BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
*****
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
*******
|
Số: 27/1999/QĐ/BNN-ĐTXD
|
Hà Nội, ngày 03 tháng 02 năm 1999
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ DỰ TOÁN
CA MÁY, THIẾT BỊ CHUYÊN NGÀNH VÀ ĐỊNH MỨC NĂNG SUẤT TÀU HÚT BÙN BEAVER300Cv,
BEAVER600Cv, BEAVER1600Cv, BEAVER3800Cv.
BỘ
TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn
cứ Nghị định số 73/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ các văn bản hiện hành của Nhà nước: Nghị định số 28/CP ngày 28/03/1997
của Chính phủ về đổi mới quản lý tiền lương, thu nhập trong các doanh nghiệp
nhà nước; Quyết định số 1062-TC/QĐ/CSTC ngày 14/11/1996 của Bộ Tài chính về chế
độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
Căn cứ văn bản thoả thuân số 2294/BXD-VKT ngày 31/12/1998 của Bộ Xây dựng về
việc thỏa thuận giá ca máy và định mức năng suất máy chuyên ngành;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đầu tư Xây dựng cơ bản Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này giá dự toán ca máy, thiết
bị chuyên ngành và định mức năng suất tàu hút bùn BEAVER300Cv, BEAVER600Cv,
BEAVER1600Cv, BEAVER3800Cv.
Điều 2: Giá dự toán ca máy, thiết bị chuyên ngành và định mức năng
suất này là căn cứ để lập đơn giá xây dựng cơ bản, lập dự toán xây lắp công
trình các dự án đầu tư và xây dựng thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông
thôn; được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 02 năm 1999.
Không
áp dụng giá dự toán ca máy này cho khối lượng các công tác xây lắp thực hiện từ
sau ngày 01 tháng 02 năm 1999 đã được nghiệm thu thanh quyết toán và các gói
thầu đã tổ chức đấu thầu.
Điều 3: Giá dự toán ca máy, thiết bị chuyên ngành này thay thế giá
ca máy ban hành theo Quyết định số 173-QĐ/XDCB ngày 18/08/1994 của Bộ Thủy lợi
trước đây và Quyết định số 45/1998/QĐ/BNN-XDCB ngày 11/03/1998 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành. Định mức năng suất ban hành kèm
theo Quyết định này chỉ áp dụng cho một số tàu hút bùn mới nhập (loại BEAVER:
300Cv, 600Cv, 1600Cv, 3800Cv) của Hà Lan; riêng các loại tàu hút bùn (HB10,
HB16, HF900), xáng cạp, đầm cóc, đầm SAKAI vẫn áp dụng theo định mức ban hành
tại Quyết định số 109-QĐ/QLXD ngày 29/08/1995 của Bộ Thủy lợi đã ban hành.
Điều 4: Chánh Văn phòng Bộ, các Cục, Vụ chức năng thuộc Bộ, Thủ
trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ và Giám đốc các Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THỨ TRƯỞNG
Phạm Hồng Giang
|
GIÁ DỰ TOÁN
CA MÁY, THIẾT BỊ CHUYÊN NGÀNH
VÀ ĐỊNH MỨC NĂNG SUẤT TÀU HÚT BÙN BEAVER300CV, BEAVER600CV, BEAVER1600CV,
BEAVER3800CV
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/1999/QĐ/BNN-ĐTXD ngày 03/02/1999 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1.
Giá dự toán ca máy, thiết bị chuyên ngành này áp dụng cho các loại máy và thiết
bị làm việc trong điều kiện bình thường. Trường hợp máy và thiết bị làm việc
trong điều kiện đặc biệt như vùng nước mặn, nước lợ, thì giá ca máy trong bảng
được nhân với hệ số 1,07.
2.
Đối với các thiết bị chuyên ngành mới, chưa có trong bảng giá dự toán ca máy
này, các đơn vị báo cáo Bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sẽ có hướng
dẫn riêng về phương pháp xác định giá ca máy và phương pháp tính định mức và
đơn giá cho một đơn vị khối lượng do loại máy này thực hiện.
3.
Giá ca máy trong bảng bao gồm các khoản mục phí sau:
(1)
Chi phí hàng năm:
Chi
phí khấu hao cơ bản và chi phí sửa chữa lớn
(2)
Chi phí thường xuyên:
-
Chi phí sửa chữa thường xuyên (trong chi phí sửa chữa thường xuyên đã bao gồm
chi phí dầu nhờn bôi trơn);
-
Chi phí tiêu hao nhiên liệu, điện năng;
-
Chi phí lương thợ điều khiển máy trong ca;
-
Chi phí dầu bôi trơn trong ca làm việc.
(3)
Các chi phí khác của máy:
-
Chi phí quản lý máy;
-
Chi phí bảo hiểm;
-
Trực tiếp phí khác;
-
Chi phí di chuyển máy trong phạm vi công trình và từ công trình này đến công
trình khác đã tính bình quân trong quá trình hoạt động của máy với cự ly di
chuyển trong phạm vi 50 km, ngoài cự ly trên được tính bổ sung chi phí di
chuyển máy.
4.
Giá dự toán ca máy được tính toán dựa trên các nguyên tắc sau:
-
Giá máy tính khấu hao: Giá máy tính khấu hao theo giá bình quân tại mặt bằng
giá năm 1998 và căn cứ các quy định hiện hành của Nhà nước như Nghị định số
59/CP ngày 03/10/1996 của Chính phủ, Quyết định số 1062-TC/QĐ/CSTC ngày
14/11/1996 của Bộ Tài chính. Đối với tàu hút bùn, trong giá ca máy, chiều đường
ống mới tính bình quân ở cự ly:
≤
260 m đối với tàu có công suất N ≤ 300 CV
≤
400 m đối với tàu có công suất 300 < N ≤ 900 CV
≤
500 m đối với tàu có công suất N > 900.
-
Chi phí khấu hao cơ bản, sửa chữa lớn tính theo quy định tại Quyết định số
1062-TC/QĐ/CSTC ngày 14/11/1996 của Bộ Tài chính và Văn bản số 1102 /TC-NLTL
ngày 10/05/1994 của Bộ Tài chính.
-
Chi phí lương thợ điều khiển máy bao gồm tiền lương cơ bản quy định tại Nghị
định số 28/CP ngày 28/03/1997 của Chính phủ và Thông tư số 08/1997/TT-BXD ngày 05/12/1997
của Bộ xây dựng. Trong tiền lương đã bao gồm phụ cấp lưu động 20% so với tiền
lương tối thiểu, phụ cấp không ổn định sản xuất 10% một số khoản lương phụ bằng
12% và một số khoản chi phí có thể khoán cho người lao động bằng 4% so với
lương cơ bản.
-
Trong giá ca máy, đã bao gồm tiền lương trong sửa chữa, bảo dưỡng thường xuyên,
tiền lương trong chi phí quản lý máy và tiền lương trong chi phí khác của máy.
-
Giá nhiên liệu tính theo Quyết định số 33/VGCP-TLSX ngày 25/04/1997 của Ban Vật
giá Chính phủ về giá bán buôn tối đa xăng dầu và các quy định của Tổng công ty
Xăng dầu Việt Nam; trong chi phí nhiên liệu đã tính tỷ lệ hao hụt theo quy định
của Nhà nước.
II.
HƯỚNG DẪN THI HÀNH
1.
Giá dự toán ca máy, thiết bị chuyên ngành và định mức năng suất một số tàu hút
bùn mới nhập là căn cứ để lập đơn giá xây dựng cơ bản và lập dự toán xây lắp
công trình của các dự án đầu tư và xây dựng thuộc ngành nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
2.
Giá dự toán ca máy, thiết bị chuyên ngành và định mức năng suất này được áp
dụng thống nhất trong ngành nông nghiệp và Phát triển nông thôn kể từ ngày 01
tháng 02 năm 1999. Về giá dự toán ca máy, thay thế cho bảng giá ca máy ban hành
theo Quyết định số 173-QĐ/XDCB ngày 18/08/1994 của Bộ Thủy lợi (cũ) và Quyết
định số 45/1998/QĐ/BNN-XDCB ngày 11/03/1998 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn. Riêng định mức năng suất vẫn áp dụng tập định mức kinh tế kỹ thuật
ban hành kèm theo Quyết định số 109-QĐ/QLXD ngày 29/08/1995 của Bộ trưởng Bộ Thủy
lợi đã ban hành trước đây; nay chỉ bổ sung định mức năng suất cho một số tàu
hút bùn mới nhập của Hà Lan, loại IHC BEAVER có công suất tù 300Cv – 3800Cv.
3.
Giá ca máy quy định trong bảng giá này chưa tính thuế giá trị gia tăng các loại
vật tư, phụ tùng, nhiên liệu, năng lượng...; nếu kể cả thuế giá trị gia tăng
thì giá ca máy được nhân với hệ số 1,05.
4.
Không áp dụng giá dự toán ca máy này cho khối lượng các công tác xây lắp thực
hiện từ sau ngày 01 tháng 02 năm 1998 đã được thanh quyết toán và các gói thầu
đã tổ chức đấu thầu.
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ CHUYÊN NGÀNH THỦY LỢI
Thứ tự
|
Loại máy và thiết bị
|
Số ca năm
|
Định mức nhiên liệu (kg)
|
Thành phần công nhân
|
Giá ca máy (đồng)
|
Tổng số
|
Trong đó tiền lương
|
I
|
Tàu hút bùn
|
|
|
|
|
|
1
|
Tàu HB 10 – 150 ml
|
200
|
151,2
|
3 ktvc 1 – 2/2,
2-1/2, 2Tm 1-4/4 1-2/4, 2 Tt 1-3/4 1-2/4
|
1.786.718
|
196.510
|
2
|
Tàu
HB 16-300ml
|
250
|
302,4
|
T.tr 1-1/2
T.ph 1-1/2
2ktvc 1-2/2, 1-1/2,
2Tm 1-4/4 1-2/4
2Tt 1-3/4 1-2/4
|
2.780.359
|
259.222
|
3
|
Tàu
HF 900-900ml
|
300
|
658
|
T.tr 1-2/2
T.ph 1-2/2
2ktvc 1-2/2 1-1/2,
2Tm 1-4/4 1-3/4,
4Tt 1-4/4 3-3/4
|
7.265.072
|
485.154
|
4
|
Tàu
Beaver 300
|
300
|
282,5
|
T.tr 1-2/2
T.ph 1-2/2
2ktvc 1-2/2 1-1/2,
2Tm 1-4/4 1-2/4,
2Tthủ 1 -3/4 1- 2/4
|
5.798.408
|
393.235
|
5
|
Tàu
Beaver 600
|
300
|
547
|
T.tr 1-2/2
T.ph 1-1/2
2ktvc 1-2/2 1-1/2,
2Tm 1-4/4 1-3/4,
4Tthủ 1-4/4 3-3/4
|
9.157.784
|
574.528
|
6
|
Tàu
Beaver 1600
|
300
|
1352
|
T.tr 1-2/2
T.ph 1-2/2
2ktvc 1-2/2 1-1/2,
2Tm 1-4/4 1-/4,
6Tt 1-4/4 5-3/4
|
21.434.459
|
1.098.205
|
7
|
Tàu
Beaver 3800
|
300
|
2461
|
T.tr 1-2/2
T.ph 1-2/2
4ktvc 1-2/2 3-1/2,
4Tm 1-4/4 3-3/4,
4Tt 1-4/4 3-3/4
|
53.938.910
|
2.573.000
|
II
|
XÁNG CẠP
|
|
|
|
|
|
1
|
Xáng
0.65 m3
|
280
|
49.0
|
1-5/7; 1-4/7; 2-3/7
|
1.002.482
|
98.566
|
2
|
Xáng
0.95 m3
|
280
|
65.0
|
1-6/7; 1-4/7; 2-3/7
|
1.175.008
|
108.381
|
3
|
Xáng
1.25 m3
|
280
|
78.3
|
1-6/7; 1-4/7; 2-3/7
|
1.521.718
|
128.073
|
III
|
BỘ PHAO THẢ KÈ
|
|
|
|
|
|
1
|
Ở
cự li L ≤ 30m tải trọng 95 tấn
|
200
|
|
|
93.413
|
|
2
|
Ở
cự li 30 < L ≤ 70m tải trọng 137 tấn
|
200
|
|
|
134.930
|
|
3
|
Ở
cự li L > 70m tải trọng 190 tấn
|
200
|
|
|
186.827
|
|
ĐỊNH MỨC NĂNG SUẤT
TÀU HÚT BÙN IHC BEAVER (HÀ LAN)
Định
mức năng suất này áp dụng cho các loại tàu hút bùn mới nhập của Hà Lan loại
BEAVER, có công suất: 300Cv; 600 Cv; 1600 Cv; 3800 Cv dùng trong thi công san
lấp mặt bằng, nạo vét sông, kênh rạch v.v... thuộc ngành nông nghiệp và phát
triển nông thôn. Phân cấp đất đá được quy định trong tập “Định mức kinh tế kỹ
thuật tàu hút bùn, xáng cạp và định mức đơn giá đầm rung SAKAI, đầm cóc” ban
hành tại Quyết định số 109/QĐ-QLXD ngày 29/08/1995 của Bộ Thủy lợi đã ban hành.
CÁC CHỈ TIÊU ĐỊNH MỨC KỸ THUẬT CHỦ YẾU
Loại tàu hút
|
Số ca hoạt động trong năm
|
Số giờ máy trong ca (h)
|
Số giờ cuốc trong ca (h)
|
IHC
Beaver 300
IHC
Beaver 600
IHC
Beaver 1600
IHC
Beaver 3800
|
300
300
300
300
|
7.0
7.0
7.0
7.0
|
5.5
5.5
5.5
5.5
|
BẢNG ĐỊNH MỨC NĂNG SUẤT CA MÁY TÀU HÚT BÙN
(m3/ca)
Loại tàu hút
(mã lực)
|
Cấp đất đá
|
Cấp I
|
Cấp II
|
Cấp III
|
Cấp IV
|
Cấp V
|
IHC
Beaver 300
IHC
Beaver 600
IHC
Beaver 1600
IHC
Beaver 3800
|
965
1872
4376
10172
|
932
1810
4256
9698
|
899
1748
4096
9234
|
866
1613
3919
8357
|
812
1476
3524
7540
|
Bảng
định mức năng suất máy trên đây được tính trong điều kiện chuẩn sau đây:
Loại tàu hút
|
Mức hạ cần phay
(H đào) (m)
|
Chiều cao xả
H (m)
|
Chiều cao ống xả
L (m)
|
IHC
Beaver 300
IHC
Beaver 600
IHC
Beaver 1600
IHC
Beaver 3800
|
6,00
8,00
14,00
16,00
|
4,00
4,00
4,00
4,00
|
≤ 150
≤ 200
≤ 300
≤ 300
|
-
Định mức năng suất được tính theo khối đất nguyên thổ (đo theo khối đào) được thoát
ra ở đầu ống xả.
-
Hàm lượng dung dịch trong ống:
Max
= 20%. Riêng tàu IHC 3800: 25%.
-
Trọng lượng riêng của dung dịch: 1,85 Tấn/m3.
-
Mức hạ cần phay ~ chiều sâu nạo vét: tính từ mặt nước (m).
-
Chiều cao cột áp xả tính từ mặt nước sông đến cao độ miệng ống xả (m).
-
Đầu cắt hoạt động bình thường, không bị hạn chế bởi loại vật liệu thi công.
Những
nhân tố ảnh hưởng đến năng suất chưa tính trong định mức:
Trong
trường hợp điều kiện thi công không đúng với tiêu chuẩn trên đây thì định mức
năng suất được nhân thêm hệ số điều chỉnh:
1.
Khi chiều cao xả (H) lớn hơn điều kiện chuẩn, thì định mức năng suất được nhân
với hệ số KH ứng với mỗi loại tàu hút như sau:
-
KH = 0,93x đối với tàu IHC 300;
-
KH = 0.95x đối với tàu IHC 600; IHC 1600 vài IHC 3800.
2.
Khi chiều dài ống xả (L) lớn hơn điều kiện chuẩn thì định mức năng suất được
nhân với hệ số KL như sau:
KL = 0,92ay
Trong
đó:
x:
là khoảng chiều cao xả tăng thêm so với điều kiện chuẩn (m);
y:
là chiều dài ống xả tăng thêm so với điều kiện chuẩn (m);
a:
hệ số của hàm mũ tương ứng với đường đặc tính năng suất của từng loại tàu hút
ứng với các cấp đất đá theo chiều dài ống xả (hệ số a được xác định theo bảng
trang sau).
HỆ SỐ ĐƯỜNG ĐẶC TÍNH NĂNG SUẤT
(theo chiều dài ống xả L (m))
Tàu IHC 300 KL = 0,92ay KH
= 0,93x
Cấp đất
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
L (m)
|
a
|
L (m)
|
a
|
L (m)
|
a
|
L (m)
|
a
|
L (m)
|
a
|
150-3000
|
0,0050
|
150-1550
|
0.0070
|
150-1050
|
0.008
|
150-600
|
0.022
|
150-400
|
0.020
|
>3000-4000
|
0,0051
|
>1550-2000
|
0.0075
|
>1050-1300
>1300-1400
|
0.0088
0.0094
|
>600-900
|
0.023
|
>400-700
|
0.022
|
Tàu IHC 600 KL = 0,92ay KH
= 0,95x
Cấp đất
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
L (m)
|
a
|
L (m)
|
a
|
L (m)
|
a
|
L (m)
|
a
|
L (m)
|
a
|
200-3150
|
0,0050
|
200-1700
|
0.005
|
200-1000
|
0.0065
|
200-600
|
0.008
|
200-500
|
0.027
|
>3150-4500
|
0,0051
|
>1700-2500
|
0.008
|
>1000-1700
|
0.0110
|
>600-1000
|
0.016
|
>500-700
|
0.030
|
Tàu IHC 1600 KL = 0,92ay KH
= 0,95x
Cấp đất
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
L (m)
|
a
|
L (m)
|
a
|
L (m)
|
a
|
L (m)
|
a
|
L (m)
|
a
|
300-3000
|
0,0035
|
300-1800
|
0.0042
|
300-1350
|
0.0060
|
300-650
|
0.011
|
300-600
|
0.022
|
>3000-5000
|
0,0036
|
>1800-2000
>2000-3500
|
0.0045
0.0070
|
>1350-1800
>1800-2500
|
0.0087
0.0120
|
>650-1100
>1100-1650
|
0.017
0.022
|
>600-1000
|
0.028
|
Tàu IHC 3800 KL = 0,92ay KH
= 0,95x
Cấp đất
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
L (m)
|
a
|
L (m)
|
a
|
L (m)
|
a
|
L (m)
|
a
|
L (m)
|
a
|
300-1100
|
0,0019
|
300-1100
|
0.0032
|
300-1000
|
0.0060
|
300-450
|
0.016
|
300-350
|
0.015
|
>1100-2000
|
0,0022
|
>1100-14000
|
0.0035
|
>1000-1500
|
0.0095
|
>450-800
|
0.021
|
>350-600
|
0.030
|
>2000-3500
|
0.0028
|
>1400-1750
|
0.0045
|
>1500-2300
|
0.0150
|
>800-1400
|
0.025
|
>600-1000
|
0.035
|
>3500-5000
|
0.0035
|
>1750-2800
>2800-3400
|
0.0055
0.0080
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú:
Khi
tàu làm việc ở chế độ thấp hơn điều kiện tiêu chuẩn thì năng suất được nhân với
hệ số điều chỉnh KH và KL như sau:
(1)
Khi chiều cao xả thực tế H < H chuẩn (4m):
Năng
suất được nhân với hệ số KH; lúc đó x là khoảng chiều cao xả thấp
hơn so với điều kiện chuẩn x = H – H chuẩn (x: giá trị âm) à KH > 1; nhưng KH không vượt quá giá trị 1,10,
khi KH > 1.1 thì lấy KH = 1,10.
(2)
Khi chiều dài ống xả L < L chuẩn; năng suất được nhân với hệ số KL,
khi đó:
*
Hệ số a được lấy tương ứng với giá trị chiều dài ống xả tiêu chuẩn của từng
loại tàu hút để tính.
*
y: là chiều dài ống xả ngắn hơn so với điều kiện chuẩn
y
= L – L chuẩn (y: giá trị âm) à KL > 1; nhưng
KL không vượt quá giá trị 1,15, khi KL >1,15 thì lấy KL
= 1,15).
3.
Khi lớp đất đào có nhiều cây cối và rễ cây cuốn lưỡi phay, định mức năng suất
được nhân với hệ số K = 0,90 cho lớp đất ≤ 1,2 m.
4.
Hiện trường hai bên bờ kênh có nhiều nhà cửa, vườn tược v.v...; hiện trường thi
công sình lầy; nơi có lũ, phải thi công trong mùa nước lớn làm neo tàu khó
khăn, hoặc hiện trường có biên độ thủy triều dao động lớn hơn 1,5 m được nhân
thêm hệ số giảm năng suất K = 0,98.
5.
Hiện trường có cao trình mặt đất đào cao hơn mặt nước 1,5 m trở lên, định mức năng
suất được nhân với hệ số K = 0,97 cho phần khối lượng từ 1,5m trở lên.
6.
Khi bề rộng đáy kênh ≤ 8m thì định mức
được nhân với hệ số K = 0,95.
7.
Khi sử dụng tàu hút bùn san lấp mặt bằng thì khối lượng đất đào tính bằng khối
lượng đất đắp nhân với hệ số tính đổi từ đất đào sang đất đắp theo quy định
hiện hành của từng loại đất và nhân với hệ số trôi K = 1,10 để nghiệm thu theo
khối đắp.
Nếu
điều kiện thi công bị ảnh hưởng của nhiều yếu tố giảm năng suất thì được nhân
dồn các hệ số./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THỨ TRƯỞNG
Phạm Hồng Giang
|