ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 27/2022/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 20 tháng 5 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/2022/NQ-HĐND NGÀY 29/3/2022 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN TỈNH VỀ QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ KINH PHÍ TỪ NGUỒN
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG BỔ SUNG CHO NGÂN SÁCH TỈNH VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6
năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu
tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp,
Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm
2022;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày
06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày
18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định
mức phân bổ vốn ngân sách trung lương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân
sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 353/2022/QĐ-TTg
ngày 15 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách huyện
nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn
2021-2025;
Thực hiện Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày
18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND
ngày 29 tháng 3 năm 2022 của HĐND tỉnh Long An khóa X kỳ họp thứ Năm quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ kinh phí từ nguồn ngân sách trung ương bổ
sung cho ngân sách tỉnh và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa
phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021-2025 trên địa bàn tỉnh Long An;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 2181/TTr-SLĐTBXH ngày 11/5/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Triển
khai thực hiện Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 29/3/2022 của Hội đồng nhân
dân tỉnh về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ kinh phí từ nguồn
ngân sách trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân
sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Long An (đính kèm quy định).
Điều 2. Giao
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính, các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ
chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01 tháng 6 năm 2022.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL);
- Ủy ban Dân tộc;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các
PCT UBND tỉnh;
- Thường trực UBMTTQ VN tỉnh;
- Đại biểu QH đơn vị tỉnh Long An;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- CVP, các PCVP;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các Phòng, Ban, Trung tâm trực thuộc VPUBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, SLĐTBXH, HT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Út
|
QUY ĐỊNH
NGUYÊN
TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ KINH PHÍ TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG BỔ SUNG
CHO NGÂN SÁCH TỈNH VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LONG AN
(Kèm
theo Quyết định số 27/2022/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5
năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ kinh phí từ nguồn ngân sách trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh và tỷ
lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Long An (sau đây
viết tắt là Chương trình).
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các đơn vị sử dụng kinh phí Chương trình.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc
có liên quan đến lập kế hoạch, thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng
năm nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình.
Điều 3. Nguyên
tắc phân bổ vốn
1. Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển và
kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình phải tuân thủ
các quy định của pháp luật về đầu tư công, ngân sách nhà nước và các quy định
liên quan.
2. Bảo đảm công khai, minh bạch, quản lý
tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong
quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các sở,
ngành tỉnh và các cấp chính quyền địa phương.
3. Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển và
kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình nhằm thực hiện
các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình; đầu tư có trọng tâm, trọng điểm và bền
vững, trọng tâm là xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển.
4. Việc phân bổ cụ thể từ nguồn ngân sách trung
ương bổ sung cho ngân sách tỉnh và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương
phải phù hợp với tình hình thực tế, khả năng cân đối của ngân sách nhà nước; mục
tiêu, nhiệm vụ, dự kiến kết quả thực hiện kế hoạch hằng năm và tỷ lệ giải ngân
vốn đầu tư công, kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư công năm trước.
5. Việc phân bổ tỷ lệ cụ thể theo từng địa
bàn nhưng không vượt quá tổng số tiền được trung ương phân bổ hàng năm.
6. Không phân bổ vốn của Chương trình để
chi cho các hoạt động thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước đã được bố trí đầy đủ từ
nguồn vốn chi thường xuyên.
Chương II
NHỮNG
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Quy định chung
về tiêu chí phân bổ vốn
1. Quy mô dân số của các địa phương để
tính hệ số được xác định căn cứ vào số liệu công bố của Cục Thống kê tỉnh năm
2021.
2. Số hộ nghèo, hộ cận nghèo và tỷ lệ hộ
nghèo, hộ cận nghèo của các địa phương để tính hệ số được xác định căn cứ vào số
liệu được Chủ tịch UBND tỉnh công bố kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm
2021 theo chuẩn nghèo đa chiều quốc gia giai đoạn 2022 - 2025.
3. Đơn vị hành chính cấp xã của huyện,
thị xã, thành phố để tính hệ số được xác định căn cứ vào quyết định của cơ quan
có thẩm quyền đến ngày 31 tháng 12 năm 2020.
4. Xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang,
ven biển do cấp có thẩm quyền phê duyệt theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn
2022 - 2025.
5. Trường hợp địa bàn đáp ứng nhiều chỉ
số trong cùng một tiêu chí phân bổ vốn thì áp dụng chỉ số có hệ số phân bổ vốn
cao nhất.
Điều 5. Dự án 1: Hỗ trợ
đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang,
ven biển
(sau đây viết tắt là ĐBKK)
- Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn đối với
xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển.
Xã đặc biệt
khó khăn vùng bãi ngang, ven
biển
|
Hệ số
|
Vùng bãi ngang, ven biển
|
1
|
- Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn
cho địa phương
+ Vốn đầu tư phát triển của ngân sách
trung ương phân bổ cho xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển được tính theo công thức:
Bi = Q.Xi
Trong đó:
Bi là vốn ngân sách trung ương bổ sung
cho ngân sách tỉnh để phân bổ cho xã thứ i.
Xi là hệ số tiêu chí xã thứ i.
Q là vốn bình quân cho một địa phương được
tính theo công thức:
G là tổng vốn đầu tư phát triển từ nguồn
ngân sách trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh để phân bổ cho xã ĐBKK vùng bãi
ngang, ven biển thực hiện Dự án 1.
+ Vốn sự nghiệp duy tu bảo dưỡng: bằng
10% tổng vốn đầu tư phát triển của ngân sách trung ương theo kế hoạch vốn đầu
tư phát triển trung hạn của từng địa phương.
Điều 6. Dự án 2: Đa dạng
hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo
a) Phân bổ vốn ngân sách trung ương của
Dự án: tối đa 15% cho các sở, ban ngành tỉnh; tối thiểu 85% cho các địa phương.
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho các
huyện, thị xã, thành phố
* Các tiêu chí cụ thể:
Tiêu chí
|
Hệ số
|
Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của
huyện, thị xã, thành phố
|
|
- Dưới 5%
|
0,4
|
- Từ 5% đến dưới 10%
|
0,5
|
- Từ 10% đến dưới 15%
|
0,6
|
- Từ 15% trở
lên
|
0,7
|
Tiêu chí 2: Tổng số hộ
nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
|
- Dưới 500 hộ
|
0,1
|
- Từ 500 hộ đến dưới 1.000 hộ
|
0,2
|
- Từ 1.000 hộ đến dưới 1.500 hộ
|
0,3
|
- Từ 1.500 hộ trở lên
|
0,4
|
Tiêu chí 3. Địa bàn
khó khăn
|
|
- Xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển
|
0,015
|
Tiêu chí 4: Số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố
|
|
- Đến 10 xã
|
1
|
- Từ 11 đến 13 xã
|
1,15
|
- Từ 14 đến 17 xã
|
1,3
|
- Trên 17 xã
|
1,45
|
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn
cho huyện, thị xã, thành phố
Vốn trung ương hỗ trợ để thực hiện
chương trình cho các huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức sau: Ci
= Q.Xi.Yi
Trong đó:
Ci là vốn ngân sách trung
ương bổ sung cho ngân sách tỉnh để phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu
chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị
xã, thành phố thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu chí
vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ i
theo công thức: Yi = (0,015.XNi) x 2,5 + ĐVi
XNi là xã ĐBKK vùng bãi
ngang, ven biển của huyện.
ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân cho một địa phương được
tính theo công thức:
G là tổng số vốn từ nguồn ngân sách
trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh để phân bổ cho các huyện, thị xã, thành
phố thực hiện Dự án 2 của Chương trình.
Điều 7. Dự án 3: Hỗ trợ
phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng
1. Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản
xuất trong lĩnh vực nông nghiệp
a) Phân bổ vốn ngân sách trung ương của
Tiểu dự án: tối đa 2% cho các sở, ban ngành tỉnh; tối thiểu 98% cho các địa phương.
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho các
huyện, thị xã, thành phố
* Các tiêu chí cụ thể:
Tiêu chí
|
Hệ số
|
Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ
hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
|
- Dưới 5%
|
0,4
|
- Từ 5% đến dưới 10%
|
0,5
|
- Từ 10% đến dưới 15%
|
0,6
|
- Từ 15% trở lên
|
0,7
|
Tiêu chí 2: Tổng số hộ
nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
|
- Dưới 500 hộ
|
0,1
|
- Từ 500 hộ đến dưới 1.000 hộ
|
0,2
|
- Từ 1.000 hộ đến dưới 1.500 hộ
|
0,3
|
- Từ 1.500 hộ
trở lên
|
0,4
|
Tiêu chí 3. Địa bàn
khó khăn
|
|
- Xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển
|
0,015
|
Tiêu chí 4: Số đơn vị
hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố
|
|
- Đến 10 xã
|
1
|
- Từ 11 đến 13 xã
|
1,15
|
- Từ 14 đến 17 xã
|
1,3
|
- Trên 17 xã
|
1,45
|
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn
cho các huyện, thị xã, thành phố
Vốn Trung ương hỗ trợ để thực hiện
chương trình cho các huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức sau: Đi
= Q.Xi.Yi
Trong đó:
Đi là vốn ngân sách trung
ương bổ sung cho ngân sách tỉnh để phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu chí
vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ i
theo công thức: Yi = (0,015.XNi) x 2,5 + ĐVi.
XNi là số xã ĐBKK vùng bãi
ngang, ven biển của huyện.
ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân cho một địa phương được
tính theo công thức:
G là tổng số vốn từ nguồn ngân sách trung
ương bổ sung cho ngân sách tỉnh để phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố để
thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 3 của Chương trình.
2. Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng
a) Phân bổ vốn ngân sách trung ương của
Tiểu dự án: tối đa 10% cho các sở, ban ngành tỉnh; tối thiểu 90% cho các địa
phương.
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho địa
phương
* Các tiêu chí cụ thể:
Tiêu chí
|
Hệ số
|
Tiêu chí 1: Địa bàn
khó khăn
|
|
- Xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển
|
0,015
|
Tiêu chí 2: số đơn vị
hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố
|
|
- Dưới 10 xã
|
1
|
- Từ 11 đến 13 xã
|
1,15
|
- Từ 14 đến 17 xã
|
1,3
|
- Trên 17 xã
|
1,45
|
Tiêu chí 3: Tỷ lệ suy
dinh dưỡng thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi của huyện, thị xã, thành phố
|
|
- Dưới 20%
|
1
|
- Từ 20% đến dưới 25%
|
1,2
|
- Từ 25% đến dưới 30%
|
1,4
|
- Từ 30% trở lên
|
1,6
|
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn
cho địa phương
Vốn Trung ương hỗ trợ để thực hiện
chương trình cho từng huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức sau: Ei = Q.Yi. DDi
Trong đó:
Ei là vốn ngân sách trung
ương bổ sung cho ngân sách tỉnh để phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố thứ i.
DDi là hệ số tỷ lệ suy
dinh dưỡng thấp còi trẻ em dưới 5 tuổi của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu chí địa
bàn khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ i
theo công thức: Yi = (0,015.XNi) x 3 + ĐVi.
XNi là số xã ĐBKK vùng bãi
ngang, ven biển của huyện.
ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân cho một địa phương được
tính theo công thức:
G là tổng số vốn từ nguồn ngân sách
trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh để phân bổ cho các huyện, thị xã, thành
phố để thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 3 của Chương trình.
Điều 8. Dự án 4: Phát
triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững
1. Tiểu dự án
1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng khó khăn
a) Định mức phân bổ vốn sự nghiệp
- Tối đa 20% tổng kinh
phí tiểu dự án cho các sở, ngành cấp tỉnh;
- Tối đa 40% tổng kinh
phí tiểu dự án để hỗ trợ các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập của tỉnh;
- Tối đa 40% tổng kinh phí tiểu dự án để
hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới
thoát nghèo; người dân sinh sống trên địa bàn xã đặc biệt khó khăn vùng bãi
ngang, ven biển.
b) Tiêu chí, nguyên tắc, phương pháp
phân bổ vốn để hỗ trợ các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn.
- Các tiêu chí cụ thể:
Tiêu chí
|
Hệ số
|
Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ
hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
|
- Dưới 5%
|
0,4
|
- Từ 5% đến dưới 10%
|
0,5
|
- Từ 10% đến dưới 15%
|
0,6
|
- Từ 15% trở lên
|
0,7
|
Tiêu chí 2: Tổng số hộ
nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
|
- Dưới 500 hộ
|
0,1
|
- Từ 500 hộ đến dưới 1.000 hộ
|
0,2
|
- Từ 1.000 hộ đến dưới 1.500 hộ
|
0,3
|
- Từ 1.500 hộ trở lên
|
0,4
|
Tiêu chí 3: Địa bàn
khó khăn
|
|
Xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển
|
0,015
|
Tiêu chí 4: Cơ sở
giáo dục nghề nghiệp công lập của tỉnh
|
|
- Mỗi một trung tâm giáo dục nghề nghiệp
|
0,1
|
- Mỗi một trường trung cấp
|
0,2
|
- Mỗi một trường cao đẳng
|
0,3
|
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho các huyện, thị
xã, thành phố
Vốn Trung ương hỗ trợ để thực hiện
chương trình cho các huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức sau: Ii = Q.Xi
Trong đó:
Ii là vốn ngân sách trung ương bổ sung cho ngân
sách tỉnh để phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu
chí của huyện, thị xã, thành phố theo công thức:
Xi = (TLi + QMi) x 3 + (TRi+
TSi).
TLi là hệ số tiêu chí tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
QMi là hệ số tiêu chí tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
TRi là tổng hệ số tiêu chí
số cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập của huyện, thị xã, thành phố thứ i được
tính theo công thức:
TRi= 0,3 x CĐi + 0,2 x TCi + 0,1 x TTi
CĐi là số trường cao đẳng
công lập của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
TCi là số trường trung cấp
công lập của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
TTi là số trung tâm giáo dục
nghề nghiệp công lập của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân cho một địa phương được
tính theo công thức:
G là tổng số vốn từ nguồn ngân sách
trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố
để thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 4 của Chương trình.
* Tiêu chí, nguyên tắc, phương pháp phân
bổ vốn để hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo,
hộ mới thoát nghèo; người dân sinh sống trên địa bàn xã đặc biệt khó khăn vùng
bãi ngang, ven biển.
Các tiêu chí cụ thể:
Tiêu chí
|
Hệ số
|
Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ
hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
|
- Dưới 5%
|
0,4
|
- Từ 5% đến dưới 10%
|
0,5
|
- Từ 10% đến dưới 15%
|
0,6
|
- Từ 15% trở lên
|
0,7
|
Tiêu chí 2: Tổng số hộ
nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
|
- Dưới 500 hộ
|
0,1
|
- Từ 500 hộ đến dưới 1.000 hộ
|
0,2
|
- Từ 1.000 hộ đến dưới 1.500 hộ
|
0,3
|
- Từ 1.500 hộ trở lên
|
0,4
|
Tiêu chí 3: Địa bàn
khó khăn
|
|
Xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển
|
0,015
|
Tiêu chí 4: Số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố
|
|
- Dưới 10 xã
|
1
|
- Từ 11 đến 13 xã
|
1,15
|
- Từ 14 đến 17 xã
|
1,3
|
- Trên 17 xã
|
1,45
|
Tiêu chí 5: Số lượng tuyển
sinh trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố
|
|
- Dưới 10.000 người/năm
|
0,5
|
- Từ 10.000 người/năm đến dưới 20.000
người/năm
|
0,6
|
- Từ 20.000 người/năm trở lên
|
0,7
|
+ Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn
cho các huyện, thị xã, thành phố
Vốn Trung ương hỗ trợ để thực hiện
chương trình cho các huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức sau: Ki
= Q.Xi
Trong đó:
Ki là vốn ngân sách trung ương bổ sung
cho ngân sách tỉnh để phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu
chí của huyện, thị xã, thành phố thứ i theo công thức:
Xi = TLi + QMi
+ 0,015.XNi + ĐVi
+ TSi
TLi là hệ số tiêu chí tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
QMi là hệ số tiêu chí tổng
số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Xni là số xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển của
huyện.
ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
TSi là hệ số tiêu chí số
lượng tuyển sinh các đối tượng của Tiểu dự án trên địa bàn huyện, thị xã, thành
phố thứ i.
Q là vốn bình quân cho một địa phương được
tính theo công thức:
G là tổng số vốn từ nguồn ngân sách
trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh để phân bổ cho các huyện, thị xã, thành
phố để thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 4 của Chương trình để hỗ trợ đào tạo
nghề cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; người
dân sinh sống trên địa bàn xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển.
2. Tiểu dự án
2: Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
a) Định mức phân bổ
- Tối đa 18% tổng kinh phí tiểu Dự án
cho các sở, ngành cấp tỉnh;
- Tối thiểu 82% cho huyện, thị xã, thành
phố.
b) Tiêu chí, nguyên tắc, phương pháp
phân bổ vốn:
Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ
hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
Hệ số
|
- Dưới 5%
|
0,4
|
- Từ 5% đến dưới 10%
|
0,5
|
- Từ 10% đến dưới 15%
|
0,6
|
- Từ 15% trở lên
|
0,7
|
Tiêu chí 2: Tổng số hộ
nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
Hệ số
|
- Dưới 500 hộ
|
0,1
|
- Từ 500 hộ đến dưới 1.000 hộ
|
0,2
|
- Từ 1.000 hộ đến dưới 1.500 hộ
|
0,3
|
- Từ 1.500 hộ trở lên
|
0,4
|
Tiêu chí 3: Địa bàn
khó khăn
|
Hệ số
|
- Xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển
|
0,015
|
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn
cho các huyện, thị xã, thành phố
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho các
huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức: Li = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Li là vốn ngân sách trung
ương bổ sung cho ngân sách tỉnh để phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu
chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của
huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu chí
vùng khó khăn của huyện, thị xã, thành phố thứ i quy định theo công thức: Yi= 0,015.XNi.
XNi là số xã ĐBKK vùng bãi
ngang, ven biển của huyện.
Q là vốn bình quân cho một địa phương được
tính theo công thức:
G là tổng số vốn từ nguồn ngân sách
trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh để phân bổ cho các huyện, thị xã, thành
phố thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 4 của Chương trình.
3. Tiểu dự án
3: Hỗ trợ việc làm bền vững
a) Định mức phân bổ
- Tối đa 10% tổng kinh phí tiểu dự án
cho các sở, ngành cấp tỉnh;
- Tối thiểu 90% cho huyện, thị xã, thành
phố.
b) Tiêu chí, nguyên tắc, phương pháp
phân bổ vốn:
* Các tiêu chí cụ thể:
Tiêu chí
|
Hệ số
|
Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ
nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
|
- Dưới 5%
|
0,4
|
- Từ 5% đến dưới 10%
|
0,5
|
- Từ 10% đến dưới 15%
|
0,6
|
- Từ 15% trở lên
|
0,7
|
Tiêu chí 2: Tổng số hộ
nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
|
- Dưới 500 hộ
|
0,1
|
- Từ 500 hộ đến dưới 1.000 hộ
|
0,2
|
- Từ 1.000 hộ đến dưới 1.500 hộ
|
0,3
|
- Từ 1.500 hộ trở lên
|
0,4
|
Tiêu chí 3: Lực lượng
lao động từ đủ 15 tuổi trở lên của huyện, thị xã, thành phố
|
|
- Dưới 300.000 người
|
1
|
- Từ 300.000 đến
dưới 600.000 người
|
1,3
|
- Từ 600.000 đến dưới 900.000 người
|
1,6
|
- Từ 900.000 đến dưới 1.200.000 người
|
1,9
|
- Từ 1.200.000 đến dưới 1.500.000 người
|
2,2
|
- Từ 1.500.000 người trở lên
|
2,5
|
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn
cho các huyện, thị xã, thành phố.
Vốn trung ương hỗ trợ để thực hiện
chương trình cho các huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức sau: Mi
= Q.Xi.Yi
Trong đó:
Mi là vốn ngân sách trung ương bổ sung
cho ngân sách tỉnh để phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân cho một địa phương được
tính theo công thức:
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ
lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị
xã, thành phố thứ i.
Yi là tổng hệ số lực lượng lao động từ đủ
15 tuổi trở lên của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
G là tổng số vốn từ nguồn ngân sách
trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh để phân bổ cho các huyện, thị xã, thành
phố thực hiện Tiểu dự án 3 thuộc Dự án 4 của Chương trình.
Điều 9. Dự án 6: Truyền
thông và giảm nghèo về thông tin
1. Tiểu dự án
1: Giảm nghèo về thông tin
a) Định mức phân bổ: Tối đa 30% tổng
kinh phí tiểu dự án cho cấp tỉnh; tối thiểu 70% cho các địa phương.
b) Tiêu chí, nguyên tắc, phương pháp
phân bổ vốn cho các huyện, thị xã, thành phố:
Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ
hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
Hệ số
|
- Dưới 5%
|
0,4
|
- Từ 5% đến dưới 10%
|
0,5
|
- Từ 10% đến dưới 15%
|
0,6
|
- Từ 15% trở lên
|
0,7
|
Tiêu chí 2: Tổng số hộ
nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
Hệ số
|
- Dưới 500 hộ
|
0,1
|
- Từ 500 hộ đến dưới 1.000 hộ
|
0,2
|
- Từ 1.000 hộ đến dưới 1.500 hộ
|
0,3
|
- Từ 1.500 hộ trở lên
|
0,4
|
Tiêu chí 3: Địa bàn
khó khăn
|
Hệ số
|
- Xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển
|
0,015
|
Tiêu chí 4: Số đơn vị
hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố
|
Hệ số
|
- Dưới 10 xã
|
1
|
- Từ 11 đến 13
xã
|
1,15
|
- Từ 14 đến 17 xã
|
1,3
|
- Trên 17 xã
|
1,45
|
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn
cho các huyện, thị xã, thành phố
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho các huyện,
thị xã, thành phố được tính theo công thức: Ni = Q.Xi.Yi
+ Di
Trong đó:
Ni là vốn ngân sách trung
ương bổ sung cho ngân sách tỉnh để phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố thứ
i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu
chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của
huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu chí
vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ i
quy định theo công thức: Yi = 0,015.XNi + ĐVi.
XNi là số xã ĐBKK vùng bãi
ngang, ven biển của huyện.
ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Di là nhu cầu kinh phí thực
hiện nội dung đặc thù giảm nghèo thông tin theo hướng dẫn của cơ quan chủ trì
Tiểu dự án của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân cho một địa phương được
tính theo công thức:
Trong đó: G là tổng số vốn từ nguồn ngân
sách trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh để phân bổ cho các huyện, thị xã,
thành phố thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 6; D là tổng nhu cầu kinh phí thực
hiện nội dung đặc thù giảm nghèo thông tin.
2. Tiểu dự án
2: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều
a) Định mức phân bổ: Tối đa 35% tổng
kinh phí tiểu dự án cho cấp tỉnh; tối thiểu 65% cho các địa phương.
b) Tiêu chí, nguyên tắc, phương pháp
phân bổ vốn cho các
huyện, thị xã, thành phố:
Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ
nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã thành phố
|
Hệ số
|
- Dưới 5%
|
0,4
|
- Từ 5% đến dưới 10%
|
0,5
|
- Từ 10% đến dưới 15%
|
0,6
|
- Từ 15% trở
lên
|
0,7
|
Tiêu chí 2: Tổng số hộ
nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã thành phố
|
Hệ số
|
- Dưới 500 hộ
|
0,1
|
- Từ 500 hộ đến dưới 1.000 hộ
|
0,2
|
- Từ 1.000 hộ đến dưới 1.500 hộ
|
0,3
|
- Từ 1.500 hộ trở lên
|
0,4
|
Tiêu chí 3: Địa bàn
khó khăn
|
Hệ số
|
Xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển
|
0,015
|
Tiêu chí 4: Số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố
|
Hệ số
|
- Dưới 10 xã
|
1
|
- Từ 11 đến 13
xã
|
1,15
|
- Từ 14 đến 17 xã
|
1,3
|
- Trên 17 xã
|
1,45
|
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn
cho các huyện, thị xã, thành phố
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho các
huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức: Pi = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Pi là vốn ngân sách trung
ương bổ sung cho ngân sách tỉnh để phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu chí
vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ i
quy định theo công thức: Yi = 0,015.XNi + ĐVi
XNi là số xã ĐBKK vùng bãi
ngang, ven biển của huyện.
ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân cho một địa phương được
tính theo công thức:
G là tổng số vốn từ nguồn ngân sách
trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh để phân bổ cho các huyện, thị xã, thành
phố thực hiện Tiểu dự án 2, thuộc Dự án 6.
Điều 10. Dự án 7. Nâng
cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình
a) Định mức phân bổ: Tối đa 25% tổng
kinh phí Dự án cho cấp tỉnh; 75% cho các địa phương.
b) Tiêu chí, nguyên tắc, phương pháp
phân bổ vốn cho các huyện, thị xã, thành phố:
Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ
nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã thành phố
|
Hệ số
|
- Dưới 5%
|
0,4
|
- Từ 5% đến dưới 10%
|
0,5
|
- Từ 10% đến dưới 15%
|
0,6
|
- Từ 15% trở
lên
|
0,7
|
Tiêu chí 2: Tổng số hộ
nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã thành phố
|
Hệ số
|
- Dưới 500 hộ
|
0,1
|
- Từ 500 hộ đến dưới 1.000 hộ
|
0,2
|
- Từ 1.000 hộ đến dưới 1.500 hộ
|
0,3
|
- Từ 1.500 hộ trở lên
|
0,4
|
Tiêu chí 3: Địa bàn
khó khăn
|
Hệ số
|
Xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển
|
0,015
|
Tiêu chí 4: Số đơn vị
hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố
|
Hệ số
|
- Dưới 10 xã
|
1
|
- Từ 11 đến 13 xã
|
1,15
|
- Từ 14 đến 17 xã
|
1,3
|
- Trên 17 xã
|
1,45
|
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn
cho các huyện, thị xã, thành phố
Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho các
huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức: Ri = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Ri là vốn ngân sách trung
ương bổ sung cho ngân sách tỉnh để phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Xi là tổng số các hệ số
tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu chí
vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ i
quy định theo công thức: Yi = 0,015.XNi + ĐVi
XNi là số xã ĐBKK vùng bãi
ngang, ven biển của huyện.
ĐVi là hệ số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân cho một địa phương được
tính theo công thức:
G là tổng số vốn từ nguồn ngân sách
trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh để phân bổ cho các huyện, thị xã, thành
phố thực hiện Tiểu dự án 2, thuộc Dự án 7.
Điều 11. Tỷ lệ vốn đối ứng
của ngân sách của huyện, thị xã, thành phố thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025
1. Ngoài nguồn vốn hỗ trợ trực tiếp từ
ngân sách trung ương, căn cứ vào tình hình thực tế, khả năng cân đối ngân sách,
các huyện, thị xã, thành phố bố trí vốn từ ngân sách huyện, thị xã Kiến Tường,
thành phố Tân An hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững theo mục tiêu kế hoạch hàng năm và 5 năm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
trong đó, ưu tiên bố trí thêm nguồn vốn cho xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven
biển được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
2. Quy định tỷ lệ đối ứng từ nguồn ngân
sách địa phương theo phân cấp ngân sách.
Các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố
Tân An cân đối ngân sách đối ứng hàng năm tối thiểu từ 3% tổng ngân sách
trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm
của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Tài chính và các huyện, thị xã, thành phố xây dựng phương án phân bổ
kế hoạch vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước
do Trung ương hỗ trợ trong trung hạn và hằng năm thực hiện các dự án thành phần
thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025
do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý cho các sở, ngành tỉnh và các
huyện, thị xã, thành phố theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại
Quyết định này.
b) Tổng hợp kế hoạch và đề xuất phân bổ
ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình giai đoạn 5 năm và hằng năm của sở,
ngành, địa phương và thống nhất với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
2. Trách nhiệm
của Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, thống nhất với Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính đề xuất phương án cân đối, trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng
năm trong giai đoạn 2021 - 2025 cho Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững.
b) Phối hợp với Sở Lao động -Thương binh
và Xã hội trình cấp có thẩm quyền phê duyệt mục tiêu thực hiện Chương trình và
đề xuất phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển và vốn sự nghiệp nguồn ngân
sách nhà nước trung hạn và hằng năm trong giai đoạn 2021 - 2025 để thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững của các sở, ngành tỉnh và
các huyện, thị xã, thành phố theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định
tại Quyết định này, gửi Sở Tài chính tổng hợp chung vào Kế hoạch tài chính 5
năm và dự toán ngân sách nhà nước hàng năm, trình cấp có thẩm quyền quyết định.
3. Trách nhiệm
của Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội đề xuất phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển
và vốn sự nghiệp nguồn ngân sách Trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh để thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững của các sở, ngành tỉnh
và các huyện, thị xã, thành phố theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy
định tại Quyết định này.
4. Trách nhiệm
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các địa phương xây dựng
phương án phân bổ kế hoạch kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước do Trung
ương hỗ trợ trong trung hạn và hằng năm thực hiện các dự án thành phần thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 do Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý cho các sở, ngành tỉnh và các huyện,
thị xã, thành phố theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Quyết
định này.
5. Trách nhiệm
của Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các địa phương xây dựng
phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn
ngân sách nhà nước do Trung ương hỗ trợ trong trung hạn và hằng năm thực hiện dự
án thành phần thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021 - 2025 do Sở Thông tin và Truyền thống quản lý cho các sở, ngành tỉnh và
các huyện, thị xã, thành phố theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định
tại Quyết định này.
6. Trách nhiệm
của Sở Y tế
Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cung cấp thông tin, số liệu dự
án, tiểu dự án thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách phục vụ cho việc xây dựng các
nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình mục tiêu
quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025.
7. Trách nhiệm
của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Căn cứ quyết định phân bổ vốn ngân
sách nhà nước của tỉnh và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách huyện, thị xã, thành
phố, lồng ghép các nguồn lực khác tổ chức triển khai cho các chủ đầu tư thực hiện
dự án, đảm bảo đầu tư có trọng tâm, trọng điểm, đạt hiệu quả, hạn chế tình trạng
đầu tư phân tán, dàn trải.
b) Lập kế hoạch vốn đầu tư phát triển và
kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước do Trung ương hỗ trợ trong trung hạn
và hằng năm thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững trong giai
đoạn 2021 - 2025 theo đúng các nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại
Quyết định này. Đồng thời cân đối ngân sách huyện, thị xã, thành phố để đối ứng
với ngân sách Trung ương hỗ trợ theo quy định này.
c) Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh và
các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán về tính chính xác các thông tin, số
liệu và mức vốn phân bổ cho các dự án theo quy định.
8. Trách nhiệm
của UBND cấp xã
a) Triển khai thực hiện các công trình
thuộc dự án cơ sở hạ tầng chương trình hỗ trợ cho xã đặc biệt khó khăn vùng bãi
ngang ven biển theo đúng quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn
có liên quan.
b) Triển khai thực hiện các dự án hỗ trợ
phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế, nhân rộng mô hình giảm nghèo đúng quy
định.
c) Chịu trách nhiệm trước UBND cấp huyện,
UBND tỉnh và các cơ quan thanh tra, kiểm toán về tính chính xác các thông tin,
số liệu và hiệu quả đầu tư của các dự án./.