các quy định cụ
thể hóa chính sách, quyết định đơn giá bồi thường hiện hành của UBND tỉnh”.
7. Sửa đổi
Khoản 2, Điều 8, như sau:
“Bồi thường thiệt hại đối với công
trình công cộng được xây dựng bằng vốn của tập thể hay do dân đóng góp thì được
bồi thường thiệt hại với giá trị tương đương để xây dựng mới công trình đó. Mức
bồi thường thiệt hại, theo quy định tại Điều 9, Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất”.
8. Sửa đổi Điểm
1.1, Khoản 1, Điều 9, như sau:
“Đối với cây lâu năm, cây hàng
năm, vật nuôi trên đất có mặt nước: mức bồi thường, hỗ trợ thực hiện theo chính
sách quy định tại Điều 90, Luật Đất đai số 45/3013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm
2013, Quyết định số 34/2010/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2010 của Thủ tướng Chính
phủ; các quy định về chính sách, quyết định đơn giá bồi thường, hỗ trợ hiện
hành của UBND tỉnh”.
9. Sửa đổi ý
3, Điểm a, Khoản 1, Điều 11, như sau:
Phương thức chi trả: Thực hiện chi
trả tiền theo khả năng cân đối nguồn vốn
hàng năm được UBND tỉnh giao; tính
theo giá gạo tẻ trung bình tại địa phương ở thời điểm hỗ trợ; giá gạo tính hỗ
trợ do UBND huyện xem xét quyết định.
10. Sửa đổi
Điểm e, Khoản 2, Điều 11, như sau:
Hỗ trợ đối tượng hộ gia đình chính
sách: Thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 23 Quyết định số
15/2014/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh quy định một số nội dung
về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh
Sơn La.
11. Sửa đổi
Khoản 3, Điều 12, như sau:
Hộ dân sở tại không phải di chuyển
nhà ở, bị thu hồi đất được hỗ trợ sản xuất (ổn định đời sống): Thực hiện theo
quy định tại Điều 17, Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2014 của
UBND tỉnh về việc quy định một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ và TĐC khi Nhà
nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 2. Quy định về chuyển tiếp trong quá trình tổ chức thực hiện Quyết định
số 11/2012/QĐ-UBND và Quyết định này.
- Đối với các dự án, phương án bồi
thường hỗ trợ và tái định cư đã được phê duyệt theo quy định tại Quyết định số
11/2012/QĐ-UBND: Tiếp tục thực hiện theo quy định, trong quá trình tổ chức thực
hiện nếu phải điều chỉnh dự án, phương án bồi thường hỗ trợ (thuộc diện được điều
chỉnh theo quy định của Chính phủ) thì thực hiện theo quy định tại Quyết định
này.
- Đối với các dự án, phương án bồi
thường hỗ trợ và tái định cư chưa được phê duyệt sau khi Quyết định này có hiệu
lực thì thực hiện theo quy định của Quyết định này.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Trưởng Ban quản lý dự án di
dân tái định cư thủy điện Sơn La; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND
các huyện vùng Đề án; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (B/c);
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Công thương
(B/c);
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (B/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Thành viên Ban Chỉ đạo tái định cư tỉnh;
- Huyệnủy, HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- VP, các Ban Tỉnh ủy; các Ban HĐND tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Đăng Công báo;
- Lưu: VT, KTTH(03). Giang150b.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Cầm Ngọc Minh
|