ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
26/2019/QĐ-UBND
|
Bà Rịa – Vũng
Tàu, ngày 01 tháng 10 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ TỐI
ĐA DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA
– VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11
tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17
tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá
chung đối với hàng hóa, dịch vụ.
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28
tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28
tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi
phí dịch vụ công ích đô thị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 115/TTr-SXD ngày 18 tháng 9 năm 2019 về dự thảo Quyết định quy định
giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức giá tối đa dịch vụ
thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà
nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh, các cơ
quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ được
cung cấp dịch vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu.
b) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên
quan đến quản lý hoạt động dịch vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt
trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 2. Mức giá tối đa dịch vụ thu
gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt
STT
|
Chủ nguồn thải
|
Đơn vị tính
|
Mức giá tối đa
|
Thành phố Vũng Tàu và Bà Rịa
|
Thị xã Phú Mỹ, huyện Châu Đức
|
Các huyện còn lại
|
Huyện Côn Đảo
|
1
|
Hộ gia đình
|
đồng/hộ/tháng
|
50.000
|
30.000
|
35.000
|
25.000
|
2
|
Hộ gia đình ở nhà
(phòng) trọ
|
đồng/phòng trọ/tháng
|
25.000
|
15.000
|
18.000
|
15.000
|
3
|
Hộ kinh doanh nhỏ lẻ
|
đồng/hộ/tháng
|
100.000
|
60.000
|
70.000
|
60.000
|
4
|
Trụ sở làm việc cơ
quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
|
đồng/đơn vị/tháng
|
200.000
|
120.000
|
140.000
|
127.000
|
5
|
Công ty, doanh
nghiệp, cơ sở sản xuất, bệnh viện, chợ, bến xe, bến tàu, cơ sở kinh doanh
dịch vụ, nhà hàng khách sạn, nhà nghỉ, ăn uống, rau, quả, thực phẩm tươi sống.
|
đồng/tấn
|
460.000
|
410.000
|
420.000
|
450.000
|
đồng/m3
|
210.000
|
193.000
|
195.000
|
210.000
|
Điều 3. Thời gian thực hiện
Thời gian áp dụng mức giá quy định tại Điều 2
của Quyết định này kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến
hết ngày 31 tháng 12 năm 2023.
Điều 4. Lộ trình thực hiện
Căn cứ mức giá tối đa được quy định tại Điều 2
của Quyết định này, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm
tổ chức xây dựng giá thu hàng năm trên nguyên tắc không vượt mức giá tối đa.
Tổng số tiền thu trên tổng số tiền chi cho dịch vụ thu gom, vận chuyển chất
thải rắn sinh hoạt phải đảm bảo theo lộ trình sau:
1. Năm 2020: Tổng số tiền thu phải đạt ≥ 80%
tổng số tiền chi.
2. Năm 2021: Tổng số tiền thu phải đạt ≥ 90%
tổng số tiền chi.
3. Năm 2022: Tổng số tiền thu phải đạt ≥ 95%
tổng số tiền chi.
4. Năm 2023: Tổng số tiền thu phải đạt ≥ 100%
tổng số tiền chi.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
căn cứ giá tối đa được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định, có trách nhiệm tổ chức
xây dựng giá thu cho dịch vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên
địa bàn phù hợp với lộ trình thu hàng năm; xây dựng phương án thu và tổ chức
thu đảm bảo công khai, minh bạch, tiết kiệm, hiệu quả và đúng quy định của pháp
luật.
Định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện gửi
về Sở Xây dựng, Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp
với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên
quan thực hiện điều tiết, phân bổ nguồn kinh phí thu gom, vận chuyển chất thải
rắn sinh hoạt hàng năm trên cơ sở nguồn kinh phí thu được từ giá dịch vụ trên
địa bàn các huyện, thị xã, thành phố.
3. Sở Xây dựng có trách nhiệm hướng dẫn Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xác định chi phí thu gom, vận chuyển chất
thải rắn sinh hoạt cho phù hợp với tình hình thực tế trên từng địa bàn. Khi có
biến động lớn về giá ngoài dự tính thì tổ chức xác định lại giá tối đa cho phù
hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
kết quả thực hiện việc thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn
tỉnh.
Điều
6. Hiệu lực thi hành
1. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2019.
2. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi
trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bà Rịa - Vũng Tàu; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TTr Tỉnh ủy, TTr HĐND;
- Chủ tịch, các Phó CT. UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh và các tổ chức đoàn thể cấp tỉnh;
- Sở Tư pháp (KTVB);
- Đài PTTH, Báo Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Trung tâm Công báo – Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, SXD (05).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Tuấn Quốc
|