ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2529/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 12 tháng 07 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN VẬN ĐỘNG VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ
NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2016-2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về việc ban
hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ Phi Chính phủ nước ngoài; căn cứ Nghị
định số 12/2012/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2012 của
Chính phủ về đăng ký và quản lý hoạt động của các tổ chức Phi Chính phủ nước
ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số
40/2013/QĐ-TTg ngày 10/7/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chương
trình quốc gia xúc tiến vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài giai đoạn
2013-2017; căn cứ Thông tư số 05/2012/TT-BNG ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ
Ngoại giao về hướng dẫn thi hành Nghị định 12/2012/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm
2012 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại
vụ tỉnh Thanh Hóa tại Tờ trình số: 16/TTr-SNgV ngày 19 tháng 4 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này “Chương trình xúc tiến vận động viện trợ Phi Chính phủ nước ngoài trên
địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020” (Ban hành Chương trình và danh mục
dự án kêu gọi vận động tài trợ giai đoạn 2016 - 2020 kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Giao Sở Ngoại vụ chịu
trách nhiệm hướng dẫn tổ chức triển khai, thực hiện Chương trình xúc tiến vận động
viện trợ Phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 -
2020.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban Công tác về các TCPCPNN;
- Lưu: VT, THKH (Hà 02).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
|
CHƯƠNG TRÌNH
XÚC TIẾN VẬN ĐỘNG VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
2529/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7
năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
PHẦN I
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày
22/10/2009 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ
Phi Chính phủ nước ngoài;
- Thông tư số 07/2010/TT-BKH ngày
30/3/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 về ban hành Quy chế quản lý và sử dụng
viện trợ phi chính phủ nước ngoài;
- Quyết định số 40/2013/QĐ-TTg ngày 10/7/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành Chương trình quốc gia xúc tiến vận động viện trợ phi chính phủ nước
ngoài giai đoạn 2013-2017;
- Quyết định số 206-QĐ/TU ngày
01/2/2016 của Tỉnh ủy Thanh Hóa về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các
hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
- Quyết định số 872/QĐ-TTg ngày
17/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm
2030.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tăng cường huy động, nâng cao hiệu quả
sử dụng nguồn viện trợ phi chính phủ nước ngoài (sau đây gọi tắt là PCPNN), góp
phần xóa đói giảm nghèo, phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa.
2. Mục tiêu cụ thể
- Củng cố, tăng cường quan hệ hợp tác
với các tổ chức PCPNN đã và đang hoạt động tại tỉnh Thanh Hóa và Việt Nam; mở
rộng quan hệ với các tổ chức PCPNN, các doanh nghiệp, các cá nhân
có tiềm năng khác;
- Xây dựng môi trường pháp lý phù hợp,
thuận lợi cho hoạt động viện trợ của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài, nâng
cao tính chủ động, năng lực hợp tác của các sở, ban,
ngành, đoàn thể, địa phương và người dân trong quan hệ với các tổ chức PCPNN.
- Định hướng cho các sở, ban, ngành,
đoàn thể, các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh xây dựng các chương trình vận động viện trợ PCPNN của từng cơ quan, đơn vị, đảm bảo hiệu
quả thiết thực.
- Duy trì và nâng cao giá trị viện trợ
của các cá nhân và tổ chức PCPNN, đạt giá trị giải ngân tăng 10% so với giai đoạn
2011-2015; nâng cao hiệu quả của viện trợ PCPNN thông qua việc tăng cường công
tác kiểm tra, giám sát, đánh giá, nhân rộng mô hình tốt.
III. NGUYÊN TẮC
- Phù hợp với chủ trương, đường lối đối
ngoại của Đảng, tuân thủ các quy định của pháp luật và định hướng chương trình
của Thủ tướng Chính phủ;
- Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và của từng ngành, địa phương. Đảm bảo giữ
vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội tại địa bàn thực hiện các chương
trình, dự án và các khoản viện trợ;
- Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa
các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương trong công tác vận động, tiếp nhận, thực
hiện nguồn viện trợ và quản lý hoạt động của các tổ chức PCPNN;
- Đáp ứng nguồn nhân lực, bố trí đủ
nguồn kinh phí vận động, kinh phí đối ứng để thực hiện các chương
trình, dự án.
IV. ĐỊNH HƯỚNG
CHUNG
Vận động viện trợ phi chính phủ nước
ngoài phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội, chương trình xóa đói
- giảm nghèo của tỉnh; trên cơ sở các thế mạnh, lĩnh vực ưu tiên của các tổ chức
phi chính phủ, tăng cường kêu gọi vốn viện trợ đạt giá trị và hiệu quả cao, góp
phần giảm nghèo và phát triển bền vững, tập trung vào các chương trình cụ thể
sau:
1. Chương trình
Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
1.1. Nội dung
- Phát triển mạng lưới khuyến công,
khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư: đào tạo, tập huấn, chia sẻ kiến thức và
kinh nghiệm cho cán bộ khuyến công, khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư;
- Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật
nuôi theo hướng thích ứng với biến đổi khí hậu; đầu tư phát triển giống cây trồng
vật nuôi để tăng năng suất; phòng, chống và kiểm soát dịch
bệnh trên gia súc, gia cầm;
- Hỗ trợ ngư dân tăng cường sự tham
gia của cộng đồng trong quản lý nguồn lợi thủy sản ven bờ và quản lý môi trường,
dịch bệnh thủy sản; phát triển nguồn lợi thủy sản theo hướng bền vững.
- Phát triển hạ tầng cơ sở có quy mô
nhỏ ở nông thôn như các công trình thủy lợi, trạm bơm, các công trình nước sạch,
đường liên thôn;
- Xây dựng mô hình nông thôn mới;
phát triển ngành, nghề, thủ công mỹ nghệ, sản xuất và dịch vụ nhỏ và vừa; phát
triển kinh tế hộ; hỗ trợ chuyển đổi cơ cấu kinh tế thông qua tăng cường thu nhập
phi nông nghiệp;
- Tín dụng và tiết
kiệm dựa vào cộng đồng;
- Nghiên cứu khoa học trong nông, lâm, ngư nghiệp và phát triển nông thôn.
1.2. Định
hướng theo địa bàn
Tập trung vào các vùng nông thôn, miền
núi, ven biển.
2. Chương trình Văn hóa, Giáo dục-Đào
tạo, Y tế.
2.1. Nội
dung
2.1.1. Y tế.
- Đào tạo cán bộ y tế: hỗ trợ các trường
đào tạo cán bộ y tế thông qua chia sẻ kinh nghiệm, trao đổi phương pháp và nghiệp
vụ; cấp học bổng đào tạo cán bộ y tế trong và ngoài nước;
- Phát triển hạ tầng cơ sở y tế: nâng
cấp, xây dựng, cung cấp trang thiết bị, chuyển giao công nghệ cho các bệnh viện
tuyến tỉnh, bệnh viện đa khoa cấp huyện, trung tâm y tế cấp huyện và các trạm y
tế cấp xã;
- Hỗ trợ việc thực hiện các chương
trình quốc gia trên địa bàn tỉnh về phòng, chống sốt rét, lao phổi, phong, sốt
xuất huyết, nước sạch và vệ sinh môi trường;
- Hỗ trợ các hoạt động phòng chống mù
lòa, phòng và điều trị các bênh mắt hột tại cộng đồng;
phòng và điều trị bệnh tâm thần tại cộng đồng;
- Phòng, chống HIV/AIDS, hỗ trợ và điều trị cho người nhiễm HIV/AIDS
và nạn nhân chất độc da cam; phòng, chống và giảm tác hại
của ma túy, tuyên truyền về nguy cơ và hiểm họa của ma túy, tuyên truyền và sử
dụng các biện pháp tránh thai an toàn;
- Hỗ trợ các hoạt động dân số kế hoạch
hóa gia đình, kiểm soát tỷ lệ sinh, tuyên truyền, nâng cao nhận thức về công
tác dân số, chăm sóc sức khỏe sinh sản...
2.1.2. Giáo dục và đào tạo
- Hỗ trợ đào tạo giáo viên các cấp,
ưu tiên đối với giáo viên mầm non, tiểu học, THCS, THPT ở các vùng sâu, vùng
xa, vùng dân tộc thiểu số;
- Xây dựng cơ sở hạ tầng giáo dục: hỗ
trợ xây dựng các trường trung học, tiểu học và các trường mầm non; xây dựng hệ
thống các trường dân tộc nội trú, hệ thống nhà nội trú, bán trú; phát triển hệ
thống thư viện khu vực miền núi và khu vực bãi ngang ven biển.
- Trao đổi giáo dục, hỗ trợ dạy và học
ngoại ngữ, cung cấp giáo viên tình nguyện các chuyên ngành
cho các trường đào tạo chuyên sâu, các trường phổ thông;
- Cung cấp học bổng đào tạo trong và
ngoài nước;
- Hỗ trợ đào tạo công nghệ thông tin
cho các trường phổ thông, nhất là ở vùng nông thôn, vùng núi, vùng sâu.
2.1.3. Đào tạo, dạy nghề và hướng
nghiệp
- Hỗ trợ đào tạo, dạy nghề, chú trọng
các vùng nông thôn, các vùng sâu, vùng xa, đang đô thị hóa; hỗ trợ đào tạo nghề
phân luồng học sinh sau khi học xong THCS và THPT.
- Xây dựng chương trình đào tạo, dạy
nghề phù hợp với định hướng phát triển ngành nghề, chia sẻ kinh nghiệm về các
mô hình dạy nghề hiệu quả;
- Phát triển cơ sở vật chất cho đào tạo
và dạy nghề: xây dựng cơ sở và cung cấp trang thiết bị cho dạy nghề của hệ thống
các trường, các trung tâm dạy nghề;
- Đào tạo, dạy nghề gắn với việc làm
cho các đối tượng yếu thế trong xã hội, người nghèo, cận nghèo, người khuyết tật,
nạn nhân chất độc màu da cam - dioxin, người dân tộc thiểu số.
2.1.4. Văn hóa,
thể thao
- Trao đổi văn
hóa, thể thao; đào tạo huấn luyện viên, vận động viên;
- Vận động hỗ trợ thành lập khu vui
chơi thể thao cho cơ sở và các trường học ở vùng nông thôn;
- Tuyên truyền giá trị văn hóa và bảo vệ văn hóa phi vật thể, bảo tồn và phát triển văn hóa truyền
thống và các di sản văn hóa;
- Vận động tài trợ cho các hoạt động
văn hóa, thể thao.
2.2. Định hướng theo địa bàn
Tập trung vào các vùng nông thôn, miền
núi, khu vực ven đô thị, các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
3. Chương trình Môi trường,
phòng ngừa giảm nhẹ thiên tai.
3.1. Nội
dung
3.1.1. Bảo vệ môi trường:
- Khuyến khích các dự án nhằm bảo vệ
và cải thiện môi trường sống, môi trường thiên nhiên (trồng và bảo vệ rừng, đặc
biệt là rừng phòng hộ, vệ sinh môi trường...);
- Hỗ trợ thiết lập nâng cao năng lực
các khu bảo tồn đã được cấp thẩm quyền phê duyệt;
- Nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo
vệ môi trường và phòng chống buôn bán, giết hại các loài động vật hoang dã;
- Bảo tồn động vật hoang dã và đa dạng
sinh học.
3.1.2. Phòng tránh, giảm nhẹ thiên
tai và cứu trợ khẩn cấp
- Phòng ngừa, giảm nhẹ thiên tai, trồng
và bảo vệ rừng, xây dựng hệ thống nhà chống lũ, đào tạo kỹ
năng ứng phó khi xảy ra thiên tai,...;
- Cứu trợ khẩn cấp (cung cấp thuốc
men, lương thực, nhà ở) khi xảy ra thiên tai, tái thiết cơ sở hạ tầng và phục hồi
sản xuất.
- Phòng chống tai nạn thương tích do
thiên tai cho trẻ em, học sinh vùng bão lũ.
3.1.3. Ứng phó với
biến đổi khí hậu
- Khuyến khích các dự án nhằm ứng
phó, giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu;
- Giảm nhẹ cường độ phát thải khí nhà
kính;
- Kiềm chế mức độ gia tăng ô nhiễm môi trường và suy giảm đa dạng sinh học, duy trì cân bằng sinh thái, hướng
tới nền kinh tế xanh, thân thiện với môi trường;
- Nâng cao chất lượng môi trường sống,
đa dạng sinh học và đạt các chỉ tiêu về môi trường;
- Quản lý tài nguyên thiên nhiên:
khuyến khích các dự án nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng theo hướng hiệu quả và bền vững các
tài nguyên đất, nước, không khí, rừng.
3.2. Định hướng theo địa bàn
Tập trung vào các vùng ven biển, khu vực
miền núi, khu vực thường bị ảnh hưởng của thiên tai, các khu bảo tồn thiên
nhiên.
4. Chương trình giải quyết các
vấn đề xã hội.
4.1. Nội dung
- Giáo dục và giúp đỡ trẻ em mồ côi,
khuyết tật, lang thang;
- Xóa nhà tạm cho người nghèo, các đối
tượng chính sách, người có công với cách mạng, đối tượng có hoàn cảnh khó khăn,
nhất là ở các vùng sâu, vùng xa, nông thôn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, các
vùng dễ bị ảnh hưởng của thiên tai;
- Phòng chống buôn bán phụ nữ, trẻ em
và hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng cho các nạn nhân khi trở về;
- Giảm thiểu tình trạng bạo lực gia
đình và các vấn đề xã hội;
- Tuyên truyền, phòng ngừa và giảm
thiểu tai nạn giao thông;
- Tuyên truyền phòng ngừa, điều trị
cai nghiện ma túy;
- Xử lý vật liệu
và bom mìn chưa nổ;
- Hỗ trợ nạn nhân bị nhiễm chất độc
da cam/dioxin, nạn nhân bom mìn và vật liệu nổ;
- Giáo dục phòng, tránh tai nạn bom,
4.2. Định hướng theo địa bàn
Tập trung vào các vùng các huyện
nghèo, xã nghèo, khu vực miền núi và vùng có nhiều đồng
bào dân tộc thiểu số của tỉnh.
PHẦN II
BIỆN PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. BIỆN PHÁP THỰC
HIỆN
1. Cơ chế,
chính sách và thông tin, tuyên truyền
- Xây dựng cơ chế chia sẻ thông tin,
phối hợp kiểm tra và đánh giá các dự án PCPNN có sự tham gia theo dõi, giám sát
và đánh giá từ phía cộng đồng; nâng cao nhận thức về bản chất của viện trợ
PCPNN, phát huy tinh thần chủ động của các cấp các ngành, địa phương trong thu
hút và sử dụng nguồn vốn này nhằm phục vụ mục tiêu giảm nghèo và phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh;
- Tăng cường cung cấp thông tin về
nhu cầu vận động viện trợ PCPNN của các ngành, các địa phương bằng nhiều phương
thức để chuyển tải đến nhà tài trợ;
- Chú trọng vận động viện trợ kết hợp với việc quảng bá hình ảnh, mảnh đất, con người, văn hóa Xứ Thanh đến
bạn bè quốc tế, phát triển du lịch quốc tế;
- Xây dựng chuyên mục viện trợ PCPNN
trên website của Sở Ngoại vụ để giới thiệu nhu cầu viện trợ và giới thiệu
Chương trình xúc tiến vận động viện trợ của tỉnh lên website của Ban điều phối
viện trợ nhân dân (PACCOM);
- Tổ chức các hội thảo để tiếp cận và
giới thiệu với nhà tài trợ về nhu cầu thu hút viện trợ của tỉnh.
2. Về
phương thức vận động
- Duy trì quan hệ với các đối tác
truyền thống đã có viện trợ cho tỉnh Thanh Hóa; đồng thời, tăng cường mở rộng quan hệ với các tổ chức PCPNN có tiềm lực và hoạt động
trong những lĩnh vực tỉnh cần thu hút;
- Tăng cường phối hợp với Ủy ban Công
tác về các tổ chức PCPNN, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam, Ban Điều phối
viện trợ nhân dân (PACCOM) để cung cấp thông tin, giới thiệu các nhu cầu của tỉnh
với các tổ chức PCPNN, các nhà tài trợ;
- Mở rộng đối tượng vận động viện trợ
PCPNN thông qua các cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam, các cơ quan đại
diện Việt Nam ở nước ngoài, cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài, các doanh nghiệp
trong và ngoài nước;
- Khuyến khích và tạo điều kiện cho
các tổ chức, cá nhân tham gia xúc tiến vận động viện trợ PCPNN;
- Xây dựng ngân hàng dự án để chủ động
trong công tác vận động;
- Đa dạng phương thức vận động. Vận động
theo lĩnh vực, theo địa bàn, theo nhà tài trợ, theo từng dự án cụ thể... Xác định
rõ lĩnh vực và địa bàn ưu tiên; lựa chọn các đối tác phù hợp, đảm bảo an ninh đối
ngoại trong công tác thu hút, vận động viện trợ;
- Định kỳ hàng năm tổ chức Chương
trình gặp mặt các tổ chức PCPNN đang triển khai hoạt động trên địa bàn tỉnh để
chia sẻ thông tin, kinh nghiệm, cung cấp thông tin về nhu cầu của địa phương và
vận động các tổ chức mới viện trợ cho tỉnh Thanh Hóa.
- Mở rộng đối tượng vận động viện trợ
PCPNN thông qua các cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam, các cơ quan đại
diện Việt Nam ở nước ngoài, cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài, các doanh
nghiệp trong và ngoài nước.
3. Về
tăng cường công tác quản lý, giám sát, đánh giá nhằm nâng cao hiệu quả công tác
vận động viện trợ PCPNN
- Tăng cường thông tin và tuyên truyền
về hiệu quả của nguồn viện trợ PCPNN, về các mô hình dự án hiệu quả, các bài học
và kinh nghiệm thiết thực cho các tổ chức tài trợ cũng như cho các cơ quan liên
quan;
- Tăng cường công tác quản lý, giám
sát của các sở, ngành, chính quyền địa phương đối với dự
án thuộc phạm vi đơn vị quản lý; xây dựng hệ thống giám
sát và đánh giá hiệu quả các chương trình, dự án viện trợ PCPNN để kịp thời rút
kinh nghiệm, nhân rộng mô hình tốt, chấn chỉnh, xử lý những
sai phạm trong quá trình thực hiện;
- Khuyến khích việc tham gia thực hiện
và giám sát các dự án viện trợ PCPNN của các tổ chức đoàn thể nhân dân và cộng
đồng tại địa phương hưởng lợi.
- Định kỳ hàng năm, Sở Ngoại vụ tổ chức
kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện các dự án PCPNN trên
địa bàn tỉnh và việc thực hiện các quy định của nhà nước liên quan đến lĩnh vực
viện trợ PCPNN.
4. Về
củng cố bộ máy cơ quan vận động viện trợ PCPNN
- Củng cố và tăng cường năng lực cho
cán bộ Sở Ngoại vụ là cơ quan đầu mối về công tác PCPNN của tỉnh, đảm bảo có
cán bộ chuyên trách, được đào tạo cơ bản và phù hợp, đủ điều kiện cơ sở vật chất
để thực hiện công tác vận động, quản lý và sử dụng viện trợ hiệu quả.
- Bố trí cán bộ
có trình độ chuyên môn phù hợp, biết ngoại ngữ làm công tác phi chính phủ nước
ngoài, đào tạo, bồi dưỡng, cập nhập kiến thức một cách có hệ thống và thường
xuyên cho cán bộ làm công tác viện trợ PCPNN về các kỹ năng xây dựng, xúc tiến
vận động, quan hệ, tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát,
đánh giá các dự án PCPNN. Đặc biệt, chú trọng nâng cao năng lực chuẩn bị dự án
kêu gọi viện trợ PCPNN, trình độ ngoại ngữ.
- Bố trí ngân sách cho Sở Ngoại là
các cơ quan đầu mối vận động viện trợ PCPNN để triển khai các hoạt động vận động
các dự án Phi chính phủ vào tỉnh.
- Bố trí vốn đối ứng cho các dự án có
yêu cầu.
II. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Giao Sở Ngoại vụ
- Là cơ quan đầu mối quản lý các hoạt
động quan hệ và vận động vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài của tỉnh.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức thực
hiện tốt Chương trình; chịu trách nhiệm đôn đốc, theo dõi và tổ chức kiểm tra, tổng hợp và đánh giá kết quả thực hiện Chương
trình, định kỳ báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh;
- Hướng dẫn các cơ quan, địa phương về
trình tự, thủ tục, nội dung làm việc với các tổ chức PCPNN; chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thẩm định các chương trình dự án,
các khoản viện trợ PCPNN trình cơ quan thẩm quyền phê duyệt và triển khai các
khoản viện trợ PCPNN theo đúng các quy định;
- Phối hợp với các cơ quan liên quan
hướng dẫn các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương xây dựng các chương trình, dự
án vận động viện trợ PCPNN;
- Kịp thời báo cáo UBND tỉnh giải quyết
các vướng mắc trong quá trình thực hiện và tham mưu điều
chỉnh Chương trình phù hợp;
- Định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo
UBND tỉnh và các bộ, ngành Trung ương liên quan về kết quả triển khai thực hiện
Chương trình; Hàng năm tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức tổng kết, đánh
giá kết quả vận động viện trợ, đề xuất phương hướng vận động cho năm tiếp theo;
- Phối hợp với các cơ quan liên quan
đề xuất khen thưởng đối với các tổ chức, cá nhân có thành tích trong công tác
viện trợ PCPNN.
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp với Sở Tài chính cân đối vốn
đối ứng hàng năm nhằm thu hút, tạo điều kiện thuận lợi để các chương trình, dự
án viện trợ PCPNN triển khai hoạt động có hiệu quả.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan
thẩm định các chương trình dự án trình Chủ tịch UBND tỉnh và cơ quan thẩm quyền
phê duyệt dự án.
3. Giao Liên hiệp các tổ chức hữu
nghị tỉnh Thanh Hóa
- Là cơ quan đầu
mối tổ chức các hoạt động xúc tiến vận động và điều phối viện trợ PCPNN;
- Kết nối và cung cấp thông tin,
chương trình vận động viện trợ đến các tổ chức, hội hữu nghị, cộng đồng người
Việt Nam ở nước ngoài.
4. Giao Sở Tài chính
- Căn cứ các quy định của pháp luật,
tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí từ ngân sách tỉnh để
xây dựng và triển khai Chương trình hàng năm;
- Thực hiện nhiệm vụ quản lý tài
chính đối với nguồn viện trợ của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài theo quy
định tại Thông tư 225/2010/TT-BTC ngày 31/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế
độ quản lý tài chính nhà nước đối với viện trợ không hoàn lại của nước ngoài
thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước;
- Phối hợp với các cơ quan liên quan
thẩm định các chương trình dự án trình Chủ tịch UBND tỉnh và cơ quan thẩm quyền
phê duyệt dự án.
5. Giao Công an tỉnh
- Phối hợp quản lý hoạt động của các
tổ chức PCPNN, người nước ngoài và người Việt Nam làm việc cho các tổ chức
PCPNN;
- Phối hợp xử lý các vấn đề liên quan
nảy sinh trong quá trình triển khai các hoạt động vận động viện trợ PCPNN trên
địa bàn.
- Phối hợp với Sở
Ngoại vụ và các cơ quan liên quan tăng cường kiểm tra, giám sát các dự án PCPNN
do các bộ, ngành, các tổ chức hội, hiệp hội trung ương triển khai tại địa
phương.
6. Các sở, ban, ngành, đoàn thể,
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ
chức có liên quan
- Chịu trách nhiệm quản lý các chương
trình dự án thuộc các lĩnh vực và địa bàn của đơn vị phụ trách;
- Căn cứ vào nhu cầu và ưu tiên của
đơn vị, phối hợp với sở Ngoại vụ xây dựng dự án, tổ chức các hoạt động xúc tiến
vận động, quản lý và sử dụng có hiệu quả viện trợ PCPNN;
7. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện Chương trình được
sử dụng trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của các cơ quan, đơn vị và nguồn
kinh phí huy động, vận động tài trợ hợp pháp theo quy định.
Trong quá trình
thực hiện Chương trình, nếu gặp các vấn đề phát sinh hoặc chưa phù hợp, các sở,
ban, ngành, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Ngoại vụ để tổng hợp, báo cáo Chủ
tịch UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, sửa đổi,
bổ sung cho phù hợp./.
TT
|
TÊN
DỰ ÁN
|
CƠ
QUAN THỰC HIỆN
|
MỤC TIÊU DỰ ÁN
|
HOẠT
ĐỘNG
|
QUY
MÔ
|
THỜI
GIAN THỰC HIỆN
|
ĐỊA
ĐIỂM
|
NGÂN
SÁCH DỰ ÁN
|
THÔNG
TIN LIÊN LẠC
|
Chương
trình Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
|
1
|
Nâng cao chất lượng cuộc sống cho
các hộ nghèo, cận nghèo
|
Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh
|
- Tập huấn, nâng cao năng lực cho cán
bộ của tổ chức hội tại địa phương các kỹ năng đánh giá, xây dựng và thực hiện
các chương trình, mô hình phát triển chăn nuôi sản xuất, phát triển cộng đồng và chăm sóc sức khỏe...;
- Thông qua đội ngũ cán bộ của tổ
chức hội tập huấn đến các tổ trưởng, các hộ gia đình, đặc
biệt chị em phụ nữ là chủ hộ các kiến thức, mô hình sản
xuất kinh tế, nâng cao thu nhập, phát triển cộng đồng và
chăm sóc sức khỏe...
|
- Đào tạo kỹ năng quản lý, điều
hành, xây dựng và thực hiện chương trình cho đội ngũ cán bộ của các tổ chức hội;
- Thành lập các Câu lạc bộ tự giúp
nhau tại các xã dự án và Tập huấn kiến thức, kỹ thuật sản xuất đến các Câu lạc
bộ;
- Tổ chức các đoàn đánh giá thăm
quan, học tập mô hình;
- Hỗ trợ trang
thiết bị, cơ sở hạ tầng để áp dụng các mô hình phát triển sản xuất theo các
nhóm sở thích và thiết lập các quỹ tín dụng nhỏ để kinh
doanh, nhân rộng mô hình...
- Cải thiện hệ thống nước sạch, vệ
sinh môi trường, Y tế và giải quyết vấn đề bình đẳng giới...
|
Các hộ nghèo, hộ cận nghèo tại các
xã của dự án
|
2016-2020
|
Trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (ưu
tiên các huyện có các xã thuộc chương trình 30A)
|
1.000.000 USD
|
Sở Ngoại vụ
|
2
|
Dự án phát triển mô hình nuôi vịt đồng tại xã Lũng Cao, huyện Bá Thước
|
Hội Liên hiệp
Phụ nữ tỉnh.
|
- Nâng cao
thu nhập cho người dân và nhân rộng giống vịt Cổ Lũng
|
- Hỗ trợ tập huấn kiến thức chăm
sóc gia cầm cho người dân trong xã;
- Thành lập quỹ tín dụng nhỏ hỗ trợ
người dân mua con giống, trang thiết bị và thức ăn cho gia cầm;
- Kết nối thị trường.
|
Các hộ nghèo, hộ cận nghèo tại các
xã của dự án
|
2016-2020
|
Huyện Bá Thước
|
40.000 USD
|
Sở Ngoại vụ
|
3
|
Hỗ trợ đào tạo nghề - sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ truyền thống
|
Liên minh HTX tỉnh Thanh Hóa
|
- Khôi phục ngành nghề truyền thống
của địa phương;
- Tạo việc làm, nâng cao thu nhập
cho người dân;
- Giải quyết các vấn đề xã hội;
- Sử dụng thiết bị thân thiện với
môi trường.
|
- Đào tạo khởi nghiệp cho các hộ
gia đình có hoạt động sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ tại địa phương;
- Thành lập hợp tác xã;
Đào tạo kỹ năng, quản lý, điều hành
cho số cán bộ chủ chốt;
- Tổ chức các đoàn thăm quan, khảo
sát tìm hiểu thị trường, học tập kinh nghiệm trong và ngoài nước.
- Hỗ trợ trang
thiết bị kỹ thuật, xây dựng cơ sở vật chất cho các hợp tác xã.
|
Các hộ sản xuất
hàng thủ công mỹ nghệ tại địa phương
|
2016-2020
|
Tại các huyện có làng nghề thủ công
mỹ nghệ truyền thống của tỉnh
|
250.000 USD
|
Sở Ngoại vụ
|
4
|
Nâng cao năng lực của các tổ chức
xã hội địa phương
|
Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh
|
- Tập huấn, nâng cao năng lực cho
cán bộ của tổ chức hội tại địa phương các kỹ năng đánh giá, khảo sát, xây dựng
dự án;
- Tập huấn kỹ năng quản lý dự án và
gửi đề xuất đến nhà tài trợ
|
- Đào tạo kỹ năng đánh giá, xây dựng đề xuất
cho cán bộ của các tổ chức hội;
- Đào tạo trình độ ngoại ngữ, kỹ năng quản lý dự án;
- Tiến hành khảo sát, thu thập và xử lý dữ liệu;
- Thực hành kỹ năng xây dựng đề xuất
gửi nhà tài trợ;
- Tiến hành quản lý và thực hiện dự
án...
|
Cán bộ của các tổ chức hội tại tỉnh
|
2016-2020
|
Các tổ chức hội
tại địa phương
|
300.000 USD
|
Sở Ngoại vụ
|
5
|
Xây dựng và phát triển vùng sản xuất
rau an toàn xã Bình Minh, huyện Tĩnh Gia
|
UBND huyện Tĩnh Gia
|
- Tạo việc làm và nâng cao
thu nhập cho người dân;
- Cung cấp rau sạch đảm bảo chất lượng
cho thị trường
|
- Tập huấn kỹ thuật trồng và chăm
sóc rau sạch cho người dân;
- Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị phục vụ quá trình chăm
sóc, thu gom, sơ chế và đóng gói rau
|
Nhân dân tại xã Bình Minh, huyện
Tĩnh Gia
|
2016-2020
|
Xã Bình Minh, huyện Tĩnh Gia
|
150.000 USD
|
Sở Ngoại vụ
|
6
|
Xây dựng mô hình trồng cây Xạ Đen tại
các huyện miền núi Thanh Hóa.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Phát triển kinh tế bền vững và tạo ra sản phẩm có giá trị về y học cũng như giá trị về
kinh tế cao, góp phần trong việc phát triển rừng.
|
- Vận động một vài hộ dân trồng xạ
đen xen canh cây ăn quả
- Hỗ trợ kỹ thuật trồng cây nhằm
nâng cao hiệu quả trồng cây
- Thiết lập kênh tiêu thụ ra thị
trường bên ngoài
- Liên kết thị trường
|
Hộ dân tham gia dự án, chính quyền
|
2016-2020
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
800 triệu đồng trong đó vốn đối ứng
của địa phương là 200 triệu
|
Sở Ngoại vụ
|
7
|
Sửa chữa, nâng cấp một số trạm bơm
tưới xã Đa Lộc, Hưng Lộc huyện Hậu Lộc tỉnh Thanh Hóa
|
Chi cục Thủy lợi Thanh Hóa
|
Tăng cường hiệu quả tưới của các trạm
bơm, nâng cao hiệu quả của công trình thủy lợi, tạo điều kiện thuận lợi cho
việc điều chỉnh cơ cấu mùa vụ, tăng hệ số quay vòng sử dụng đất, góp phần làm
tăng năng suất, chất lượng các sản phẩm nông nghiệp, từ
đó gia tăng mức thu nhập của người dân trong vùng hưởng lợi
|
Sửa chữa, nâng
cấp công trình đầu mối trạm bơm tưới Mỹ Điền xã Đa Lộc.
Sửa chữa, nâng
cấp công trình đầu mối trạm bơm tưới Yên Đông xã Đa Lộc.
Sửa chữa, nâng cấp công trình đầu mối trạm bơm tưới Phù Nhi xã Hưng Lộc.
Sửa chữa, nâng
cấp công trình đầu mối trạm bơm tưới Nghề Ông xã Hưng Lộc.
|
Đảm bảo cấp nước
tưới ổn định cho khoảng 800 ha đất canh tác các xã Đa Lộc,
Hưng Lộc huyện Hậu Lộc, ổn định đời sống cho khoảng 3.000 hộ
|
2016-2020
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
9 tỷ đồng trong đó vốn đối ứng của
địa phương là 1 tỷ đồng
|
Sở Ngoại vụ
|
8
|
Tăng thu nhập cho các hộ dân tộc nghèo
thông qua việc tạo nguồn thu nhập mới dựa trên mô hình trồng khoai Mán tại xã Điền Quang huyện Bá
|
Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh Thanh Hóa
|
Tăng thu nhập cho các hộ dân tộc
nghèo tại xã Điền Quang
|
Xây dựng nhóm hộ trồng khoai mán.
Cung ứng đầu vào cho các nhóm.
Tập huấn kỹ năng kinh doanh cho các
nhóm trưởng (hạt nhân Kinh doanh).
|
Hội viên phụ nữ dân tộc, cộng đồng
tại địa bàn thực hiện dự án
|
2016-2020
|
Huyện
Bá Thước
|
6.300 ER
|
Sở Ngoại vụ
|
9
|
Khôi phục và phát triển chăn
nuôi vịt bầu bản địa tại xã Tam Văn, huyện Lang Chánh
|
Hội liên hiệp PN huyện Lang Chánh
|
Giảm nghèo đói cho cộng đồng dân tộc nghèo tại xã Tam Văn huyện Lang
Chánh.
|
Tổ chức hội nghị thảo luận qui chế
chăn nuôi vịt của 60 hộ dân được hưởng lợi; kiểm tra chuồng trại của 60 hộ hưởng lợi từ tiểu dự án. Phun tiêu độc khử chuồng trại cho các hộ...
|
60 gia đình dễ bị tổn thương và phụ
nữ làm chủ
|
2016-2020
|
Huyện Lang Chánh
|
6300 ER
|
Sở Ngoại vụ
|
10
|
Sửa chữa, nâng cấp một số trạm bơm tưới
huyện Vĩnh Lộc tỉnh Thanh Hóa
|
Chi cục Thủy lợi Thanh Hóa
|
Tăng cường hiệu quả tưới của các trạm
bơm, nâng cao hiệu quả của công trình thủy lợi, tạo điều kiện thuận lợi cho
việc điều chỉnh cơ cấu mùa vụ, tăng hệ số quay vòng sử dụng đất, góp phần làm
tăng năng suất, chất lượng các sản phẩm nông nghiệp, từ đó gia tăng mức thu
nhập của người dân trong vùng hưởng
lợi
|
Sửa chữa, nâng cấp công trình đầu mối
trạm bơm tưới Vĩnh Quang xã Vĩnh Quang.
Sửa chữa, nâng
cấp công trình đầu mối trạm bơm tưới Núi Trác xã Vĩnh Long.
Sửa chữa, nâng cấp công trình đầu mối trạm bơm tưới Văn Hanh xã Vĩnh Phúc.
|
Đảm bảo cấp nước tưới ổn định cho khoảng 510 ha đất canh tác các xã Vĩnh Phúc, Vĩnh Quang, Vĩnh
Long huyện
|
2016-2020
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
6,5 tỷ đồng trong
đó vốn đối ứng của địa phương 1 tỷ
|
Sở Ngoại vụ
|
Chương
trình Môi trường, Phòng ngừa giảm nhẹ rủi ro
thiên tai
|
1
|
Dự án trồng rừng
chắn sóng
|
Hội chữ thập đỏ tỉnh Thanh Hóa
|
Nhằm giảm thiểu tác hại của thiên tai, lũ lụt, chiều cuồng và đảm bảo môi trường sinh thái
|
- Tập huấn kỹ thuật trồng và chăm
sóc rừng chắn sóng;
- Hỗ trợ cây
giống và chăm sóc, quản lý cây;
- Kết hợp nuôi trồng hải sản
|
04 huyện Nga Sơn, Hậu Lộc, Hoằng Hóa và Tĩnh Gia
|
2016-2020
|
Các xã ven biển
thuộc 04 huyện
|
200.000 USD
|
Sở Ngoại vụ
|
2
|
Xây dựng hệ thống quan trắc cảnh báo lũ ống, lũ quét và sạt lở đất tại
các huyện miền núi tỉnh Thanh Hóa
|
Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh
Hóa
|
Phục vụ công tác chỉ đạo phòng tránh lũ quét hàng năm trên địa bàn tỉnh.
|
- Xây dựng lắp đặt đồng bộ hệ thống
thiết bị tại các trạm quan trắc cảnh báo lũ ống, lũ quét
và sạt lở đất.
- Xây dựng lắp đặt hệ thống đồng bộ
thiết bị tại Trung tâm thu nhận số liệu, tính toán, xử lý
và ra bản tin cảnh báo lũ quét.
|
Toàn bộ các hộ dân của 11 huyện miền
núi
|
2016-2020
|
UBND các xã thuộc 07 huyện Bá Thước,
Lang Chánh, Thường Xuân, Ngọc Lặc, Cẩm Thủy, Như Xuân, Thạch Thành và Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
5 tỷ đồng
|
Sở Ngoại vụ
|
3
|
Tăng cường
công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu, phòng chống giảm nhẹ rủi ro thiên tai
cho cộng đồng dân cư 11 huyện miền núi tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa
|
- Nâng cao năng lực, nhận thức về ứng
phó với biến đổi khí hậu, giảm nhẹ rủi ro thiên tai cho cộng đồng dân cư của
11 huyện miền núi.
|
- Tập huấn nâng cao nhận thức về biến
đổi khí hậu, phòng chống giảm nhẹ rủi ro thiên tai.
- Trang bị công cụ, trang thiết bị cơ bản hỗ trợ công tác phòng, chống thiên tai
- Xây dựng Kế hoạch diễn tập về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai
|
Toàn bộ hộ dân tại 11 huyện miền
núi
|
2016-2020
|
11 huyện miền núi
|
05 tỷ đồng
|
Sở Ngoại vụ
|
4
|
Cải tạo mương tiêu Thanh Niên, thị
xã Bỉm Sơn
|
UBND thị xã Bỉm Sơn
|
- Đảm bảo khả
năng tiêu thoát lũ, bảo vệ diện tích đất nông nghiệp trong mùa mưa lũ
|
- Cải tạo, nạo vét và cứng hóa hệ
thống kênh tiêu và các công trình trên kênh
|
Toàn bộ lưu vực phía Nam thị xã Bỉm
Sơn và một phần huyện Hà
|
2017-2020
|
thị xã Bỉm Sơn, huyện Hà Trung
|
25 tỷ đồng
|
|
5
|
Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về bảo vệ môi trường trong KKT Nghi Sơn
|
Ban Quản lý KKT Nghi Sơn
|
- Tuyên truyền,
phổ biến pháp luật về bảo vệ môi trường
- Nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường
cho các tổ chức, cá nhân, góp phần bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
|
Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về
bảo vệ môi trường
|
KKT Nghi Sơn
|
2016-2020
|
Khu kinh tế Nghi Sơn
|
100.000 USD
|
Sở Ngoại vụ
|
6
|
Nâng cao năng lực
phòng chống và giảm nhẹ rủi ro thiên
tai, ứng phó với biến đổi khí hậu tại huyện Hậu Lộc
|
Hội chữ thập đỏ tỉnh Thanh Hóa
|
Nhằm giảm thiểu
rủi ro thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu
|
- Tập huấn cho cán bộ các cấp về lồng
ghép giảm nhẹ rủi ro thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu;
- Tập huấn và tuyên truyền nâng cao
nhận thức cho người dân;
- Lựa chọn mô hình sản xuất thích ứng
với biến đổi khí hậu;
- Hỗ trợ trang
thiết bị, con giống để người dân ổn định sản xuất
|
Nhân dân tại các xã ven biển của
huyện Hậu Lộc
|
2016-2020
|
Các xã ven biển huyện Hậu Lộc
|
400.000 USD
|
Sở Ngoại vụ
|
Chương trình giải quyết các vấn đề xã hội
|
1
|
Dự án phòng chống các bệnh xã hội
|
Trung tâm phòng chống HIV/AIDS
|
Giảm các bệnh và tệ nạn xã hội;
|
- Tập huấn kiến thức phòng chống
HIV/AIDS, các bệnh xã hội đến các trung tâm thanh thiếu niên;
- Hỗ trợ đối tượng hòa nhập với cộng
đồng;
- Hỗ trợ thuốc,
điều trị bệnh
|
Đối tượng nhiễm bệnh
|
2016-2020
|
Trung tâm phòng chống HIV/AIDS tỉnh
|
50.000 USD
|
Sở Ngoại vụ
|
2
|
Dự án hỗ trợ trẻ em mồ côi, trẻ khuyết tật, trẻ em ảnh hưởng chất
độc màu da cam
|
Hội Nạn nhân chất độc da cam
|
Chung tay hỗ
trợ trẻ em cơ nhỡ, trẻ khuyết tật
|
- Hỗ trợ trang
thiết bị, đồ dùng và lương thực cho trẻ
|
Nạn nhân chất độc màu da cam, trẻ em khuyết
|
2016-2020
|
Hội nạn nhân chất độc màu da cam
|
30.000 USD
|
Sở Ngoại vụ
|
3
|
Nhà Tẩy độc vật lý trị liệu phục hồi
chức năng cho nạn nhân chất độc da cam/dioxin
|
Hội Nạn nhân chất độc da cam
|
- Hỗ trợ nạn nhân chất độc da cam Tẩy
độc nâng cao sức khỏe và hòa nhập với cộng đồng
|
- Đầu tư Nhà, đầu tư trang thiết bị
y tế phục vụ tẩy độc;
- Tập huấn cho cán bộ trung tâm kiến
thức, kỹ thuật phục vụ cho việc tẩy độc;
- Cấp thuốc và Tiến hành quá trình
tẩy độc; Theo dõi và đánh giá kết quả
|
Nạn nhân chất độc da cam trong tỉnh
|
2016-2020
|
Hội nạn nhân chất độc màu da cam
|
200,000 USD
|
Sở Ngoại vụ
|
4
|
Ngăn ngừa giảm thiểu tác hại lây nhiễm HIV/AlDS trong nhóm đối tượng
có sử dụng ma túy
|
UBND huyện Hoằng Hóa
|
- Nâng cao nhận thức cho cộng đồng và người sử dụng ma túy;
- Giảm thiểu số người nghiện ma túy
và hạn chế sự lây nhiễm HIV/AIDS;
- Nâng cao nhận thức của cộng đồng trong việc xóa bỏ kỳ thị đối với người sử dụng ma túy, người
bị nhiễm HIV/AIDS
|
- Thành lập và tập huấn kiến thức
cho các nhóm đồng đẳng và xây dựng các hoạt động cho
nhóm;
- Hỗ trợ kinh phí cấp thuốc, phương
tiện chuyên dụng cho các nhóm đối tượng có nguy cơ cao trong việc lây nhiễm HIV/AIDS;
- Giám sát và đánh giá hiệu quả tác
động của dự án
|
Người sử dụng
ma túy trên địa bàn huyện Hoằng Hóa
|
2016-2020
|
Huyện Hoằng
Hóa
|
80.000 USD
|
Sở Ngoại vụ
|
5
|
Hỗ trợ giáo dục văn hóa chữ Braile cho trẻ em mù và đào tạo nghề cho
người mù
|
Hội Người mù tỉnh
|
- Hoàn thành chương trình xóa mù chữ Braile;
- Đào tạo nghề cho người mù, giúp
gia đình có thu nhập và giúp họ tự tin hòa nhập với cộng đồng
|
- Mở lớp học xóa mù chữ cho học
sinh;
- Mở lớp đào tạo
nghề tầm quất... cho trẻ em mù;
- Đầu tư mua sắm trang thiết bị phụ
vụ cho học tập
|
- Trẻ em mù trong tỉnh
|
2016-2020
|
Hội Người mù tỉnh
|
120.000 USD
|
Sở Ngoại vụ
|
6
|
Hỗ trợ nạn nhân chất độc da cam tham
gia nuôi bò sinh sản
|
Hội Nạn nhân chất độc da cam
|
- Tạo việc làm, nâng cao thu nhập
cho nạn nhân chất độc da cam đang còn đủ sức khỏe; Giúp họ tự tin hòa nhập với
cộng đồng
|
- Tập huấn kỹ thuật chăm sóc, nuôi
dưỡng bò cho nạn nhân;
- Hỗ trợ kinh phí để nạn nhân xây dựng
chuồng trại, mua bò;
- Kiểm tra giám sát và đánh giá hiệu
quả của dự án
|
Nạn nhân chất độc da cam thuộc hộ
nghèo, còn đủ sức khỏe
|
2016-2020
|
Hội nạn nhân chất độc màu da cam
|
120,000 USD
|
Sở Ngoại vụ
|
7
|
- Hỗ trợ xây dựng
trung tâm Methaldone huyện Hoằng Hóa
|
UBND huyện Hoằng
Hóa
|
- Giảm lây nhiễm HIV và một số bệnh
liên quan; - Cải thiện sức khỏe nhóm tham gia điều trị;
- Giảm tỉ lệ tội phạm trong nhóm tham gia điều trị sau khi
điều trị; - Nâng cao hiểu biết cho lãnh đạo các cấp về lợi ích của chương trình Methadone cho người nghiện ma túy
|
- Xây dựng trung tâm 6 phòng diện
tích 100m2;
- Xây dựng đội ngũ cán bộ của trung
tâm;
- Xin trang thiết bị và Methadone
triển khai.
|
Các đối tượng từ 18 tuổi trở lên, đã cai nghiện nhiều lần không thành
công
|
2016-2020
|
Huyện Hoằng
Hóa
|
1,7 tỉ VNĐ
|
Sở Ngoại vụ
|
Chương
trình Văn hóa, Giáo dục - Đào tạo, Y tế
|
1
|
Phát triển mô hình Làng du lịch sinh
thái cộng đồng tại huyện Bá Thước, Thường Xuân, Quan Hóa
|
Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh
Thanh Hóa chủ trì.
|
- Nâng cao thu nhập và trình độ dân
trí cho người dân;
- Tạo việc làm, giảm tình trạng chặt
phá rừng và giải quyết các vấn đề xã hội.
|
- Tập huấn trình độ ngoại ngữ, kỹ năng và kiến thức trong lĩnh vực du lịch cho các hộ dân;
- Tổ chức chương trình thăm quan, học
tập kinh nghiệm tại một số tỉnh;
- Thành lập quỹ tín dụng hỗ trợ vay
vốn và đầu tư trang thiết bị, cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch;
- Liên kết, quảng bá, giới thiệu để
du khách đến tham quan du lịch.
|
Các hộ gia đình
tại khu bảo tồn Xuân Liên, Pù Luông, Pù Hu
|
2016-2020
|
03 huyện Quan Hóa, Bá Thước và Thường
Xuân
|
250.000 USD
|
Sở Ngoại vụ
|
2
|
Phát triển du
lịch cộng đồng giai tại thôn Thanh Xuân, xã Xuân Cẩm,
Thường Xuân
|
UBND huyện Thường Xuân
|
- Xây dựng làng du lịch cộng đồng quy mô vừa và nhỏ, nhằm bảo tồn và phát
huy các giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc Thái;
- Nâng cao thu nhập cho người dân,
góp phần bảo vệ môi trường, cảnh quan và tài nguyên thiên nhiên
|
- Tập huấn nâng cao nhận thức về hoạt
động du lịch cộng đồng cho người dân và cán bộ quản lý
du lịch;
- Xây dựng bộ máy điều hành hoạt động
du lịch cộng đồng;
- Đầu tư xây dựng và nâng cấp cơ sở
hạ tầng vật chất phục vụ du lịch;
- Xây dựng kế hoạch xúc tiến, quảng bá sản phẩm du lịch.
|
Mô hình làng du lịch cộng đồng tại
thôn Thanh Xuân
|
2016-2020
|
Là cộng đồng dân cư tại thôn Thanh
Xuân, xã Xuân Cẩm, Thường Xuân
|
200.000 USD
|
Sở Ngoại vụ
|
3
|
Đầu tư xây dựng trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn tỉnh Thanh Hóa
|
BQL xây dựng trường CĐ nghề Nghi
Sơn
|
- Đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp đầu tư vào Khu kinh tế Nghi
Sơn.
|
- Giới thiệu tài liệu, đề xuất dự án;
- Kêu gọi các nhà đầu tư xây dựng
trường CĐ nghề Nghi Sơn.
|
Khoảng 2000 lao động
|
2016-2020
|
Địa bàn tỉnh Thanh Hóa
|
1000 tỷ VNĐ
|
Sở Ngoại vụ
|
4
|
Nâng cao khả năng sử dụng máy tính
và truy cập Internet công cộng
|
Sở Thông tin và truyền thông Thanh
Hóa
|
- Tăng tỷ lệ người nông dân được tiếp
cận với CNTT;
- Tạo cơ hội cho người nông dân được
hưởng lợi từ những dịch vụ CNTT và truyền thông mang lại;
- Rút ngắn khoảng cách số giữa các
vừng nông thôn và thành thị.
|
- Tuyên truyền, đào tạo, đánh giá
tác động của Dự án;
- Trang bị máy tính, thiết bị
chuyên dùng để phục vụ tốt cho nhu cầu truy cập Internet băng thông rộng và tìm hiểu thông tin người dân;
- Đào tạo cho cán bộ quản lý, người dân
|
Những người dân nghèo ở vùng đặc biệt khó khăn
|
2016-2020
|
Địa bàn tỉnh Thanh Hóa
|
|
Sở Ngoại vụ
|
5
|
Xây dựng cơ sở vật chất và bồi dưỡng chuyên môn đông y cho cán
bộ hội viên hội Đông y
|
Hôi Đông y các huyện trong tỉnh
|
Nâng cao chất
lượng của Hội Đông y các tuyến huyện, đảm bảo việc khám
chữa bệnh cho người dân
|
- Nâng cấp hệ thống cơ sở hạ tầng của
Hội đông y các huyện;
- Tập huấn nâng cao trình độ cho đội
ngũ Đông y tuyến huyện;
- Thực hiện việc nhân giống Đông y tại các huyện
|
Đội ngũ cán bộ Đông y và người dân trong vùng
|
2016-2020
|
Hội đông y các huyện trong tỉnh
|
600.000 USD
|
Sở Ngoại vụ
|
6
|
Hỗ trợ ban đầu
cho trẻ em suy dinh dưỡng tại tỉnh Thanh Hóa
|
Trung tâm chăm sóc sức khỏe sinh sản
tỉnh Thanh Hóa
|
- Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em
trên địa bàn tỉnh xuống mức thấp nhất, từ 2-3%/năm
|
- Tập huấn cho các trung tâm y tế huyện,
xã, thôn và các bà mẹ trong độ tuổi về kiến thức chăm
sóc trẻ em;
- Định kỳ kiểm tra cân nặng, chiều
cao cho bé;
- Hỗ trợ thuốc,
thực phẩm cho bé trong tình trạng suy dinh dưỡng.
|
Trẻ em trong độ tuổi từ 0- 24 tháng
|
2016-2020
|
07 huyện miền núi thuộc chính sách
30 A của Chính phủ
|
1.000.000 USD
|
Sở Ngoại vụ
|
7
|
Cải tạo nâng cấp nhà trạm y tế xã Hoằng Thái
|
UBND huyện Hoằng Hóa
|
Nâng cấp 8 gian nhà trạm y tế xã Hoằng
Thái
- Khám và điều trị 4000 lượt người/năm
- Tư vấn tuyên truyền sức khỏe cho
6000 lượt người/năm
|
Nâng cấp cải tạo trạm y tế
- Bổ sung trang thiết bị y tế
- Đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn cho trạm và thôn
- Thành lập ban chỉ đạo hoạt động của
dự án
|
Xã Hoằng Thái
|
2016-2020
|
Huyện
Hoằng Hóa
|
10 tỷ đồng
|
Sở Ngoại vụ
|
8
|
Chăm sóc sức khỏe và Bình đẳng giới
|
Hội Nông dân tỉnh Thanh Hóa
|
Giảm nguy cơ lây nhiễm HIV từ mẹ
sang con.
|
Tập huấn kỹ năng truyền thông, kỹ
năng tư vấn,
Tập huấn kiến thức phòng chống
HIV…
|
Xã Thiết Ống,
huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa
|
2016-2020
|
Xã Thiết Ống, huyện Bá Thước, tỉnh
Thanh Hóa
|
6.296 EUR
|
Sở Ngoại vụ
|