ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
27/2012/QĐ-UBND
|
Kiên Giang,
ngày 17 tháng 9 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI CHO HOẠT ĐỘNG THỂ DỤC THỂ THAO TỈNH KIÊN
GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
149/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 07 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính, Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối
với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính, Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các
giải thi đấu thể thao;
Căn cứ Nghị quyết số 62/2012/NQ-HĐND ngày 12
tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang, khóa VIII, kỳ họp thứ
năm về việc sửa đổi, bổ sung quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động thể dục,
thể thao tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 360/TTr-STC ngày 10 tháng 8 năm 2012 về việc sửa đổi, bổ sung Quy định
chế độ, định mức chi cho hoạt động thể dục thể thao tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quy định chế độ,
định mức cho hoạt động thể dục thể thao tỉnh Kiên Giang với các nội dung như
sau:
1. Chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động
viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao
a) Đối tượng, phạm vi áp dụng
Đối tượng: Vận động viên, huấn luyện viên thể
thao thuộc đội tuyển các cấp; vận động viên khuyết tật. Phạm vi áp dụng:
- Đội tuyển tỉnh;
- Đội tuyển trẻ tỉnh;
- Đội tuyển năng khiếu tỉnh;
- Đội tuyển huyện, thị xã, thành phố;
- Đội trẻ, năng khiếu huyện, thị xã, thành phố;
- Đội tuyển Hội khỏe Phù Đổng tỉnh;
- Đội tuyển Hội khỏe Phù Đổng huyện, thị xã,
thành phố.
b) Thời gian áp dụng: Là số ngày thực tế tập
trung tập luyện và tập trung thi đấu trong và ngoài tỉnh theo quyết định của cấp
có thẩm quyền;
c) Chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động
viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao: Ban hành kèm theo Phụ lục I;
d) Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên khuyết
tật khi được cấp có thẩm quyền triệu tập tập huấn và thi đấu được áp dụng chế độ
dinh dưỡng theo mức quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Chế độ tiền ăn và bồi dưỡng (các định mức ở
mục chi này không áp dụng cho môn bóng đá)
a) Chế độ tiền ăn
- Tiền ăn trong quá trình tổ chức giải cho các đối
tượng là thành viên Ban Chỉ đạo; Ban Tổ chức và các Tiểu ban Đại hội thể dục thể
thao, Hội thi thể thao, thành viên Ban Tổ chức và các Tiểu ban chuyên môn từng
giải đấu; trọng tài, giám sát điều hành, thư ký các giải đấu (bao gồm cả thời
gian tối đa 02 ngày trước ngày thi đấu để làm công tác chuẩn bị tổ chức giải, tập
huấn trọng tài và 01 ngày sau thi đấu). Mức chi cấp khu vực và cấp tỉnh là
150.000 đồng/người/ngày; cấp huyện, thị xã, thành phố là 120.000 đồng/người/ngày;
- Đối với các đối tượng thuộc diện hưởng lương từ
ngân sách nhà nước đã được đảm bảo chế độ chi tiền ăn trong thời gian tham dự
giải thi đấu thể thao sẽ không được thanh toán phụ cấp tiền lưu trú theo quy định
tại chế độ công tác phí hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang trong thời
gian tham dự giải thi đấu thể thao.
b) Chế độ bồi dưỡng
Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ được tính theo ngày
làm việc thực tế hoặc theo buổi thi đấu, trận đấu thực tế. Đối với các đối tượng
mà tiền bồi dưỡng không tính được theo ngày làm việc mà tính theo buổi thi đấu,
hoặc trận đấu, thì mức thanh toán tiền bồi dưỡng được tính theo thực tế, nhưng
tối đa không vượt quá 03 buổi hoặc 03 trận đấu/người/ngày;
- Đối với các giải thi đấu cấp quốc gia do tỉnh
đăng cai chi theo điều lệ giải quy định. Trường hợp điều lệ giải không quy định
thì mức chi bồi dưỡng làm nhiệm vụ thực tế từng ngày, buổi hoặc trận đấu (chỉ
áp dụng đối với môn bóng chuyền): Ban hành kèm theo Phụ lục II;
- Đối với các giải thi đấu thể thao của tỉnh tổ
chức: Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ thực tế từng ngày, buổi hoặc trận đấu (chỉ áp
dụng đối với môn bóng chuyền) cụ thể theo Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định
này;
c) Mức chi tổ chức đồng diễn, diễu hành đối với
các Đại hội thể dục thể thao toàn quốc, Hội thi thể thao toàn quốc và cấp tỉnh
như sau:
- Người tập:
+ Tập luyện: 30.000 đồng/người/buổi;
+ Tổng duyệt (tối đa 02 buổi): 40.000 đồng/người/buổi;
+ Biểu diễn chính thức: 70.000 đồng/người/buổi.
- Giáo viên quản lý, hướng dẫn: 60.000 đồng/người/buổi.
- Kinh phí thực hiện các chế độ tại Quyết định
này được bố trí hàng năm trong dự toán chi sự nghiệp thể dục thể thao của tỉnh
và các nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật. Căn
cứ nguồn kinh phí được cấp hàng năm; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố cân đối và quyết định chi từ mức bằng hoặc
thấp hơn định mức chi này.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở
Tài chính; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Kiên Giang hướng dẫn
và tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc (Thủ trưởng) các sở tại Điều 2; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành tỉnh; các cơ quan, đơn
vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực sau
10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các Điều 3, 4, 10, 11 của Quy định về chế độ,
định mức chi cho hoạt động thể dục thể thao tỉnh Kiên Giang ban hành kèm theo
Quyết định số 24/2009/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kiên Giang về việc ban hành Quy định về chế độ, định mức chi cho hoạt động thể
dục thể thao tỉnh Kiên Giang./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Thanh Nam
|
PHỤ LỤC
VỀ QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ,
ĐỊNH MỨC CHI CHO HOẠT ĐỘNG THỂ DỤC THỂ THAO TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2012/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2012 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Phụ lục I: Chế độ dinh dưỡng cho một ngày tập
trung tập luyện, thi đấu
ĐVT: Đồng/người/ngày
STT
|
Đối tượng
|
Mức chi
|
Trong thời gian
tập luyện
|
Trong thời gian
thi đấu
|
1
|
Đội tuyển tỉnh
|
140.000
|
180.000
|
2
|
Đội tuyển trẻ tỉnh
|
100.000
|
140.000
|
3
|
Đội tuyển năng khiếu tỉnh
|
80.000
|
140.000
|
4
|
Đội tuyển huyện, thị xã, thành phố
|
80.000
|
120.000
|
5
|
Đội trẻ, năng khiếu huyện, thị xã, thành phố
|
70.000
|
90.000
|
6
|
Đội tuyển Hội khỏe Phù Đổng tỉnh
|
80.000
|
120.000
|
7
|
Đội tuyển Hội khỏe Phù Đổng huyện, thị xã,
thành phố
|
70.000
|
90.000
|
Phụ lục II: Chế độ chi bồi dưỡng làm nhiệm vụ
đối với các giải thi đấu thể thao
STT
|
Nội dung chi
|
Mức chi
|
Cấp quốc gia do
tỉnh đăng cai
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
1
|
Trưởng, Phó Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức; Trưởng, Phó
các tiểu ban chuyên môn
|
120.000
đồng/người/ngày
|
80.000
đồng/người/ngày
|
70.000
đồng/người/ngày
|
2
|
Thành viên các tiểu ban chuyên môn
|
100.000
đồng/người/ngày
|
60.000
đồng/người/ngày
|
50.000
đồng/người/ngày
|
3
|
Giám sát, trọng tài chính
|
85.000
đồng/người/buổi
|
60.000
đồng/người/buổi
|
50.000
đồng/người/buổi
|
4
|
Thư ký, trọng tài khác
|
60.000
đồng/người/buổi
|
50.000
đồng/người/buổi
|
40.000
đồng/người/buổi
|
5
|
Công an, bộ phận y tế
|
50.000
đồng/người/buổi
|
45.000
đồng/người/buổi
|
40.000
đồng/người/buổi
|
6
|
Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân
viên phục vụ
|
50.000
đồng/người/buổi
|
45.000
đồng/người/buổi
|
40.000
đồng/người/buổi
|