|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2772/2011/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cao Bằng
|
|
Người ký:
|
Đàm Văn Eng
|
Ngày ban hành:
|
21/12/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2772/2011/QĐ-UBND
|
Cao Bằng, ngày 21
tháng 12 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH CHI TRẢ THEO KẾT QUẢ CÔNG VIỆC CHO KHUYẾN NÔNG VIÊN XÃ, XÓM; THÚ
Y VIÊN XÃ; KHUYẾN NÔNG VIÊN XÃ KIÊM CÔNG TÁC THÚ Y
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
1 năm 2010 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2006/NQ-HĐND ngày 04
tháng 4 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khoá XIV kỳ họp thứ 8 phê
chuẩn Đề án kiện toàn và ban hành chính sách hệ thống khuyến nông xã, xóm;
Căn cứ Nghị quyết số 30/2008/NQ-HĐND ngày 10
tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khoá XIV kỳ họp thứ 16 kiện
toàn mạng lưới và chính sách hỗ trợ thú y xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh
Cao Bằng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 988/TTr-SNN ngày 02 tháng 11 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chi trả theo kết
quả công việc cho khuyến nông viên xã, xóm; thú y viên xã; khuyến nông viên xã
kiêm công tác thú y.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 1 năm 2012
và thay thế Quyết định số 2700/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Quy định chi trả theo kết quả công việc cho
khuyến nông viên xã, xóm; thú y viên xã; khuyến nông viên xã kiêm công tác thú
y.
Điều 3. Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã và thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu
thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đàm Văn Eng
|
QUY ĐỊNH CHI TRẢ THEO KẾT CÔNG VIỆC CHO KHUYẾN NÔNG
VIÊN XÃ, XÓM; THÚ Y VIÊN XÃ; KHUYẾN NÔNG VIÊN XÃ KIÊM CÔNG TÁC THÚ Y
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2772/2011/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2011 của Uỷ ban nhân
dân tỉnh Cao Bằng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng
áp dụng
Khuyến nông viên xã, thú y viên xã, khuyến nông
viên xã kiêm công tác thú y, khuyến nông viên xóm và các đơn vị trực tiếp quản
lý chi trả gồm Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là
xã), Chi cục Thú y.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Nhiệm vụ của khuyến nông viên xã, thú y viên xã,
khuyến nông viên xã kiêm nhiệm công tác thú y, khuyến nông viên xóm và định mức
chi trả cho từng nhiệm vụ được quy định như sau:
Điều 2. Nhiệm vụ của khuyến
nông viên xã và định mức chi trả cho từng nhiệm vụ được quy định như sau:
STT
|
Công việc/hoạt
động
|
Căn cứ chi trả
|
Tỷ lệ phụ cấp
được hưởng
|
1
|
Tập huấn chuyển giao kỹ thuật nông, lâm nghiệp. Số
lượng ít nhất 4 lớp/năm.
|
Báo cáo kết quả tập huấn.
|
20% phụ cấp của
tháng 3,4, 5, 6.
|
2
|
Đôn đốc, hỗ trợ khuyến nông viên xóm lập tiến độ
sản xuất; tổng hợp báo cáo tiến độ sản xuất từ tháng 2 đến hết tháng 9 hàng
năm.
|
Biểu tiến độ được tổng hợp đầy đủ, chính xác và nộp
Uỷ ban nhân dân xã, trạm Khuyến nông huyện, thị xã (sau đây gọi tắt là trạm
Khuyến nông) trước ngày 10 hàng tháng.
|
15% phụ cấp của
tháng làm báo cáo.
|
3
|
Hỗ trợ khuyến nông viên xóm lập biểu tổng hợp thống
kê cơ cấu, diện tích giống cây trồng 2 lần/năm.
|
Biểu thống kê cơ cấu diện tích được tổng hợp đầy
đủ, chính xác và nộp Uỷ ban nhân dân xã, trạm Khuyến nông trước ngày 10 tháng
5 và ngày 10 tháng 10.
|
20% phụ cấp của
tháng lập báo cáo.
|
4
|
Điều tra, dự tính, dự báo sâu bệnh trên cây trồng
chính tại địa phương (lúa, ngô, mía, thuốc lá, rau...) điều tra 2 lần/tháng,
điểm điều tra ít nhất tại 2 xóm, một năm điều tra 7 tháng, từ tháng 4 đến
tháng 10.
|
Biểu mẫu điều tra được điền đủ thông tin và gửi Uỷ
ban nhân dân xã, trạm Bảo vệ thực vật huyện trước ngày 10 và ngày 24 hàng
tháng (riêng thị xã nộp Chi cục Bảo vệ thực vật).
|
20% phụ cấp từ
tháng 4 đến tháng 10.
|
5
|
Tổng hợp gửi Uỷ ban nhân dân xã kết quả hoạt động
của khuyến nông viên xóm hàng tháng để làm căn cứ cho Uỷ ban nhân dân xã tính
mức chi trả cho khuyến nông viên xóm.
|
Biểu tổng hợp được điền chính xác, đầy đủ nộp Uỷ
ban nhân dân xã và trạm Khuyến nông trước ngày 28 hàng tháng.
|
10% phụ cấp của
tháng.
|
6
|
- Báo cáo đột xuất khi phát hiện dịch bệnh trên
cây trồng;
- Hướng dẫn nông dân cách phòng, trừ sâu bệnh
trên cây trồng;
- Tham gia các lớp tập huấn do trạm Khuyến nông
hoặc trung tâm Khuyến nông mở tại địa bàn, xây dựng mô hình trình diễn, tham
quan học tập...
- Thống kê diện tích cây trồng bị thiệt hại do
thiên tai, dịch bệnh...
- Tư vấn kỹ thuật sản xuất cho các hộ nông dân;
- Tham gia xây dựng kế hoạch sản xuất của xã;
- Tổ chức các cuộc giao ban với khuyến nông viên
xóm.
|
Báo cáo hoạt động của khuyến nông viên 3 tháng, 6
tháng, 9 tháng, 1 năm.
|
Số phụ cấp của
tháng bằng tổng phụ cấp trừ đi các khoản phụ cấp tại mục 1, 2, 3, 4, 5.
|
7
|
Nhân viên khuyến nông hoàn thành tốt nhiệm vụ quy
định tại điểm 1 và 4 được chi trả thêm (ngoài phụ cấp) 100.000 đồng/tháng.
|
Báo cáo của khuyến nông viên về tập huấn và kiểm
tra sâu bệnh.
|
Chi trả cho các
tháng có Báo cáo.
|
8
|
Hỗ trợ công tác phí khi đi giao ban tại huyện (một
lần/tháng)
|
Giấy đi công tác do Uỷ ban nhân dân xã cấp, có
xác nhận của trạm Khuyến nông huyện.
|
Mức chi theo chế độ
công tác phí hiện hành.
|
Điều 3. Nhiệm vụ của thú y
viên xã và định mức chi trả cho từng nhiệm vụ được quy định như sau:
STT
|
Công việc/hoạt
động
|
Căn cứ chi trả
|
Tỷ lệ phụ cấp
được hưởng
|
1
|
- Đôn đốc khuyến nông viên xóm lập biểu mẫu thống
kê gia súc, gia cầm;
- Trực tiếp điều tra ở các xóm không có khuyên
nông viên xóm;
- Tổng hợp báo cáo theo biểu mẫu quy định.
|
Biểu thống kê số lượng gia súc, gia cầm được tổng
hợp đầy đủ, chính xác và nộp Uỷ ban nhân dân xã, phòng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trạm Thú y huyện, thị xã (sau đây gọi tắt là trạm Thú y) trước
ngày 10 hàng tháng.
|
20% phụ cấp của
tháng
|
2
|
- Báo cáo đột xuất khi có dịch xảy ra;
- Tham gia chống dịch, vệ sinh khử trùng tiêu độc;
- Tổng hợp thống kê gia súc chết vì dịch bệnh,
đói, rét;
- Điều trị bệnh gia súc, gia cầm;
- Tư vấn cách nuôi dưỡng và phòng, chữa bệnh gia
súc, gia cầm cho các hộ chăn nuôi;
- Tham gia xây dựng xóm, xã an toàn dịch;
- Thực hiện kiểm dịch sản phẩm động vật tại chợ
xã (do Chi cục Thú y giao nhiệm vụ);
- Tổ chức tiêm phòng bổ sung cho gia súc, gia cầm;
- Làm dịch vụ bán thuốc thú y.
|
Báo cáo hoạt động của thú y viên tại các cuộc họp
giao ban
|
Số phụ cấp của
tháng bằng tổng phụ cấp trừ đi các khoản phụ cấp tại mục 1, 3, 4, 5
|
3
|
- Phối hợp với trưởng xóm, khuyến nông viên xóm,
thú y viên tổ chức tiêm phòng định kỳ 2 lần/năm theo kế hoạch được giao;
- 100% các xóm được triển khai tiêm phòng;
- Tỷ lệ tiêm phòng tối thiểu đạt 60% kế hoạch
giao.
|
Báo cáo kết quả tiêm phòng của các tháng 4, 5, 6,
9, 10, 11 gửi Uỷ ban nhân dân xã, trạm thú y.
|
20% mức phụ cấp của
các tháng 4, 5, 6, 9, 10, 11
|
4
|
Xây dựng kế hoạch tiêm phòng định kỳ.
|
Bản kế hoạch được Uỷ ban nhân dân xã phê duyệt
trước ngày 25 tháng 3 và ngày 25 tháng 8 hàng năm.
|
15% mức phụ cấp của
tháng 3 và tháng 8
|
5
|
Giám sát dịch bệnh gia súc, gia cầm: Mỗi tháng kiểm
tra dịch bệnh gia súc, gia cầm 2 lần, mỗi lần kiểm tra tại 3 xóm (riêng các
xóm vùng III kiểm tra tại 2 xóm) mỗi xóm kiểm tra ít nhất tại 6 hộ (các hộ kiểm
tra không ở liền kề nhau).
|
Biểu mẫu giám sát dịch bệnh gia súc, gia cầm được
điền đầy đủ, chính xác và nộp cho Uỷ ban nhân dân xã và trạm Thú y trước ngày
12 và 28 hàng tháng.
|
25% phụ cấp của
tháng.
|
6
|
Nhân viên thú y hoàn thành tốt nhiệm vụ quy định
tại điểm 3 và 5 được chi trả thêm (ngoài phụ cấp) 100.000 đồng/tháng.
|
Báo cáo của thú y viên về tiêm phòng và kiểm tra
dịch bệnh.
|
Chi trả cho các
tháng có báo cáo.
|
7
|
Hỗ trợ công tác phí khi đi giao ban tại huyện, lấy
mẫu bệnh phẩm giao cho trạm thú y huyện, thị xã.
|
- Danh sách họp giao ban của trạm Thú y.
- Xác nhận việc nhận mẫu bệnh phẩm của trạm Thú y
huyện, thị xã.
|
Mức chi theo chế độ
công tác phí hiện hành.
|
Điều 4. Nhiệm vụ làm công tác
thú y của khuyến nông viên xã kiêm công tác thú y và định mức chi trả cho từng
nhiệm vụ được quy định như sau:
STT
|
Công việc/hoạt
động
|
Căn cứ chi trả
|
Tỷ lệ phụ cấp
được hưởng
|
1
|
- Đôn đốc các khuyến nông viên xóm lập biểu mẫu
thống kê gia súc, gia cầm;
- Trực tiếp điều tra ở các xóm không có khuyến
nông viên xóm;
- Tổng hợp báo cáo theo biểu mẫu quy định.
|
Biểu thống kê số lượng gia súc, gia cầm được tổng
hợp đầy đủ, chính xác và nộp Uỷ ban nhân dân xã. phòng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn và trạm Thú y trước ngày 10 hàng tháng.
|
30% phụ cấp của
tháng.
|
2
|
Phối hợp với trưởng xóm, khuyến nông viên xóm,
thú y viên tổ chức tiêm phòng định kỳ 2 lần/năm theo kế hoạch được giao. 100%
các xóm được triển khai tiêm phòng, tỷ lệ tiêm phòng đạt 60% kế hoạch.
|
Báo cáo tiêm phòng hàng tháng nộp Uỷ ban nhân dân
xã và trạm Thú y trước ngày 28 của tháng có tiêm phòng.
|
25% mức phụ cấp của
các tháng 4, 5, 6, 9, 10, 11
|
3
|
Xây dựng kế hoạch tiêm phòng định kỳ.
|
Bản kế hoạch được Uỷ ban nhân dân xã phê duyệt
trước ngày 25 tháng 3 và 25 tháng 8 hàng năm.
|
20% phụ cấp của
tháng 3 và tháng 8
|
4
|
Giám sát dịch bệnh gia súc, gia cầm: Mỗi tháng kiểm
tra một lần tại 3 xóm (riêng các xóm vùng III kiểm tra tại 2 xóm), mỗi xóm kiểm
tra ít nhất tại 6 hộ (các hộ kiểm tra không ở liền kề nhau).
|
Biểu mẫu giám sát dịch bệnh gia súc, gia cầm được
điền đầy đủ, chính xác và nộp cho Uỷ ban nhân dân xã, phòng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và trạm thú y trước ngày 12 hàng tháng.
|
30% phụ cấp của
tháng
|
5
|
- Báo cáo đột xuất khi có dịch xảy ra;
- Tham gia chống dịch, vệ sinh khử trùng, tiêu độc.
|
Báo cáo công tác 6 tháng, 1 năm của khuyến nông
viên kiêm thú y viên.
|
Số phụ cấp của
tháng bằng tổng phụ cấp trừ đi các khoản phụ cấp tại mục 1, 2, 3, 4.
|
6
|
Hỗ trợ công tác phí khi đi giao ban tại huyện, lấy
mẫu bệnh phẩm giao cho trạm Thú y huyện.
|
- Danh sách họp giao ban của trạm Thú y huyện.
- Xác nhận việc nhận mẫu bệnh phẩm của trạm Thú y
|
Mức chi theo chế độ
công tác phí hiện hành.
|
Điều 5. Nhiệm vụ của khuyến
nông viên xóm và định mức chi trả cho từng nhiệm vụ được quy định như sau:
STT
|
Công việc/hoạt
động
|
Căn cứ chi trả
|
Tỷ lệ phụ cấp
được hưởng
|
1
|
Trực tiếp phỏng vấn các hộ để điền số liệu vào biểu
tiến độ sản xuất từ tháng 2 đến hết tháng 9 hàng năm.
|
Biểu thống kê được điền đầy đủ, chính xác và nộp
Uỷ ban nhân dân xã, khuyến nông viên xã trước ngày 5 của tháng lập báo cáo.
|
20% phụ cấp từ
tháng 2 đến hết tháng 9.
|
2
|
Thống kê cơ cấu, diện tích giống cây trồng 2 lần/năm.
|
Biểu thống kê được điền đầy đủ, chính xác nộp Uỷ
ban nhân dân xã và khuyến nông viên xã trước ngày 5 tháng 5 và ngày 5 tháng
10.
|
35% phụ cấp của
tháng 5 và tháng 10.
|
3
|
Thống kê số lượng gia súc, gia cầm hàng tháng
theo biểu mẫu quy định.
|
Biểu thống kê được điền đầy đủ, chính xác nộp Uỷ
ban nhân dân xã, thú y viên xã hoặc khuyến nông viên xã kiêm công tác thú y
trước ngày 5 hàng tháng.
|
35% phụ cấp của
tháng.
|
4
|
Tiêm phòng định kỳ cho gia súc, gia cầm, tỷ lệ
tiêm phòng tối thiểu đạt 60% kế hoạch.
|
Báo cáo tiêm phòng của các tháng 4, 5, 6, 9, 10,
11.
|
5% phụ cấp của các
tháng 4, 5, 6, 9, 10, 11.
|
5
|
Công việc khác:
- Báo cáo dịch bệnh gia súc, gia cầm.
- Tham gia hỗ trợ tổ chức các lớp tập huấn, xây dựng
mô hình trình diễn tại xóm.
- Tiêm phòng bổ sung cho gia súc, gia cầm.
|
Báo cáo của cộng tác viên tại các cuộc họp giao
ban của xã.
|
Số phụ cấp của
tháng bằng tổng phụ cấp trừ đi các khoản phụ cấp tại mục 1, 2 , 3, 4.
|
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm của các
ngành và Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã; Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu
trách nhiệm xây dựng các biểu mẫu, hướng dẫn thực hiện việc chi trả cho Uỷ ban
nhân dân các huyện, thị xã và Chi cục Thú y tỉnh.
2. Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm
triển khai Quyết định này tới Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và kiểm
tra việc thực hiện.
3. Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn triển khai
Quyết định này đến các khuyến nông viên xã, xóm và tổ chức giao ban khuyến nông
xóm trước ngày 5 hàng tháng; thực hiện việc chi trả theo kết quả công việc cho
khuyến nông viên xã, xóm.
4. trạm Khuyến nông huyện, trạm Thú y huyện tổ chức
giao ban với khuyến nông viên xã, thú y viên xã trước ngày 10 hàng tháng.
5. Các sở, ngành có liên quan căn cứ vào chức năng,
nhiệm vụ để triển khai, hướng dẫn các công việc có liên quan đến việc cấp phát
vốn, thanh quyết toán...
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7. Các sở, ban, ngành liên quan, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị
xã; Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; khuyến nông viên xã, xóm; thú y
viên xã; khuyến nông viên xã kiêm công tác thú y chịu thi hành Quy định này./.
Quyết định 2772/2011/QĐ-UBND về quy định chi trả theo kết quả công việc cho khuyến nông viên xã, xóm; thú y viên xã; khuyến nông viên xã kiêm công tác thú y do tỉnh Cao Bằng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2772/2011/QĐ-UBND ngày 21/12/2011 về quy định chi trả theo kết quả công việc cho khuyến nông viên xã, xóm; thú y viên xã; khuyến nông viên xã kiêm công tác thú y do tỉnh Cao Bằng ban hành
4.369
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|