|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2767/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Bình
|
|
Người ký:
|
Phan Phong Phú
|
Ngày ban hành:
|
01/10/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2767/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày
01 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC SỐ LƯỢNG, CHỦNG LOẠI, PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG TẠI
CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày
21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng
9 năm 2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ Thông báo ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy
số 1257-TB/TU ngày 05 tháng 7 năm 2024 về chủ trương quy định số lượng, chủng
loại, phương thức quản lý xe ô tô tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 36/2022/NQ-HĐND ngày 10
tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định phân cấp thẩm
quyền quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Nghị quyết số 190/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7
năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến về số lượng xe ô tô bán tải, xe
ô tô từ 12 - 16 chỗ ngồi phục vụ công tác chung cho các cơ quan, đơn vị thuộc
phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Thông báo số 245-TB/BCSĐ ngày 26/6/2024 kết
luận của Ban cán sự Đảng UBND tỉnh tại phiên họp ngày 26/6/2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 1737/TTr-STC ngày 11 tháng 6 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Số lượng, chủng loại,
phương thức quản lý xe ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Bình cụ thể như sau:
1. Tổng số lượng xe ô tô phục vụ công tác chung:
230 xe, trong đó:
a) Tổng số lượng xe ô tô phục vụ công tác chung của
Văn phòng Tỉnh ủy Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh,
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; sở, ban, ngành và tương đương cấp tỉnh, Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh; đơn vị
sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các huyện, thị xã, thành phố
(trừ các cơ quan, đơn vị còn lại thuộc Tỉnh ủy; đơn vị sự nghiệp công lập theo
quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26/9/2023 của Chính
phủ): 185 xe.
(Chi tiết tại Phụ
lục I kèm theo)
b) Số lượng xe ô tô bán tải, xe ô tô từ 12 - 16 chỗ
ngồi phục vụ công tác chung cho các cơ quan, đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ
kiểm lâm, phòng chống cháy rừng, phòng chống dịch bệnh trong nông nghiệp, phục
vụ người có công, bảo trợ xã hội, phân giới cắm mốc, quan trắc phân tích mẫu
môi trường: 45 xe.
(Chi tiết tại Phụ
lục II kèm theo)
2. Chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung:
a) Đối với Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn Đại biểu
Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: Được trang
bị xe ô tô 4 - 5 chỗ ngồi, xe ô tô 7 - 8 chỗ ngồi 2 cầu, xe ô tô từ 12 - 16 chỗ
ngồi, xe ô tô 2 cầu có công suất lớn, các xe phục vụ công tác chung khác theo
nhu cầu sử dụng thực tế.
b) Đối với sở, ban, ngành và tương đương cấp tỉnh, Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh;
các huyện, thành phố, thị xã: Được trang bị xe ô tô 4 - 5 chỗ ngồi, xe ô tô 7 -
8 chỗ ngồi 2 cầu, xe ô tô từ 12 - 16 chỗ ngồi, các xe phục vụ công tác chung
khác theo nhu cầu sử dụng thực tế.
c) Số lượng các loại xe ô tô được trang bị không vượt
quá số lượng xe ô tô phục vụ công tác chung được sử dụng theo quy định tại khoản
1 Điều này.
d) Đối với việc trang bị xe ô tô cho các cơ quan, tổ
chức, đơn vị tại điểm a, b khoản này: Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sau khi
có ý kiến thống nhất của Thường trực Tỉnh ủy.
3. Phương thức quản lý xe ô tô phục vụ công tác
chung đối với Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng
nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; cơ quan, đơn vị thuộc Tỉnh ủy; sở,
ban, ngành và tương đương cấp tỉnh; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các
tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh (trừ đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Tỉnh
ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh):
Giao cơ quan, tổ chức, đơn vị có tiêu chuẩn, định mức
sử dụng xe ô tô trực tiếp quản lý, sử dụng xe ô tô để phục vụ công tác chung
(phương thức quản lý trực tiếp). Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định
giao cho các đơn vị thuộc, trực thuộc trực tiếp quản lý, sử dụng hoặc giao văn
phòng cơ quan thực hiện quản lý xe ô tô tập trung để bố trí phục vụ công tác
chung cho tất cả đơn vị thuộc, trực thuộc.
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:
1. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị:
a) Căn cứ vào số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ
công tác chung được quy định tại Điều 1 Quyết định này, Thủ trưởng các cơ quan,
tổ chức, đơn vị thực hiện việc quản lý, sử dụng xe ô tô theo đúng tiêu chuẩn, định
mức và xử lý xe ô tô dôi dư theo đúng quy định.
b) Quyết định phương thức quản lý xe ô tô, báo cáo
UBND tỉnh và gửi Sở Tài chính để theo dõi.
c) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố ban
hành quyết định định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung cụ thể của từng
cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện; quyết định phương thức quản lý xe ô
tô phục vụ công tác chung đảm bảo đúng quy định và phù hợp với tình hình thực tế
tại địa phương.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
tổ chức, đơn vị triển khai thực hiện Quyết định này. Trong quá trình thực hiện
nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tài chính để tổng
hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và cấp có thẩm quyền xem xét giải quyết hoặc
sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các Quyết định ban hành trước đây về tiêu chuẩn,
định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung đối với các cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc phạm vi của tỉnh hết hiệu lực thi hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ
trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, ĐĐBQH&HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- Báo Quảng Bình; Đài PT-TH Quảng Bình;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, TH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Phong Phú
|
PHỤ LỤC I
SỐ LƯỢNG XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG THEO TIÊU CHUẨN,
ĐỊNH MỨC CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH QUẢNG
BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 2767/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2024 của UBND tỉnh
Quảng Bình)
STT
|
Cơ quan, tổ chức,
đơn vị
|
Số lượng tối đa
(xe)
|
I
|
KHỐI TỈNH
|
127
|
1.1
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
2
|
1.2
|
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân
dân tỉnh
|
8
|
1.3
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
8
|
1.4
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
|
2
|
1.5
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
3
|
1.6
|
Sở Công Thương
|
3
|
1.7
|
Sở Tài chính
|
3
|
1.8
|
Sở Du lịch
|
2
|
1.9
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
4
|
1.10
|
Sở Xây dựng
|
4
|
1.11
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
3
|
1.12
|
Sở Nội vụ
|
3
|
1.13
|
Sở Ngoại vụ
|
2
|
1.14
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
3
|
1.15
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
3
|
1.16
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
7
|
1.17
|
Sở Y tế
|
18
|
1.18
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
5
|
1.19
|
Sở Tư pháp
|
3
|
1.20
|
Sở Giao thông vận tải
|
4
|
1.21
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
3
|
1.22
|
Ban Dân tộc
|
2
|
1.23
|
Thanh tra tỉnh
|
2
|
1.24
|
Tỉnh đoàn
|
3
|
1.25
|
Ban Quản lý Khu kinh tế
|
4
|
1.26
|
Ban Quản lý dự án Cải thiện thu nhập và nguồn
nhân lực nông thôn tỉnh Quảng Bình
|
1
|
1.27
|
Ban Quản lý Dự án Môi trường và Biến đổi khí hậu
thành phố Đồng Hới, Quảng Bình
|
2
|
1.28
|
Hội Nông dân
|
2
|
1.29
|
Hội Cựu chiến binh
|
2
|
1.30
|
Hội Liên hiệp phụ nữ
|
2
|
1.31
|
Quỹ Phát triển đất
|
1
|
1.32
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng dân dạng và
công nghiệp
|
1
|
1.33
|
Đài Phát thanh và Truyền hình
|
3
|
1.34
|
Ban Quản lý Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng
|
3
|
1.35
|
Trường Đại học Quảng Bình
|
2
|
1.36
|
Trường Cao đẳng Y tế
|
1
|
1.37
|
Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công - Nông nghiệp
|
2
|
1.39
|
Trường Cao đẳng nghề
|
1
|
II
|
KHỐI HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
|
58
|
2.1
|
UBND huyện Quảng Trạch
|
7
|
2.2
|
UBND thị xã Ba Đồn
|
6
|
2.3
|
UBND huyện Bố Trạch
|
8
|
2.4
|
UBND thành phố Đồng Hới
|
6
|
2.5
|
UBND huyện Quảng Ninh
|
7
|
2.6
|
UBND huyện Lệ Thủy
|
8
|
2.7
|
UBND huyện Tuyên Hóa
|
8
|
2.8
|
UBND huyện Minh Hóa
|
8
|
Tổng cộng
(I+II)
|
185
|
PHỤ LỤC II
SỐ LƯỢNG XE Ô TÔ BÁN TẢI, XE Ô TÔ TỪ 12 - 16 CHỖ NGỒI
PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐƯỢC GIAO THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KIỂM
LÂM, PHÒNG CHỐNG CHÁY RỪNG, PHÒNG CHỐNG DỊCH BỆNH TRONG NÔNG NGHIỆP, PHỤC VỤ
NGƯỜI CÓ CÔNG, BẢO TRỢ XÃ HỘI, PHÂN GIỚI CẮM MỐC, QUAN TRẮC PHÂN TÍCH MẪU MÔI
TRƯỜNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 2767/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2024 của UBND tỉnh
Quảng Bình)
TT
|
Tên cơ quan,
đơn vị
|
Số lượng xe tối
đa (chiếc)
|
Loại xe
|
Nhiệm vụ
|
I
|
KHỐI TỈNH
|
42
|
|
|
1
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
30
|
|
|
1.1
|
Chi cục Kiểm lâm
|
18
|
|
|
1.1.1
|
Văn phòng Chi cục Kiểm lâm
|
3
|
|
Kiểm lâm; Phòng
cháy, chữa cháy rừng
|
|
|
1
|
Xe 16 chỗ ngồi
|
|
|
|
2
|
Xe bán tải
|
|
1.1.2
|
Đội Kiểm lâm cơ động và Phòng cháy chữa cháy rừng
số 1
|
1
|
Xe bán tải
|
Kiểm lâm; Phòng
cháy, chữa cháy rừng
|
1.1.3
|
Đội Kiểm lâm cơ động và Phòng cháy chữa cháy rừng
số 2
|
1
|
Xe bán tải
|
Kiểm lâm; Phòng
cháy, chữa cháy rừng
|
1.1.4
|
Hạt Kiểm lâm huyện Minh Hóa
|
2
|
Xe bán tải
|
Kiểm lâm; Phòng
cháy, chữa cháy rừng
|
1.1.5
|
Hạt Kiểm lâm huyện Tuyên Hóa
|
2
|
Xe bán tải
|
Kiểm lâm; Phòng
cháy, chữa cháy rừng
|
1.1.6
|
Hạt Kiểm lâm thị xã Ba Đồn
|
1
|
Xe bán tải
|
Kiểm lâm; Phòng
cháy, chữa cháy rừng
|
1.1.7
|
Hạt Kiểm lâm huyện Quảng Trạch
|
1
|
Xe bán tải
|
Kiểm lâm; Phòng
cháy, chữa cháy rừng
|
1.1.8
|
Hạt Kiểm lâm huyện Bố Trạch
|
2
|
Xe bán tải
|
Kiểm lâm; Phòng
cháy, chữa cháy rừng
|
1.1.9
|
Hạt Kiểm lâm thành phố Đồng Hới
|
1
|
Xe bán tải
|
Kiểm lâm; Phòng
cháy, chữa cháy rừng
|
1.1.10
|
Hạt Kiểm lâm huyện Quảng Ninh
|
2
|
Xe bán tải
|
Kiểm lâm; Phòng
cháy, chữa cháy rừng
|
1.1.11
|
Hạt Kiểm lâm huyện Lệ Thủy
|
2
|
Xe bán tải
|
Kiểm lâm; Phòng
cháy, chữa cháy rừng
|
1.2
|
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
|
1
|
Xe bán tải
|
Phòng chống dịch bệnh
trong nông nghiệp
|
1.3
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
2
|
Xe bán tải
|
Phòng chống dịch bệnh
trong nông nghiệp
|
1.4
|
Trung tâm Quy hoạch thiết kế Nông, lâm, thủy sản
|
2
|
Xe bán tải
|
Phối hợp phòng chống
cháy rừng, phân giới cắm mốc
|
1.5
|
Trung tâm Giống thủy sản
|
2
|
Xe bán tải
|
Phòng chống dịch bệnh
trong nông nghiệp
|
1.6
|
Trung tâm Giống vật nuôi
|
1
|
Xe bán tải
|
Phòng chống dịch bệnh
trong nông nghiệp
|
1.7
|
Ban Quản lý Khu dự trữ thiên nhiên Động Châu -
Khe Nước Trong
|
1
|
Xe bán tải
|
Phòng cháy, chữa
cháy rừng
|
1.8
|
Trung tâm Khuyến nông - Khuyến ngư
|
1
|
Xe bán tải
|
Phòng chống dịch bệnh
trong nông nghiệp
|
1.9
|
Ban Quản lý rừng phòng hộ Đồng Hới và ven biển tỉnh
Quảng Bình
|
2
|
Xe bán tải
|
Phòng cháy, chữa
cháy rừng
|
2
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2
|
|
|
2.1
|
Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường
|
2
|
Xe bán tải
|
Quan trắc phân
tích mẫu môi trường
|
3
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
4
|
|
|
3.1
|
Trung tâm Điều dưỡng luân phiên người có công
|
1
|
Xe bán tải hoặc xe
từ 12-16 chỗ ngồi
|
Phục vụ người có
công
|
3.2
|
Trung tâm Công tác xã hội
|
1
|
Xe bán tải hoặc xe
từ 12-16 chỗ ngồi
|
Bảo trợ xã hội
|
3.3
|
Trung tâm Chăm sóc và Phục hồi chức năng cho người
tâm thần
|
1
|
Xe bán tải hoặc xe
từ 12-16 chỗ ngồi
|
Bảo trợ xã hội
|
3.4
|
Cơ sở cai nghiện ma túy
|
1
|
Xe bán tải hoặc xe
từ 12-16 chỗ ngồi
|
Bảo trợ xã hội
|
4
|
Ban Quản lý Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng
|
6
|
|
|
4.1
|
Hạt kiểm lâm Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng
|
6
|
Xe bán tải
|
Kiểm lâm; Phòng
cháy, chữa cháy rừng
|
II
|
KHỐI HUYỆN
|
3
|
|
|
1
|
UBND huyện Quảng Trạch
|
2
|
|
|
1.1
|
Ban quản lý rừng phòng hộ huyện Quảng Trạch
|
1
|
Xe bán tải
|
Phòng cháy, chữa
cháy rừng
|
1.2
|
Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện Quảng Trạch
|
1
|
Xe bán tải
|
Phòng chống dịch bệnh
trong nông nghiệp
|
2
|
UBND huyện Tuyên hóa
|
1
|
|
|
2.1
|
Ban quản lý rừng phòng hộ huyện Tuyên Hóa
|
1
|
Xe bán tải
|
Phòng cháy, chữa
cháy rừng
|
TỔNG CỘNG
(I+II)
|
45
|
|
|
Quyết định 2767/QĐ-UBND năm 2024 về số lượng, chủng loại, phương thức quản lý xe ô tô phục vụ công tác chung tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2767/QĐ-UBND ngày 01/10/2024 về số lượng, chủng loại, phương thức quản lý xe ô tô phục vụ công tác chung tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Bình
611
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|