ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
26/2020/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 30
tháng 06 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ
XE RA, VÀO BẾN XE Ô TÔ KHÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11
năm 2008;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng
11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT ngày 12
tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về bến xe ô tô khách;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng
02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối
với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng
4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
152/2014/TTLT-BTC-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải đường bộ
và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 73/2015/TT-BGTVT ngày 11
tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ
thuật Quốc gia về bến xe ô tô khách sửa đổi lần 1 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 56/2014/TT- BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính
phủ;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ
trình số 2036/TTr-SGTVT ngày 11 tháng 5 năm 2020 và văn bản số 2573/SGTVT-VT
ngày 10 tháng 6 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định về
giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách trên địa bàn tỉnh Long An.
2. Đối tượng áp dụng: Quy định này áp dụng đối với
các đơn vị quản lý, khai thác bến xe ô tô khách; doanh nghiệp, hợp tác xã tham
gia kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (bao gồm: Kinh doanh vận tải hành khách
theo tuyến cố định; kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt theo tuyến cố
định).
Điều 2. Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách
1. Mức giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách đối
với vận tải hành khách theo tuyến cố định chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng
(VAT)
Stt
|
Loại bến xe ô tô
khách
|
Giá dịch vụ xe ra,
vào bến xe ô tô khách
|
Tuyến có cự ly từ
100 km trở xuống
|
Tuyến có cự ly
trên 100 km
|
Đơn vị tính:
đồng/ghế/chuyến xe
|
Đơn vị tính:
đồng/giường/chuyến xe
|
Đơn vị tính:
đồng/ghế/chuyến xe
|
Đơn vị tính:
đồng/giường/chuyến xe
|
1
|
Loại 1
|
2.700
|
4.050
|
3.200
|
4.800
|
2
|
Loại 2
|
2.565
|
3.848
|
3.040
|
4.560
|
3
|
Loại 3
|
2.430
|
3.645
|
2.880
|
4.320
|
4
|
Loại 4
|
2.295
|
3.443
|
2.720
|
4.080
|
5
|
Loại 5
|
2.160
|
3.240
|
2.560
|
3.840
|
6
|
Loại 6
|
2.025
|
3.038
|
2.400
|
3.600
|
2. Khung giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách
đối với vận tải hành khách bằng xe buýt chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng
(VAT).
Khung giá dịch vụ xe ra vào, bến xe ô tô khách từ
loại 01 đến loại 06: giá dịch vụ tối thiểu là 12.000 đồng/chuyến xe; giá dịch
vụ tối đa là 24.000 đồng/chuyến xe.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm:
a) Thực hiện việc triển khai, hướng dẫn các doanh
nghiệp, hợp tác xã tham gia kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và đơn vị quản lý,
khai thác bến xe ô tô khách thực hiện quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô
tô khách trên địa bàn tỉnh Long An.
b) Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính và các cơ quan có
liên quan chịu trách nhiệm về quản lý giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan
định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra việc thực hiện giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô
tô khách theo các quy định pháp luật hiện hành.
2. Doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia kinh doanh vận
tải bằng xe ô tô sử dụng dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô có trách nhiệm chấp
hành việc nộp giá dịch vụ theo quy định.
3. Giá dịch vụ ra, vào bến xe ô tô khách phải được
ký kết bằng hợp đồng giữa doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô và đơn vị quản lý, khai thác bến xe ô tô khách nhằm thống nhất mức
áp dụng cho các phương tiện thuộc đơn vị quản lý, đảm bảo không phát sinh khiếu
kiện, khiếu nại trong quá trình thực hiện.
4. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện,
nếu có vấn đề khó khăn, vướng mắc hoặc phát sinh mới, đề nghị các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Giao thông vận tải tổng hợp,
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, xử lý hoặc sửa đổi bổ sung cho phù hợp.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành ngày kể từ
ngày 15 tháng 7 năm 2020 và thay thế Quyết định số 66/2015/QĐ-UBND ngày 30
tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định giá dịch
vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách trên địa bàn tỉnh Long An.
2. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Bộ Tài Chính;
- Cục KSTTHC-VPCP;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-BTP;
- TT.TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng KTTC;
- Lưu: VT, Duy.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Cần
|