ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
27/2004/QĐ-UBND
|
Điện Biên, ngày
02 tháng 7 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ DI CHUYỂN, BỐ TRÍ LẠI DÂN CƯ THEO CÁC QUYẾT ĐỊNH SỐ 186/2001/QĐ-TTG
NGÀY 07/12/2001, QUYẾT ĐỊNH SỐ 190/2003/QĐ-TTG NGÀY 6/9/2003; HỖ TRỢ KHAI HOANG
THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 120/2003/QĐ-TTG NGÀY 11/6/2003 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 10/12/2003;
Căn cứ Quyết định số 186/2001/QĐ-TTg
ngày 07/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ, về việc phát triển kinh tế-xã hội ở 6
tỉnh đặc biệt khó khăn miền núi phía bắc thời kỳ 2001-2005;
Căn cứ Quyết định số 120/2003/QĐ-TTg
ngày 11/6/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược phát triển
kinh tế-xã hội tuyến biên giới Việt Trung đến năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 190/2003/QĐ-TTg
ngày 16/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách di dân thực hiện quy
hoạch, bố trí dân cư giai đoạn 2003-2010;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
09/2004/TTLT-BNN-BTC ngày 31/3/2004 của Liên Bộ NN & PTNT - Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện chế độ hỗ trợ di dân theo Quyết định số 190/2003/QĐ-TTg ngày
16/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Công văn số
3803/TC-NSNN ngày 18/4/2002 của Bộ Tài chính về việc triển khai thực hiện Quyết
định số 186/2001/QĐ-TTg ngày 07/12/2001 của Chính phủ;
Căn cứ Công văn số 4702/BNN-ĐCĐC
ngày 16/12/2002 của Bộ Nông nghiệp- PTNT về việc hướng dẫn thực hiện chính sách
hỗ trợ di chuyển dân theo Quyết định số 186/2001/QĐ-TTg;
Xét đề nghị của Liên ngành
Sở Nông nghiệp-PTNT - Sở Tài chính tại Tờ trình số 184/TTLN-SNN-STC ngày 13/4/2004
về việc thực hiện chế độ chính sách hỗ trợ di chuyển dân, khai hoang xã biên
giới Việt-Trung năm 2004 và các năm tiếp theo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chính
sách hỗ trợ di dân đến các xã biên giới Việt- Trung, Việt-Lào; hỗ trợ bố trí
lại dân cư những nơi cần thiết thuộc chương trình 135, di chuyển dân cư đến nơi
có điều kiện phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp để định cư lâu dài; hỗ trợ di
dân nội tỉnh bố trí lại dân cư thuộc các xã nghèo ngoài chương trình 135; hỗ
trợ khai hoang ruộng nước, khai hoang tạo nương bậc thang cố định xã biên giới Việt-trung;
cụ thể sau:
1.Chính sách hỗ trợ di dân đến
các xã biên giới Việt-Trung; Việt-Lào; mức hỗ trợ: 15.000.000 đồng/hộ
Trong đó:
a- Hỗ trợ di chuyển dân, hỗ trợ
tấm lợp làm nhà mới: 11 000 000 đồng/hộ (Mười một triệu đồng).
b- Hỗ trợ tiền để mua giống cây,
con, dụng cụ sản xuất, phân bón: 2.000.000 đồng/hộ (Hai triệu đồng).
c- Hỗ trợ tiền để mua gạo trong
thời gian 6 tháng chuyển đến nơi ở mới: 2.000.000 đồng/hộ (Hai triệu đồng).
(Riêng các hộ gia đình thuộc
diện đưa ra sinh sống sát biên giới Việt - Trung áp dụng theo quy định tại
Quyết định 120/2003/QĐ-TTg ngày 11/6/2003 của Thủ tướng Chính phủ)
2. Chính sách hỗ trợ dự án bố
trí lại dân cư những nơi cần thiết các xã thuộc chương trình 135; di chuyển dân
từ nơi khó khăn không có điều kiện phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp (còn
gọi là đưa dân từ vùng cao xuống vùng thấp) đến nơi có điều kiện phát triển sản
xuất nông, lâm nghiệp, kinh tế vườn hộ gia đình, nước sinh hoạt, đầu tư các
công trình cơ sở hạ tầng, để định cư lâu dài; mức hỗ trợ: 5.000.000 đồng/hộ.
Trong đó:
a- Hỗ trợ di chuyển dân, mua
tấm lợp dựng lại nhà mới: 2.650.000 đồng/hộ (hai triệu sáu trăm năm mươi ngàn
đồng).
b- Hỗ trợ tiền để mua giống cây,
con, dụng cụ sản xuất, phân bón: 1.350.000 đồng/hộ (Một triệu ba trăm năm mươi
ngàn đồng).
c- Hỗ trợ tiền để mua gạo trong
thời gian 3 tháng chuyển đến nơi ở mới: 1.000. 000 đồng/hộ (Một triệu đồng).
3. Chính sách hỗ trợ di dân
trong nội tỉnh (Dự án các xã nghèo ngoài chương trình 135) để chi phí di chuyển,
mua lương thực trong thời gian đầu (tính từ khi đến nơi định cư mới); Công cụ
sản xuất, giống cây lương thực, phân bón cho vụ đầu, nhà ở và nước sinh hoạt;
mức hỗ trợ: 4.500.000 đồng/hộ
Trong đó:
a- Hỗ trợ di chuyển dân, mua
tấm lợp, dựng lại nhà mới: 2.500.000 đồng/hộ (Hai triệu năm trăm ngàn đồng).
b- Hỗ trợ tiền để mua giống
cây, con, dụng cụ sởn xuất, phân bón: 1 000.000 đồng/hộ (Một triệu đồng).
c- Hỗ trợ tiền để mua gạo trong
thời gian 3 tháng chuyển đến nơi ở mới: 1 000.000 đồng/hộ (Một triệu đồng).
4. Chính sách hỗ trợ khai hoang
áp dụng đối với xã Sín Thầu huyện Mường Nhé thuộc biên giới Việt-Trung (xã Sín
Thầu huyện Mường Nhé thuộc biên giới Việt-trung được hưởng toàn bộ các quy định
về cơ chế chính sách quy định tại Mục 3 Điều 1 Quyết định số 120/2003/QĐ-TTg ngày
11/6/2003 của Thủ tướng Chính phủ);
a- Hỗ trợ khai
hoang ruộng nước:
- Thanh toán
trực tiếp cho dân: 7.000.000 đ/ha
- Chi phí quản
lý chung cho các cơ quan tổ chức thực hiện là: 385.000 đ/ha (thực hiện theo hồ
sơ nghiệm thu thực tế) nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước cấp hàng năm cho Ban
chỉ đạo các cấp.
Trong đó:
+ Chi cục ĐCĐC
- KTM tỉnh Điện Biên 1%= 70.000 đ/ha
+ Phòng Nông
nghiệp-địa chính huyện Mường Nhé 3,5%= 245.000 đ/ha
+ UBND xã Sín
Thầu huyện Mường Nhé 1%= 70.000 đ/ha
b- Chính sách
hỗ trợ khai hoang tạo nương bậc thang cố định:
- Thanh toán
trực tiếp cho dân: 3.000.000 đ/ha
- Chi phí quản
lý chung cho các cơ quan tổ chức thực hiện là: 165.000 đ/ha (Thực hiện theo hồ
sơ nghiệm thu thực tế) nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước cấp hàng năm cho Ban
chỉ đạo các cấp.
Trong đó:
+ Chi cục ĐCĐC
- KTM tỉnh Điện Biên 1%= 30.000 đ/ha
+ Phòng Nông
nghiệp-địa chính huyện Mường Nhé 3,5%= 105.000 đ/ha
+ UBND xã Sín
Thầu huyện Mường Nhé 1%= 30.000 đ/ha
(Thủ tục, hồ
sơ nghiệm thu, thanh quyết toán diện tích khai hoang xã Sín Thầu, huyện Mường
Nhé và các nội dung chi của Ban chỉ đạo các cấp áp dụng theo quy định của Quyết
định số: 59/2003/QĐ-UB ngày 16/9/2003 của UBND tỉnh Lai Châu (cũ).
5. Chi phí
quản lý chung cho công tác di dân của các cơ quan tổ chức thực hiện cấp tỉnh,
huyện, xã do ngân sách địa phương cấp theo chỉ tiêu kế hoạch hàng năm: (để chi
phí cho công tác tuyên truyền, vận động nhân dân chuyển đến nơi ở mới, phổ biến
chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước, kiểm tra và quy hoạch địa bàn dân
cư, in ấn tài liệu, hồ sơ, biểu mẫu theo quy trình di chuyển dân, làm ngoài giờ
theo chế độ chính sách hiện hành, tổ chức cấp phát tiền hỗ trợ cho dân, chi phí
rủi ro (nếu có)); cụ thể như sau:
a- Đưa dân trở
lại biên giới Việt-Trung, Việt-Lào: 150.000 đ/hộ
Trong đó:
+ Chi cục
ĐCĐC-KTM: 70.000 đ/hộ
+ Phòng Nông
nghiệp - Địa chính các huyện: 70.000 đ/hộ
+ UBND các xã:
10.000 đ/hộ.
b- Di chuyển
dân các xã thuộc chương trình 135 và di chuyển dân từ cao xuống thấp: 150.000
đ/hộ
Trong đó:
+ Chi cục ĐCĐC
- KTM: 70.000 đ/hộ
+ Phòng Nông
nghiệp - Địa chính các huyện: 70.000 đ/hộ
+ UBND các xã:
10.000 đ/hộ.
e- Di chuyển
dân các xã nghèo ngoài chương trình 135: 150.000 đ/hộ
Trong đó:
+ Chi cục ĐCĐC
- KTM: 70.000 đ/hộ
+ Phòng Nông
nghiệp - Địa chính các huyện: 70.000 đ/hộ
+ UBND các xã:
10.000 đ/hộ
d- Di chuyển
dân từ ngoài vùng dự án (trong tỉnh và ngoài tỉnh) đến vùng dự án khoảng cách
của các vùng gần hay xa còn phải phụ thuộc.vào địa bàn của dự án; đi trong tỉnh
từ 25 km trở lên; đi ngoài tỉnh 150 km trở lên: 300.000 đ/hộ
Trong đó:
+ Chi cục ĐCĐC
- KTM: 125.000 đ/hộ
+ Phòng Nông
nghiệp - Địa chính các huyện: 125.000 đ/hộ
+ UBND các xã:
50.000 đ/hộ
Điều 2. Căn cứ vào chính sách hỗ trợ quy định tại Điều I và các chế độ hiện
hành của nhà nước, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị, Thành phố thuộc
tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các ông: Chánh
Văn phòng HĐND & UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch - Đầu tư, Tài chính,
Nông nghiệp & PTNT, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị,
Thành phố thuộc tỉnh, Chi cục trưởng Chi cục ĐCĐC KTM tỉnh và thủ trưởng các
ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
T.M ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Quàng Văn Binh
|