ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
26/2013/QĐ-UBND
|
Nam Định,
ngày 06 tháng 8 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP XÃ HỘI HÀNG THÁNG, MỨC HỖ TRỢ
KINH PHÍ CHĂM SÓC HÀNG THÁNG, MỨC HỖ TRỢ CHI PHÍ MAI TÁNG; MỨC TRỢ CẤP NUÔI DƯỠNG
HÀNG THÁNG VÀ MỨC CẤP KINH PHÍ CHĂM SÓC NGƯỜI KHUYẾT TẬT ĐƯỢC TIẾP NHẬN VÀO CƠ
SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Người khuyết tật ngày 17 tháng 6
năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật người khuyết tật;
Căn cứ Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 45/TTr-SLĐTBXH ngày 21 tháng 6 năm 2013, về việc
quy định mức trợ cấp hàng tháng, mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng, mức hỗ
trợ chi phí mai táng phí, mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng, mức cấp kinh phí
chăm sóc người khuyết tật được tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, trên địa bàn
tỉnh theo Luật Người khuyết tật,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức trợ cấp xã hội hàng
tháng, mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng, mức hỗ trợ chi phí mai táng; mức
trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng, mức cấp kinh phí chăm sóc người khuyết tật được
tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Nam Định như sau:
1. Mức trợ cấp xã hội hàng tháng, mức hỗ trợ
chi phí mai táng khi chết đối với người khuyết tật sống tại hộ gia đình:
a) Trợ cấp xã hội hàng tháng:
- Mức chuẩn để xác định mức trợ cấp xã hội hàng
tháng: 180.000 đồng (hệ số 1,0).
- Hệ số tính trợ cấp, mức trợ cấp:
STT
|
Đối tượng
|
Hệ số
|
Mức trợ cấp
(đồng)
|
1
|
Người khuyết tật nặng
|
1,5
|
270.000
|
2
|
Người khuyết tật đặc biệt nặng; người khuyết tật
nặng là người cao tuổi, người khuyết tật nặng là trẻ em
|
2,0
|
360.000
|
3
|
Người khuyết tật đặc biệt nặng là người cao tuổi,
người khuyết tật đặc biệt nặng là trẻ em
|
2,5
|
450.000
|
Trường hợp người khuyết tật thuộc diện hưởng các
hệ số khác nhau thì chỉ được hưởng một hệ số cao nhất
b) Hỗ trợ chi phí mai táng: Người khuyết tật đang
được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại quyết định này khi chết
được hỗ trợ chi phí mai táng, mức 3.000.000 đồng/người. Trường hợp người khuyết
tật thuộc diện hưởng các mức hỗ trợ chi phí mai táng khác nhau thì chỉ được hưởng
một mức cao nhất.
2. Mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối
với người khuyết tật đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi; hộ gia
đình, cá nhân chăm sóc, nuôi dưỡng người khuyết tật:
a) Hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với người
khuyết tật đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi:
- Mức chuẩn để xác định mức hỗ trợ kinh phí chăm
sóc hàng tháng: 180.000 đồng (hệ số 1,0).
- Hệ số tính trợ cấp, mức trợ cấp:
STT
|
Đối tượng
|
Hệ số
|
Mức hỗ trợ
(đồng)
|
1
|
Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật
nặng đang mang thai hoặc nuôi một con dưới 36 tháng tuổi.
|
1,5
|
270.000
|
2
|
Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật
nặng đang mang thai và nuôi con dưới 36 tháng tuổi hoặc đang nuôi từ hai con trở
lên dưới 36 tháng tuổi.
|
2,0
|
360.000
|
Trường hợp người khuyết tật thuộc diện hưởng các
hệ số khác nhau theo quy định nêu trên thì chỉ được hưởng một hệ số cao nhất.
Trường hợp cả vợ và chồng là người khuyết tật thuộc
diện hưởng hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng thì chỉ được hưởng một suất hỗ
trợ.
Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật
nặng đang hưởng trợ cấp xã hội theo quy định tại mục a khoản 1 Điều này nhưng
mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi thì vẫn được hưởng kinh phí hỗ trợ
theo quy định tại mục a khoản 2 điều này.
b) Hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với hộ
gia đình, cá nhân chăm sóc, nuôi dưỡng người khuyết tật đặc biệt nặng:
- Mức chuẩn để xác định mức hỗ trợ kinh phí chăm
sóc hàng tháng: 180.000 đồng (hệ số 1,0).
- Hệ số tính trợ cấp, mức trợ cấp:
STT
|
Đối tượng
|
Hệ số
|
Mức hỗ trợ
(đồng)
|
1
|
Hộ gia đình đang trực tiếp nuôi dưỡng, chăm
sóc mỗi người khuyết tật đặc biệt nặng.
|
1,0
|
180.000
|
2
|
Người đủ điều kiện theo quy định của pháp luật,
nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng:
- Nhận nuôi dưỡng, chăm sóc một người khuyết tật
đặc biệt nặng.
- Nhận nuôi dưỡng, chăm sóc từ hai người khuyết
tật đặc biệt nặng trở lên.
|
1,5
3,0
|
270.000
540.000
|
3. Mức cấp kinh phí trợ cấp
nuôi dưỡng hàng tháng, các mức cấp kinh phí chăm sóc đối với người khuyết tật đặc
biệt nặng được tiếp nhận vào nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội.
a) Trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng:
- Mức chuẩn để xác định mức trợ cấp nuôi dưỡng
hàng tháng: 270.000 đồng (hệ số 1,0).
- Hệ số tính trợ cấp, mức trợ cấp:
STT
|
Đối tượng
|
Hệ số
|
Mức trợ cấp
(đồng)
|
1
|
Người khuyết tật đặc biệt nặng, không nơi
nương tựa, không tự lo được cuộc sống.
|
3,0
|
810.000
|
2
|
Người khuyết tật đặc biệt nặng là trẻ em, là
người cao tuổi, không nơi nương tựa, không tự lo được cuộc sống.
|
4,0
|
1.080.000
|
b) Kinh phí chăm sóc:
- Hỗ trợ mua sắm tư trang, vật dụng phục vụ sinh
hoạt đời sống thường ngày: 2.000.000 đồng/người/năm. (có phụ lục kèm theo).
- Hỗ trợ mua thuốc chữa bệnh thông thường:
20.000 đồng/người/tháng.
- Hỗ trợ vệ sinh cá nhân (đối với người khuyết tật
là phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ): 20.000 đồng/người/tháng.
- Hỗ trợ mua sắm dụng cụ, phương tiện hỗ trợ phục
hồi chức năng tuỳ thuộc dạng khuyết tật, mức độ khuyết tật: Nạng, nẹp: 1 lần/người/năm;
chân, tay giả: 1 lần/người/3 năm; xe lăn, xe lắc: cấp một lần/người. Hàng năm,
căn cứ vào định mức hiện vật hỗ trợ, chi phí sửa chữa dụng cụ, phương tiện hỗ
trợ phục hồi chức năng, cơ sở bảo trợ xã hội lập dự toán trên cơ sở giá cả thực
tế trình Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt, báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế theo quy định của
pháp luật về bảo hiểm y tế.
- Mai táng khi chết: Người khuyết tật đặc biệt nặng
đang nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội theo quy định tại quyết định này, khi
chết được hỗ trợ mai táng, mức 5.000.000 đồng/người.
Điều 2. Thời điểm thực hiện:
- Đối tượng đang hưởng trợ cấp theo Nghị định
67/2007/NĐ-CP và Nghị định 13/2010/NĐ-CP được hưởng theo mức quy định tại quyết
định này từ thời điểm được xác định cụ thể tại Quyết định trợ cấp, hỗ trợ kinh
phí chăm sóc của Chủ tịch UBND cấp huyện, trên cơ sở thời điểm xác nhận khuyết
tật của đối tượng có hiệu lực.
- Người khuyết tật đặc biệt nặng đang được nuôi
dưỡng, chăm sóc tại cơ sở bảo trợ xã hội thì được tiếp tục nuôi dưỡng, chăm sóc
tại cơ sở bảo trợ xã hội theo mức quy định tại quyết định này kể từ ngày 01
tháng 8 năm 2013. Người khuyết tật đặc biệt nặng được tiếp nhận, nuôi dưỡng sau
ngày quyết định này có hiệu lực, thời điểm hưởng kể từ ngày ghi trong quyết định
của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 3. Giao Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan hướng dẫn, triển khai tổ
chức thực hiện quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày
ký và thay thế những quy định có liên quan đến người tàn tật, người mắc bệnh
tâm thần quy định tại Quyết định số 20/2010/QĐ-UBND ngày 28/9/2010; điểm 3, điểm
4 khoản 1 và điểm a khoản 2 điều 1 Quyết định số 07/2012/QĐ-UBND ngày 19/4/2012
của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Tài chính; Kho bạc nhà nước tỉnh
Nam Định; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thủ trưởng các cơ quan
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Bùi Đức Long
|
PHỤ LỤC
MỨC HỖ TRỢ MUA SẮM
TƯ TRANG, VẬT DỤNG PHỤC VỤ SINH HOẠT THƯỜNG NGÀY CỦA NGƯỜI KHUYẾT TẬT ĐẶC BIỆT
NẶNG ĐƯỢC TIẾP NHẬN VÀO NUÔI DƯỠNG TẠI CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2013 của UBND tỉnh
Nam Định)
STT
|
Nội dung
|
Số lượng
|
Đơn giá (đồng)
|
Thành tiền
(đồng)
|
1
|
Quần áo dài tay
|
02 bộ
|
250.000
|
500.000
|
2
|
Quần áo lót
|
04 bộ
|
50.000
|
200.000
|
3
|
áo rét
|
01 cái
|
250.000
|
250.000
|
4
|
Chiếu
|
02 cái
|
80.000
|
160.000
|
5
|
Dép
|
02 đôi
|
30.000
|
60.000
|
6
|
Khăn mặt
|
04 cái
|
20.000
|
80.000
|
7
|
Màn
|
01 cái
|
100.000
|
100.000
|
8
|
Chăn bông
|
01 cái
|
200.000
|
200.000
|
9
|
Cặp lồng đựng thức ăn
|
01 cái
|
50.000
|
50.000
|
10
|
Chậu rửa
|
01 cái
|
40.000
|
40.000
|
11
|
Xà phòng, kem đánh răng, dầu gội đầu
|
|
30.000đ/tháng
|
360.000
|
|
Tổng cộng
|
|
|
2.000.000
|
Ghi chú: Mức chi trên tính cho 01 người/năm.