|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
26/2014/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cao Bằng
|
|
Người ký:
|
Đàm Văn Eng
|
Ngày ban hành:
|
28/08/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
26/2014/QĐ-UBND
|
Cao Bằng, ngày 28
tháng 8 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ PHÂN BỔ VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
135 GIAI ĐOẠN 2012 - 2015 VÀ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03
tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số
60/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng
nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Quyết định số
551/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã
đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó
khăn;
Căn cứ Thông tư liên tịch
số 05/2013/TTLT-UBDT-NNPTNT-KHĐT-BTC-BXD ngày 18 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban
Dân tộc, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài
chính, Bộ Xây dựng về việc Hướng dẫn thực hiện Chương trình 135 về hỗ trợ đầu
tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã
biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn;
Theo đề nghị của Ban
Dân tộc tỉnh tại tờ trình số 283/TTr-BDT ngày 14 tháng 7 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành Quy
định tiêu chí phân bổ vốn thực hiện Chương trình 135 giai đoạn 2012-2015 và
giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng
áp dụng
Quy định này quy định
tiêu chí phân bổ vốn hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất
cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu (sau đây gọi là xã),
các thôn, bản đặc biệt khó khăn (sau đây gọi là xóm) được Thủ tướng Chính phủ
và Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt thuộc diện đầu tư của Chương
trình 135 giai đoạn 2012-2015 và giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
2. Nguyên tắc phân bổ vốn
- Phân bổ nguồn vốn của
Chương trình 135 thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và
pháp luật hiện hành; các tiêu chí định mức chung của Trung ương được áp dụng
vào tình hình thực tế của tỉnh; bố trí vốn tập trung, đảm bảo hiệu quả đầu tư
và phục vụ cho nhiều hộ dân được hưởng lợi.
- Bố trí nguồn vốn đảm bảo
ưu tiên đầu tư tập trung cho các xã, xóm đặc biệt khó khăn có nhiều khó khăn
hơn. Không đầu tư dàn trải, không chia vốn bình quân. Đảm bảo nâng cao hiệu quả
đầu tư, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói giảm nghèo, phù hợp
với quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn từng huyện.
- Cách áp dụng tiêu chí
phân bổ theo phương pháp tính điểm.
3.
Tiêu chí phân bổ vốn và cách tính điểm
a. Tiêu chí phân bổ vốn
cho các xã, gồm 06 nhóm: Dân số (số dân, dân tộc thiểu số); số xóm (xóm đặc biệt
khó khăn, xóm không đặc biệt khó khăn); diện tích đất tự nhiên; tỷ lệ hộ nghèo;
tỷ lệ hộ cận nghèo; điều kiện địa lý; tỷ lệ giải ngân vốn.
- Tiêu chí phân bổ vốn
cho các xóm đặc biệt khó khăn của xã khu vực II, thực hiện theo quy định của
Trung ương.
b. Phương pháp xác định
điểm của các tiêu chí
- Điểm tiêu chí dân số
Tổng dân số
|
Điểm
|
Dưới 1.500 người
|
2
|
Từ 1.500 người đến dưới 2.500 người
|
4
|
Từ 2.500 người đến 3.500 người
|
6
|
Trên 3.500 người trở lên, cứ thêm 500 người được
công thêm
|
+ 0,5
|
- Điểm tiêu chí dân tộc thiểu số (trừ
dân tộc Kinh, Tày, Nùng)
Số người dân tộc
thiểu số
|
Điểm
|
Dưới 500 người
|
2
|
Từ 500 người đến dưới 1.500 người
|
4
|
Từ 1.500 người đến 2.500 người
|
6
|
Trên 2.500 người trở lên, cứ thêm 500 người được
cộng thêm
|
+ 0,5
|
- Điểm tiêu chí tỷ
lệ hộ nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo
|
Điểm
|
Dưới 30%
|
2
|
Từ 30% đến dưới 40%
|
4
|
Từ 45% trở lên
|
6
|
- Điểm tiêu chí hộ
cận nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo
|
Điểm
|
Dưới 10%
|
2
|
Từ 10% đến 20%
|
4
|
Từ 20% trở lên
|
6
|
- Điểm tiêu chí
diện tích đất tự nhiên
Diện tích đất tự
nhiên
|
Điểm
|
Dưới 2.000 ha
|
2
|
Từ 2.000 ha đến dưới 5.000 ha
|
4
|
Từ 5.000 ha trở lên
|
6
|
- Điểm tiêu chí số xóm
Số xóm
|
Điểm
|
Cứ có 01 xóm đặc biệt khó khăn được
|
2
|
Cứ có 01 không thuộc diện đặc biệt khó khăn được
|
0,2
|
- Điểm tiêu chí
điều kiện địa lý (khoảng cách từ trung tâm xã đến trung tâm tỉnh)
Điều kiện địa
lý
|
Điểm
|
Dưới 30 km
|
2
|
Từ 30 km đến dưới 60 km
|
4
|
Từ 60 km trở lên, cứ tăng thêm 10 km được cộng
thêm
|
0,5
|
- Điểm tỷ lệ giải
ngân vốn
Tỷ lệ giải ngân
vốn Chương trình 135
|
Điểm
|
Giải ngân được 80%
|
2
|
Giải ngân được trên 80%, cứ tăng thêm 0,5% được cộng
thêm
|
1
|
Giải ngân dưới 80%, cứ giảm 5% bị trừ (-)
|
0,5
|
4. Xác định mức vốn
phân bổ cho từng xã
- Quy định các ký
hiệu:
VĐT: Tổng vốn đầu
tư giao cho các xã đặc biệt khó khăn.
Đ: Tổng số điểm của
các xã đặc biệt khó khăn toàn tỉnh.
Đn: Tổng số điểm
của 01 đơn vị xã đặc biệt khó khăn.
Vn: Vốn phân bổ
cho 01 đơn vị xã đặc biệt khó khăn.
- Vốn phân bổ cho
01 đơn vị xã đặc biệt khó khăn được tính theo công thức
5.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các sở, ban, ngành có liên quan báo cáo và gửi đề xuất về Ban Dân
tộc tỉnh để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù
hợp.
Điều 2. Giao cho Ban Dân tộc
chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư triển khai thực hiện quyết định
này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng Ban Dân tộc; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đàm Văn Eng
|
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về tiêu chí phân bổ vốn thực hiện Chương trình 135 giai đoạn 2012-2015 và giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND ngày 28/08/2014 về tiêu chí phân bổ vốn thực hiện Chương trình 135 giai đoạn 2012-2015 và giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
3.940
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|