ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 26/2022/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 13
tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ, CÔNG TRÌNH VÀ VẬT KIẾN
TRÚC ÁP DỤNG TRONG CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 ngày 6 tháng 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 ngày 11 tháng 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 06/2020/NĐ-CP ngày 03
tháng 01 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 17 của Nghị định số
47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số
06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chất lượng,
bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP
ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 114/TTr-SXD ngày 05 tháng 10 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá xây dựng mới
nhà, công trình và vật kiến trúc áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ khi
Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 11 năm
2022 và thay thế: Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 21 ngày 4 tháng 2015 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Đơn giá xây dựng mới nhà, công trình và vật
kiến trúc áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số 24/2016/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm
2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành bổ sung chi phí hỗ trợ di chuyển
mộ áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 3. Xử
lý chuyển tiếp
1. Trường hợp các phương án bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày
Quyết định này có hiệu lực thi hành, thì thực hiện theo phương án đã được phê
duyệt.
2. Đối với các phương án bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì thực hiện
theo quy định tại Quyết định này.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối
hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực
hiện Quyết định này. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có phát sinh vướng
mắc hoặc có kiến nghị, đề xuất, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh đến Sở
Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo.
2. Khi Nhà nước có thay đổi
chính sách về kinh tế, giá nguyên vật liệu biến động tăng hoặc giảm từ 10% trở
lên thì Sở Xây dựng báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh phù hợp với
tình hình thực tế.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh Lạng Sơn;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các PVP UBND tỉnh, các phòng CM;
- Cổng TTĐT tỉnh, Báo Lạng Sơn, Đài PT-TH tỉnh, Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KT(HVTr).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hồ Tiến Thiệu
|
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ, CÔNG TRÌNH VÀ VẬT KIẾN TRÚC ÁP DỤNG
TRONG CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG
SƠN
(Kèm
theo Quyết định số 26/2022/QĐ-UBND ngày 13/10/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Lạng Sơn)
I. PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH
1. Diện tích tính bồi thường
nhà loại 1, 2, 3 và các loại nhà khác: là diện tích xây dựng của tầng hầm, tầng
1 và diện tích sàn của các tầng trên, kể cả diện tích cầu thang, ban công, lô
gia của ngôi nhà. Không đo và tính bồi thường theo m2 sử dụng của
công trình.
2. Các công trình và vật kiến
trúc khác: đơn vị tính theo m, m2, m3, tấn và tính chất
theo từng vật kiến trúc.
3. Đơn giá xây dựng mới nhà,
công trình và vật kiến trúc áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà
nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn lập trong bộ đơn giá này là tính mới
100% bao gồm: các chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công, thuế giá trị gia
tăng và các khoản mục chi phí gián tiếp, thu nhập chịu thuế tính trước theo quy
định của pháp luật hiện hành về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; chi phí thiết
kế và giám sát thi công được tính theo tỷ lệ % trên giá trị xây lắp theo định mức
hiện hành của Bộ Xây dựng. Chưa tính đến thu hồi vật liệu hay giá trị còn lại của
công trình.
4. Việc thu hồi vật liệu hay
giá trị còn lại của công trình thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
II. PHÂN LOẠI
NHÀ, CÔNG TRÌNH VÀ VẬT KIẾN TRÚC
Việc phân loại nhà, công trình và
vật kiến trúc trong Đơn giá này phục vụ cho công tác bồi thường, hỗ trợ khi nhà
nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Các loại nhà, công trình và vật
kiến trúc để lập đơn giá được quy định theo các tiêu chí:
1. Nhà loại 1
- Chiều cao tầng ≥ 3,9m.
- Móng bê tông cốt thép (BTCT),
tường móng xây gạch chỉ.
- Cột, dầm, sàn BTCT, tường bao
che xây gạch chỉ dày 220.
- Cửa đi, cửa sổ, khuôn cửa bằng
gỗ nhóm 2.
- Nền, sàn lát gạch ceramic hoặc
gạch granite.
- Cầu thang láng granitô; lan
can cầu thang, hành lang gỗ nhóm 2.
- Tường, cột, trần quét vôi,
ve.
- Mái bằng; sàng mái bằng BTCT
chống nóng, chống thấm.
2. Nhà loại 2: Các quy định
giống nhà loại 1 nhưng có kết cấu là tường chịu lực; móng xây gạch chỉ, giằng
móng bằng BTCT.
3. Nhà loại 3 (cao 01 tầng)
3.1. Nhà loại 3A:
- Nhà có chiều cao tường ≥ 3,0m
(chiều cao tường tính đến cốt thu hồi).
- Móng, tường xây gạch chỉ dày
220, giằng móng BTCT.
- Nền nhà lát gạch hoa xi măng,
tường quét vôi, ve.
- Cửa đi, cửa sổ và khuôn bằng
gỗ nhóm 4.
- Mái lợp ngói, kết cấu mái bằng
gỗ nhóm 4.
- Có sàn mái hiên bằng BTCT.
3.2. Nhà loại 3B:
- Nhà có chiều cao tường <
3,0m.
- Các quy định khác như nhà loại
3A.
3.3. Nhà loại 3C:
Các quy định giống nhà loại 3A
nhưng không có mái hiên BTCT.
3.4. Nhà loại 3D:
- Nhà có chiều cao tường <
3,0m.
- Các quy định khác như nhà loại
3C.
3.5. Nhà loại 3E:
- Nhà có chiều cao tường <
2,5m.
- Các quy định khác như nhà loại
3C.
4. Các loại nhà khác
4.1. Nhà vách tooc xi:
a) Loại A:
- Cột, vì kèo, kết cấu mái bằng
gỗ nhóm 2.
- Cửa đi, cửa sổ bằng gỗ nhóm
4.
- Mái lợp ngói các loại.
- Nền nhà láng vữa xi măng.
b) Loại B:
- Cột, vì kèo, kết cấu mái bằng
gỗ nhóm 4.
- Cửa đi, cửa sổ bằng gỗ nhóm
4.
- Mái lợp ngói các loại.
- Nền nhà láng vữa xi măng.
4.2. Nhà vách đất:
a) Nhà vách đất loại A:
- Cột, vì kèo, kết cấu mái bằng
gỗ nhóm 2.
- Cửa đi, cửa sổ bằng gỗ nhóm
4.
- Mái lợp ngói các loại.
- Nền nhà láng vữa xi măng.
b) Nhà vách đất loại B:
- Cột, vì kèo, kết cấu mái bằng
gỗ nhóm 4.
- Cửa đi, cửa sổ bằng gỗ nhóm
4.
- Mái lợp ngói các loại.
- Nền nhà láng vữa xi măng.
4.3. Nhà lều quán, chuồng trại
chăn nuôi:
- Cột, kèo bằng tre cây, gỗ tạp.
- Tường xây gạch, bưng bằng các
vật liệu khác.
- Mái lợp ngói các loại.
- Nền nhà láng vữa xi măng.
4.4. Nhà trình tường, xây bằng
đất:
a) Nhà 1 tầng:
- Mái lợp ngói các loại.
- Nền nhà láng vữa xi măng.
b) Nhà 2 tầng:
- Mái lợp ngói các loại.
- Dầm, sàn bằng gỗ.
- Nền nhà láng vữa xi măng.
4.5. Nhà sàn gỗ:
- Chân cột đệm đá tảng hoặc xi
măng đúc.
- Cột, kèo, xiên hoành bằng gỗ
nhóm 4.
- Tường, sàn bưng và dải tre,
mai, nứa, ...
- Mái lợp ngói các loại.
4.6. Di chuyển nhà sàn gỗ:
- Tháo dỡ nhà.
- Lắp dựng hoàn chỉnh.
4.7. Nhà sàn BTCT:
- Móng cột BTCT, khung dầm sàn
BTCT.
- Tường xây gạch chỉ dày 220.
- Cửa đi, cửa sổ, khuôn cửa bằng
gỗ nhóm 2.
- Nền lát gạch ceramic hoặc gạch
granite.
- Cầu thang láng granitô, tay vịn
gỗ nhóm 2.
- Tường, trần quét vôi, ve.
- Mái lợp ngói hoặc tôn chống
nóng, chống thấm.
4.8. Nhà kho, nhà xưởng:
- Nhà có chiều cao tường <
6,0m.
- Móng BTCT, tường móng xây gạch
chỉ.
- Cột thép, tường xây gạch chỉ
dày 110.
- Cửa đi, cửa sổ bằng thép.
- Nền láng vữa xi măng.
- Mái vì kèo thép trên lợp tôn.
5. Công trình và vật kiến
trúc khác
5.1. Bể nước:
- Thành bể xây gạch chỉ.
- Đáy, nắp bể bằng BTCT.
- Trát, láng vữa xi măng.
(Đơn vị tính theo dung tích
chứa của bể)
5.2. Bể tự hoại, tự ngấm:
- Thành bể xây gạch chỉ.
- Đáy, nắp bể bằng BTCT.
- Trát, láng vữa xi măng.
(Đơn vị tính theo dung tích
chứa của bể)
5.3. Bể cảnh non bộ:
- Bể xây gạch chỉ.
- Trát, láng vữa xi măng.
- Hòn non bộ bằng đá.
5.4. Cổng:
- Cổng thoáng bằng thép.
- Cổng thép bịt tôn.
- Cổng thoáng bằng INOX
5.5. Tường rào:
- Tường rào xây gạch.
- Tường rào hoa sắt.
- Tường rào lưới thép.
5.6. Sân:
- Sân đổ bê tông xi măng.
- Sân bê tông asphalt.
- Sân lát gạch đất nung.
- Sân lát gạch ceramic,
granite.
- Sân lát đá xẻ tự nhiên.
- Sân láng vữa xi măng.
- Sân cấp phối đá dăm.
5.7. Giếng nước:
- Kè gạch, đá.
- Không kè gạch, đá.
- Giếng khoan.
5.8. Lò gạch, lò vôi, lò sấy:
- Tường xây bằng gạch.
- Tường xây bằng đá hộc
- Tường đắp bằng đất
(Tính theo khối xây phần nổi
trên mặt đất)
5.9. Kênh, mương dẫn nước:
- Kênh, mương xây kiên cố bằng
gạch, đá.
- Kênh, mương đất.
(Kích thước trong lòng của
kênh, mương)
5.10. Mộ:
- Mộ đất.
- Mộ xây.
5.11. Khối xây:
- Bê tông không cốt thép.
- Bê tông cốt thép.
- Khối xây gạch.
- Khối xây đá.
- Xếp đá khan.
5.12. Công tác trát:
- Trát tường.
- Trát trụ, cột, trần, dầm, xà.
III. ĐƠN GIÁ
ÁP DỤNG
1. Đơn
giá xây mới
STT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
|
a
|
b
|
c
|
1
|
Nhà loại 1
|
đ/m2 sàn
|
5.819.000
|
2
|
Nhà loại 2
|
đ/m2 sàn
|
5.175.000
|
3
|
Nhà loại 3
|
|
|
|
- Nhà loại 3A
|
đ/m2 sàn
|
3.852.000
|
|
- Nhà loại 3B
|
đ/m2 sàn
|
3.120.000
|
|
- Nhà loại 3C
|
đ/m2 sàn
|
3.044.000
|
|
- Nhà loại 3D
|
đ/m2 sàn
|
3.038.000
|
|
- Nhà loại 3E
|
đ/m2 sàn
|
2.676.000
|
4
|
Các loại nhà khác
|
|
|
4.1
|
Nhà vách tooc xi
|
|
|
|
- Nhà loại A
|
đ/m2 sàn
|
2.365.000
|
|
- Nhà loại B
|
đ/m2 sàn
|
2.175.000
|
4.2.
|
Nhà vách đất
|
|
|
|
- Nhà loại A
|
đ/m2 sàn
|
2.306.000
|
|
- Nhà loại B
|
đ/m2 sàn
|
1.930.000
|
4.3
|
Nhà lều quán, chuồng trại
chăn nuôi
|
đ/m2 sàn
|
852.000
|
4.4
|
Nhà trình tường, xây bằng đất
|
|
|
|
- Nhà 1 tầng
|
đ/m2 sàn
|
1.244.000
|
|
- Nhà 2 tầng
|
đ/m2 sàn
|
1.223.000
|
4.5
|
Nhà sàn gỗ
|
đ/m2 sàn
|
1.489.000
|
4.6
|
Di chuyển nhà sàn gỗ
|
đ/m2 sàn
|
704.000
|
4.7
|
Nhà sàn BTCT
|
đ/m2 sàn
|
4.047.000
|
4.8
|
Nhà kho, nhà xưởng
|
đ/m2 sàn
|
3.294.000
|
5
|
Công trình và vật kiến
trúc khác
|
|
|
5.1
|
Bể nước
|
|
|
|
- Thành bể xây gạch dày
110mm
|
đ/m3
|
2.261.000
|
|
- Thành bể xây gạch dày
220mm
|
đ/m3
|
2.409.000
|
|
- Thành bể BTCT
|
đ/m3
|
3.017.000
|
5.2
|
Bể tự hoại, tự ngấm
|
đ/m3
|
2.689.000
|
5.3
|
Bể cảnh non bộ
|
đ/m2
|
3.806.000
|
5.4
|
Cổng
|
|
|
|
- Cổng thoáng bằng thép
|
đ/m2
|
1.551.000
|
|
- Cổng thép bịt tôn
|
đ/m2
|
907.000
|
|
- Cổng thoáng bằng Inox
|
đ/m2
|
3.562.000
|
5.5.
|
Tường rào
|
|
|
|
- Xây gạch chỉ dày 220
|
đ/m2
|
1.463.000
|
|
- Xây gạch chỉ dày 110
|
đ/m2
|
853.000
|
|
- Xây gạch bê tông thủ
công
|
đ/m2
|
679.000
|
|
- Tường rào hoa sắt
|
|
|
|
+ D< 10mm
|
đ/m2
|
954.000
|
|
+ 10mm ≤ D ≤ 14mm
|
đ/m2
|
1.061.000
|
|
+ D > 14mm
|
đ/m2
|
1.176.000
|
|
- Tường rào lưới thép B40,
khung thép
|
đ/m2
|
781.000
|
5.6
|
Sân
|
|
|
|
- Sân đổ bê tông
|
đ/m2
|
253.000
|
|
- Sân bê tông asphalt
|
đ/m2
|
373.000
|
|
- Sân lát gạch đất nung
|
đ/m2
|
256.000
|
|
- Sân lát gạch ceramic,
granite
|
đ/m2
|
424.000
|
|
- Sân lát đá xẻ tự nhiên
|
đ/m2
|
805.000
|
|
- Sân láng vữa xi măng
|
đ/m2
|
188.000
|
|
- Sân cấp phối đá dăm
|
đ/m2
|
138.000
|
5.7
|
Giếng nước
|
|
|
|
- Giếng nước kè gạch, đá
|
|
|
|
+ Đường kính ≤ 1,5m
|
đ/m
|
462.000
|
|
+ Đường kính >1,5m
|
đ/m
|
747.000
|
|
- Giếng nước không kè
|
|
|
|
+ Đường kính ≤ 1,5m
|
đ/m
|
346.000
|
|
+ Đường kính >1,5m
|
đ/m
|
540.000
|
|
- Giếng khoan
|
đ/m
|
317.000
|
5.8
|
Lò gạch, lò vôi, lò sấy
|
|
|
|
- Tường xây bằng gạch
|
đ/m3
|
2.219.000
|
|
- Tường xây bằng đá hộc
|
đ/m3
|
2.165.000
|
|
- Tường đắp bằng đất
|
đ/m3
|
575.000
|
5.9
|
Kênh, mương dẫn nước
|
|
|
|
- Kênh đá xây vữa M50,
trát vữa M75
|
|
|
|
+ 30 x 30 cm
|
đ/m
|
1.294.000
|
|
+ 30 x 40 cm
|
đ/m
|
1.682.000
|
|
+ 40 x 40 cm
|
đ/m
|
1.842.000
|
|
+ 40 x 45 cm
|
đ/m
|
2.016.000
|
|
+ 40 x 50 cm
|
đ/m
|
2.153.000
|
|
+ 50 x 50 cm
|
đ/m
|
2.266.000
|
|
+ 50 x 60 cm
|
đ/m
|
2.851.000
|
|
+ 60 x 80 cm
|
đ/m
|
3.197.000
|
|
+ 80 x 100 cm
|
đ/m
|
3.389.000
|
|
- Kênh gạch xây vữa M50,
trát vữa M75
|
|
|
|
+ 30 x 28 cm
|
đ/m
|
1.248.000
|
|
+ 30 x 35 cm
|
đ/m
|
1.358.000
|
|
+ 40 x 42 cm
|
đ/m
|
1.499.000
|
|
+ 40 x 56 cm
|
đ/m
|
1.714.000
|
|
+ 50 x 63 cm
|
đ/m
|
1.949.000
|
|
+ 60 x 80 cm
|
đ/m
|
2.714.000
|
|
+ 80 x 100 cm
|
đ/m
|
3.596.000
|
|
- Kênh BT, BT lót M100, BT
mương M150
|
|
+ 30 x 30 cm
|
đ/m
|
926.000
|
|
+ 30 x 40 cm
|
đ/m
|
1.024.000
|
|
+ 40 x 40 cm
|
đ/m
|
1.100.000
|
|
+ 40 x 50 cm
|
đ/m
|
1.184.000
|
|
+ 50 x 50 cm
|
đ/m
|
1.252.000
|
|
+ 60 x 80 cm
|
đ/m
|
2.201.000
|
|
+ 80 x 100 cm
|
đ/m
|
2.823.000
|
|
- Kênh BT, BT lót M100, BT
mương M200
|
|
+ 30 x 30 cm
|
đ/m
|
949.000
|
|
+ 30 x 40 cm
|
đ/m
|
1.051.000
|
|
+ 40 x 40 cm
|
đ/m
|
1.129.000
|
|
+ 40 x 50 cm
|
đ/m
|
1.214.000
|
|
+ 50 x 50 cm
|
đ/m
|
1.285.000
|
|
+ 60 x 80 cm
|
đ/m
|
2.315.000
|
|
+ 80 x 100 cm
|
đ/m
|
2.871.000
|
|
- Kênh, mương đào, đắp đất:
|
|
|
|
+ Rộng (60- 80) cm, sâu
(80- 100) cm
|
đ/m
|
536.000
|
|
+ Rộng (40- 60)cm, sâu
(60- 80) cm
|
đ/m
|
234.000
|
|
+ Rộng (30- 50) cm, sâu (40-
60) cm
|
đ/m
|
134.000
|
5.10
|
Mộ
|
|
|
|
- Mộ đất
|
|
|
|
+ Thời gian > 1 năm
|
đ/mộ
|
5.080.000
|
|
+ Thời gian ≤ 1 năm
|
đ/mộ
|
6.773.000
|
|
- Mộ xây
|
|
|
|
+ Không ốp, lát
|
đ/mộ
|
5.502.000
|
|
+ Ốp lát gạch ceramic,
granite
|
đ/mộ
|
7.645.000
|
|
+ Ốp lát đá xẻ tự nhiên
|
đ/mộ
|
13.933.000
|
5.11
|
Khối xây
|
|
|
|
- Bê tông không cốt thép
|
đ/m3
|
1.593.000
|
|
- Bê tông cốt thép
|
đ/m3
|
3.664.000
|
|
- Khối xây gạch
|
đ/m3
|
1.562.000
|
|
- Khối xây đá
|
đ/m3
|
1.443.000
|
|
- Xếp đá khan
|
đ/m3
|
868.000
|
5.12
|
Công tác trát
|
|
|
|
- Trát tường trong
|
đ/m2
|
81.000
|
|
- Trát tường ngoài
|
đ/m2
|
99.000
|
|
- Trát trụ, cột
|
đ/m2
|
193.000
|
|
- Trát trần
|
đ/m2
|
186.000
|
|
- Trát dầm, xà
|
đ/m2
|
137.000
|
Đơn giá của các loại nhà và
công trình trong bảng trên chưa bao gồm hệ thống kỹ thuật trong nhà như điện chiếu
sáng, điện thoại, chống sét, cấp, thoát nước, phòng cháy chữa cháy (PCCC),...
2. Đơn
giá bổ sung, bù trừ và hỗ trợ di chuyển
STT
|
Thành phần công việc
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
I. Đơn giá bổ sung (không
có trong khoản 1 mục III)
|
1
|
Bả, lăn sơn
|
|
|
|
- Bả + Sơn trong nhà
|
đ/m2
|
144.000
|
|
- Bả + Sơn ngoài nhà
|
đ/m2
|
180.000
|
|
- Sơn trong nhà
|
đ/m2
|
94.000
|
|
- Sơn ngoài nhà
|
đ/m2
|
125.000
|
2
|
Ốp tường, chân tường
|
|
|
|
- Ốp tường gạch ceramic,
granite
|
đ/m2
|
378.000
|
|
- Ốp chân tường gạch
ceramic, granite
|
đ/m2
|
299.000
|
|
- Ốp tường, chân tường gỗ
nhóm 2
|
đ/m2
|
1.211.000
|
|
- Ốp tường, chân tường gỗ
nhóm 4, gỗ ép
|
đ/m2
|
819.000
|
3
|
Đóng, ốp trần
|
|
|
|
- Gỗ nhóm 2
|
đ/m2
|
1.364.000
|
|
- Trần thạch cao
|
đ/m2
|
524.000
|
|
- Trần tôn
|
đ/m2
|
266.000
|
|
- Trần tấm nhựa
|
đ/m2
|
306.000
|
|
- Trần mè gỗ
|
đ/m2
|
225.000
|
|
- Trần cót ép
|
đ/m2
|
116.000
|
|
- Trần gỗ dán
|
đ/m2
|
243.000
|
|
- Trần vôi rơm
|
đ/m2
|
146.000
|
4
|
Trần gác lửng BTCT
|
đ/m2
|
1.394.000
|
5
|
Vách kính
|
|
|
|
- Vách kính khung nhôm thường
|
đ/m2
|
741.000
|
|
- Vách kính khung nhôm hệ
|
đ/m2
|
1.713.000
|
6
|
Cửa sắt xếp
|
|
|
|
- Có bịt tôn
|
đ/m2
|
802.000
|
|
- Không bịt tôn
|
đ/m2
|
719.000
|
7
|
Cửa cuốn nhôm tĩnh điện
|
đ/m2
|
937.000
|
8
|
Hoa sắt, chấn song sắt cửa
|
|
|
|
- Hoa sắt cửa
|
đ/m2
|
553.000
|
|
- Chấn song sắt cửa
|
đ/m2
|
221.000
|
9
|
Mái các loại
|
|
|
|
- Mái lợp tôn sóng thường
|
|
|
|
+ Xà gồ thép, gỗ nhóm 2
|
đ/m2
|
641.000
|
|
+ Xà gồ, cầu phong, gỗ
nhóm 4
|
đ/m2
|
551.000
|
|
- Mái lợp tôn chống nóng
các loại
|
|
|
|
+ Xà gồ thép, gỗ nhóm 2
|
đ/m2
|
758.000
|
|
+ Xà gồ, cầu phong, gỗ
nhóm 4
|
đ/m2
|
672.000
|
|
- Mái lợp ngói
|
|
|
|
+ Xà gồ, cầu phong, gỗ
nhóm 2
|
đ/m2
|
991.000
|
|
+ Xà gồ, cầu phong, gỗ
nhóm 4
|
đ/m2
|
652.000
|
|
- Mái lợp fibroximang, xà
gồ cầu phong gỗ nhóm 4
|
đ/m2
|
317.000
|
10
|
Vì kèo
|
|
|
|
- Vì kèo thép, giằng
|
|
|
|
+ Khẩu độ ≤ 12m
|
đ/tấn
|
38.936.000
|
|
+ Khẩu độ > 12m
|
đ/tấn
|
37.393.000
|
|
- Vì kèo gỗ nhóm 4
|
|
|
|
+ Khẩu độ ≤ 9m
|
đ/m3
|
12.074.000
|
|
+ Khẩu độ > 9m
|
đ/m3
|
11.861.000
|
|
- Vì kèo gỗ nhóm 2
|
|
|
|
+ Khẩu độ ≤ 9m
|
đ/m3
|
25.047.000
|
|
+ Khẩu độ > 9m
|
đ/m3
|
24.833.000
|
11
|
Cột thép
|
|
|
|
- Cột thép hình
|
đ/tấn
|
27.945.000
|
|
- Cột thép tấm
|
đ/tấn
|
33.972.000
|
II. Đơn giá bù, trừ
(do khác biệt với đơn giá tại khoản 1 mục III)
|
1
|
Chung cho các loại nhà
|
1.1
|
Bù sơn tường (tiêu chí tại
mục II quét vôi ve)
|
|
- Bả + Sơn trong nhà
|
đ/m2
|
131.000
|
|
- Bả + Sơn ngoài nhà
|
đ/m2
|
167.000
|
|
- Sơn trong nhà
|
đ/m2
|
82.000
|
|
- Sơn ngoài nhà
|
đ/m2
|
112.000
|
1.2
|
Trừ tường xây dày 110mm (tiêu
chí tại mục II: tường dày 220mm)
|
|
- Tầng 1
|
đ/m2
|
-167.000
|
|
- Tầng 2 trở lên
|
đ/m2
|
-170.000
|
2
|
Nhà loại 1, loại 2
|
2.1
|
Mái không có sàn mái BTCT (tiêu
chí tại mục II: sàn mái bằng BTCT)
|
|
- Mái lợp tôn sóng thường
|
|
|
|
+ Xà gồ thép, gỗ nhóm 2
|
đ/m2 mái dốc
|
298.000
|
|
+ Xà gỗ nhóm 4
|
đ/m2 mái dốc
|
208.000
|
|
- Mái lợp tôn chống nóng
các loại
|
|
|
|
+ Xà gồ thép, gỗ nhóm 2
|
đ/m2 mái dốc
|
415.000
|
|
+ Xà gồ, cầu phong, gỗ
nhóm 4
|
đ/m2 mái dốc
|
329.000
|
|
- Mái lợp ngói các loại
|
|
|
|
+ Xà gồ, cầu phong, gỗ
nhóm 2
|
đ/m2 mái dốc
|
648.000
|
|
+ Xà gồ, cầu phong, gỗ
nhóm 4
|
đ/m2 mái dốc
|
309.000
|
|
- Mái chéo BTCT dán ngói
các loại
|
đ/m2 mái dốc
|
983.000
|
2.2
|
Lát nền, sàn (tiêu chí tại
mục II: lát bằng gạch ceramic, granite)
|
|
|
|
- Gỗ nhóm II
|
đ/m2
|
1.279.000
|
|
- Gỗ nhóm 4, gỗ ép
|
đ/m2
|
739.000
|
|
- Gạch hoa xi măng
|
đ/m2
|
-115.000
|
|
- Gạch đất nung
|
đ/m2
|
-115.000
|
|
- Láng vữa xi măng cát
|
đ/m2
|
-273.000
|
2.3
|
Ốp, lát mặt bậc cầu thang (tiêu
chí tại mục II: láng granito)
|
|
- Gạch ceramic
|
đ/m2
|
-773.000
|
|
- Gạch granite
|
đ/m2
|
-742.000
|
|
- Gạch hoa xi măng
|
đ/m2
|
-811.000
|
|
- Láng vữa xi măng
|
đ/m2
|
-967.000
|
|
- Đá granite nguyên tấm
|
đ/m2
|
453.000
|
|
- Gỗ nhóm 2
|
đ/m2
|
448.000
|
|
- Gỗ nhóm 4, gỗ ép
|
đ/m2
|
42.000
|
2.4
|
Lan can cầu thang, hành lang,
lô gia (tiêu chí tại mục II: gỗ nhóm 2)
|
|
- Bằng thép sơn tĩnh điện
|
đ/m2
|
-1.211.000
|
|
- Bằng Inox
|
đ/m2
|
-1.051.000
|
2.5
|
Cửa đi, cửa sổ (tiêu chí tại
mục II: gỗ nhóm 2)
|
|
- Bằng gỗ nhóm 4
|
đ/m2
|
-1.030.000
|
|
- Cửa nhựa, lõi thép
|
đ/m2
|
-541.000
|
|
- Cửa kính, khung nhôm loại
thường
|
đ/m2
|
-1.976.000
|
|
- Cửa kính, khung nhôm cao
cấp
|
đ/m2
|
57.000
|
|
- Cửa thép bịt tôn
|
đ/m2
|
-1.898.000
|
|
- Cửa xếp kim loại
|
đ/m2
|
-1.456.000
|
|
- Bù phần cửa 2 lớp (tính
thêm 1 lớp)
|
|
|
|
+ Gỗ nhóm 2
|
đ/m2
|
2.806.000
|
|
+ Gỗ nhóm 4
|
đ/m2
|
1.776.000
|
|
+ Cửa nhựa
|
đ/m2
|
2.265.000
|
|
+ Cửa kính, khung nhôm loại
thường
|
đ/m2
|
830.000
|
3
|
Nhà loại 3 và các loại
nhà khác
|
3.1
|
Mái (tiêu chí tại mục II:
lợp ngói; xà gồ, cầu phong bằng gỗ nhóm 4)
|
|
- Mái lợp tôn sóng thường
|
|
|
|
+ Xà gồ thép, gỗ nhóm 2
|
đ/m2 mái dốc
|
220.000
|
|
+ Xà gồ gỗ nhóm 4
|
đ/m2 mái dốc
|
130.000
|
|
- Mái lợp tôn chống nóng
các loại
|
|
|
|
+ Xà gồ thép, gỗ nhóm 2
|
đ/m2 mái dốc
|
344.000
|
|
+ Xà gồ gỗ nhóm 4
|
đ/m2 mái dốc
|
255.000
|
|
- Lợp ngói, xà gồ, cầu
phong gỗ nhóm 2
|
đ/m2 mái dốc
|
382.000
|
|
- Lợp phibroximăng
|
đ/m2 mái dốc
|
-100.000
|
|
- Lợp nứa, lá
|
đ/m2 mái dốc
|
-206.000
|
3.2
|
Cửa đi, cửa sổ (tiêu chí tại
mục II: bằng gỗ nhóm 4)
|
|
- Gỗ nhóm 2
|
đ/m2
|
1.030.000
|
|
- Cửa nhựa lõi thép
|
đ/m2
|
489.000
|
|
- Cửa kính, khung nhôm loại
thường
|
đ/m2
|
-946.000
|
|
- Cửa kính, khung nhôm cao
cấp
|
đ/m2
|
1.087.000
|
|
- Cửa sắt bịt tôn
|
đ/m2
|
-869.000
|
|
- Cửa xếp kim loại
|
đ/m2
|
-426.000
|
3.3
|
Nền nhà loại 3 (tiêu chí tại
mục II: lát gạch hoa xi măng)
|
|
- Nền lát gạch ceramic
|
đ/m2
|
116.000
|
|
- Nền láng vữa
|
đ/m2
|
-150.000
|
|
- Nền đất nện
|
đ/m2
|
-183.000
|
3.4
|
Nền các loại nhà khác (tiêu
chí tại mục II: láng vữa xi măng)
|
|
- Nền lát gạch ceramic
|
đ/m2
|
274.000
|
|
- Nền lát gạch hoa xi măng
|
đ/m2
|
155.000
|
|
- Nền đất nện
|
đ/m2
|
-58.000
|
III
|
Hỗ trợ di chuyển
|
|
|
1
|
Máy điện thoại đặt bàn
|
đ/1 máy
|
56.000
|
2
|
Máy điều hòa không khí
|
đ/1 máy
|
395.000
|
3
|
Bình đun nước nóng
|
đ/1 bình
|
169.000
|
4
|
Bồn chứa nước
|
|
|
|
- Bồn Inox
|
|
|
|
+ Loại ≤ 3m³
|
đ/1 bồn
|
339.000
|
|
+ Loại > 3m³
|
đ/1 bồn
|
452.000
|
|
- Bồn nhựa
|
|
|
|
+ Loại ≤ 3m³
|
đ/1 bồn
|
226.000
|
|
+ Loại > 3m³
|
đ/1 bồn
|
282.000
|
5
|
Bồn tắm
|
đ/1 bồn
|
452.000
|
6
|
Hệ thống nước nóng dùng năng
lượng mặt trời
|
đ/1 giàn
|
790.000
|
7
|
Truyền hình cáp
|
đ/1 máy
|
113.000
|
8
|
Truyền hình vệ tinh
|
đ/1 máy
|
113.000
|
9
|
Bệ bếp, tủ bếp
|
đ/bộ
|
943.000
|
10
|
Di chuyển mộ
|
|
|
|
- Đã cải táng
|
đ/1 mộ
|
3.100.000
|
|
- Chưa cải táng
|
đ/1 mộ
|
4.900.000
|
Đơn giá bù, trừ tại bảng trên
(khoản 2 Mục III) đã tính đối trừ với các phần tương ứng có trong đơn giá tại
khoản 1 Mục III.
Ví dụ: Nền nhà loại 3, lát gạch
ceramic, đơn giá 116.000 đ/m2; giá này đã tính đối trừ với 1m2
nền lát gạch hoa xi măng trong đơn giá tại khoản 1 Mục III.
3. Các nội
dung điều chỉnh khác áp dụng chung
3.1. Áp dụng chung
a) Hệ thống kỹ thuật trong nhà
Hệ thống kỹ thuật trong nhà bao
gồm: chống sét, cấp điện trong nhà, cấp, thoát nước trong nhà và phòng cháy, chữa
cháy:
- Hệ thống chống sét, điện
trong nhà = 4% giá trị công trình.
- Hệ thống cấp, thoát nước
trong nhà = 4% giá trị công trình.
- Nếu nhà, công trình có hệ thống
phòng cháy, chữa cháy và được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận
thì được tính bổ sung theo đơn giá được duyệt.
b) Các hạng mục phụ trợ
- Nếu công trình có nhà bếp,
nhà vệ sinh ngoài thì được tính bồi thường theo loại nhà và công trình tương
đương theo quy định của đơn giá này.
- Nếu có bể chứa nước, bể tự hoại,
bể tự ngấm trong và ngoài nhà thì được tính bổ sung theo đơn giá bể nước. Đối với
bể chứa nước không có nắp, tính đối trừ khối lượng bê tông cốt thép nắp bể theo
đơn giá của khối bê tông cốt thép; nắp bể tính đối trừ có chiều dày được xác định
bằng chiều dày sàn mặt bể.
- Nếu sân phơi, ban công,... có
tường chắn bằng lưới thép B40, khung thép hình thì tính theo đơn giá tường rào
lưới thép B40 trong đơn giá. Các loại tường rào bằng lưới thép B40 không đạt
các tiêu chí như trên thì giảm trừ theo từng loại kết cấu không có.
- Nếu công trình phải xây kè, đổ
bê tông để tôn, nâng cốt nền nhà (tường, móng không nằm trên kè) thì tính bổ
sung theo khối xây, khối bê tông tương ứng.
- Đơn giá cổng thép, tường rào
được tính theo thiết kế mẫu có hoa văn. Các loại cổng, tường rào đặc biệt khác
tính theo đơn giá xây dựng công trình của tỉnh.
- Đơn giá giếng khoan là đơn
giá tính theo mét sâu giếng khoan đã hoàn thành đưa vào sử dụng.
- Đơn giá mộ đôi (02 hài cốt
trong cùng một ngôi mộ): phần đơn giá bồi thường và phần hỗ trợ di chuyển
tính 02 lần đơn giá bồi thường mộ đơn.
c) Nhà, công trình, vật kiến
trúc đặc thù
- Trường hợp các loại nhà, công
trình, vật kiến trúc khác (như: hồ, đập, đường ống cấp thoát nước, đường điện,
thông tin liên lạc, cáp quang, cầu cống, đường xá, công trình văn hóa, đền,
chùa, miếu, nhà ở biệt thự ...); nhà, công trình, vật kiến trúc có kết cấu
móng phức tạp, khác với loại móng điển hình trong bộ đơn giá (là móng đơn,
móng băng); nhà, công trình, vật kiến trúc có sử dụng các loại vật liệu
hoàn thiện cao cấp; các công trình có kiến trúc đặc thù khác; quy mô và tính chất
công trình khác nhau, có tính đặc thù, yêu cầu kỹ thuật và mức độ hoàn thiện
khác nhau, không thể vận dụng đơn giá ban hành kèm theo quyết định này thì
trong quá trình tổ chức giải phóng mặt bằng Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư xem xét xác định đơn giá bồi thường theo thiết kế bản vẽ thi công và dự
toán thực tế tại thời điểm bồi thường (nếu có) hoặc xác định đơn giá xây
dựng công trình theo các quy định, chế độ chính sách hiện hành phù hợp với mặt
bằng chung giá cả thị trường tại thời điểm bồi thường (dự toán đơn giá chỉ
tính đến chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp, thuế giá trị gia tăng; chi phí
thiết kế và chi phí giám sát nếu có) để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Nếu nhà, công trình chỉ bị
phá dỡ một phần, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư có trách nhiệm xem
xét, đánh giá mức độ phần còn lại của công trình: nếu phần còn lại vẫn tồn tại
và sử dụng được thì việc tính bồi thường căn cứ vào kết cấu nhà, khối lượng phá
dỡ, khối lượng cần sửa chữa lại được tính toán theo đơn giá xây dựng công trình
tỉnh Lạng Sơn; nếu phần còn lại không sử dụng được thì việc tính bồi thường bằng
toàn bộ giá trị nhà, công trình.
3.2. Nhà loại 1, loại 2
- Nhà có chiều cao trung bình
các tầng khác chiều cao như quy định trong đơn giá thì giá bồi thường được điều
chỉnh như sau:
+ Nếu 3,3m < H < 3,9m.
Giá bồi thường = 98% giá trị công trình.
+ Nếu H ≤ 3,3m. Giá bồi thường
= 95% giá trị công trình.
(Trần gác lửng không được tính
thành 1 tầng)
- Nhà có cầu thang ngoài:
+ Nếu cầu thang ngoài có vách
và mái che, kết cấu tương ứng với kết cấu của nhà thì tính bằng đơn giá cho 1m2
sàn của nhà và công trình đó.
+ Nếu cầu thang ngoài không có
vách và mái che: 2.700.000đ/m2 mặt bằng cầu thang.
3.3. Nhà loại 3
- Nếu nhà xây bằng các loại gạch
cay xỉ, cay bê tông thủ công… đơn giá nhân với hệ số 0,9 (Đơn giá phần A).
- Nếu công trình phải xây kè, đổ
bê tông để tôn, nâng cốt nền nhà (tường, móng nhà nằm trên kè) thì tính bổ sung
theo khối xây, khối bê tông tương ứng như sau:
+ Nhà loại 3A: tính bổ sung từ
độ sâu ≥ 1,0m (tính từ cốt nền).
+ Các loại nhà 3 còn lại: tính
bổ sung từ độ sâu ≥ 0,5m (tính từ cốt nền).
- Nếu nhà loại 3 có cầu thang bằng
BTCT lên gác xép: phần cầu thang lên gác xép tính bồi thường theo 1m³ bê tông cốt
thép đã có.
- Nhà loại 3, nền lát gạch đất
nung (gạch chỉ, gạch lá nem), gạch bê tông thì đối trừ phần chênh lệch giá loại
vật liệu lát trong đơn giá từng loại nhà.
3.4. Nhà sàn
- Nếu nhà sàn có các tiêu chí
khác với quy định thì đơn giá nhân nhân bổ sung hệ số như sau:
+ Cột, kèo, xiên, hoành,...bằng
gỗ nhóm 2 nhân hệ số: 1,13.
+ Mái lợp tranh, tre, nứa, lá,
... nhân hệ số: 0,85.
+ Vách bưng ván nhân hệ số:
1,05.
+ Sàn dải gỗ, ván,... nhân hệ số:
1,05.
- Di chuyển nhà sàn: áp dụng đối
với nhà sàn không tính bồi thường theo đơn giá mới thì áp dụng theo đơn giá
này./.