|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND Bảng giá nhà nhà xây mới tài sản vật kiến trúc Đắk Nông
Số hiệu:
|
25/2018/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Bốn
|
Ngày ban hành:
|
25/10/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2018/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 25
tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ NHÀ XÂY MỚI, TÀI SẢN VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK
NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng
10 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3
năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm
2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30
tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10 tháng
3 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng
6 năm 2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật
Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 1704/TTr-SXD, ngày 25 tháng 9 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bảng giá nhà nhà xây dựng mới, tài sản, vật kiến
trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (có phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giá nhà xây dựng mới, tài sản, vật kiến trúc trên áp dụng
cho các trường hợp sau:
1. Bồi thường thiệt hại về nhà ở, nhà làm việc, nhà
kho, tài sản vật kiến trúc khác.
2. Làm căn cứ để tính lệ phí trước bạ đối với nhà ở,
nhà tạm.
3. Làm căn cứ để xác định giá trị nhà ở, nhà làm việc,
nhà kho, tài sản vật kiến trúc của các cơ quan, doanh nghiệp Nhà nước khi đánh
giá giá trị tài sản, bàn giao để cổ phần hóa theo quy định của Nhà nước.
4. Xác định giá bán hoặc giá cho thuê nhà ở thuộc sở
hữu Nhà nước theo quy định của pháp luật về nhà ở .
5. Làm cơ sở để tham khảo:
a) Định giá nhà, tài sản vật kiến trúc trong việc
phục vụ công tác thi hành án, xét xử của Tòa án theo quy định của pháp luật;
b) Xác định giá tài sản cố định, làm cơ sở để quản
lý hoạt động mua bán và kinh doanh nhà ở, thế chấp vay vốn của các tổ chức tín
dụng.
Điều 3.
1. Quyết định này có hiệu lực
kể từ ngày 07 tháng 11 năm 2018 và thay thế Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND, ngày
12/02/2015 của UBND tỉnh Đắk Nông, về việc ban hành Bảng giá nhà xây dựng mới,
tài sản vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Đối với các dự án, hạng mục đã có quyết định thu
hồi đất và có phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được phê duyệt theo quy
định của pháp luật về đất đai đã thực hiện chi trả trước ngày Quyết định này có
hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo phương án đã phê duyệt; đối với
các dự án, hạng mục đã có quyết định thu hồi đất và có phương án bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư được phê duyệt theo quy định của pháp luật về đất đai nhưng
chưa thực hiện chi trả kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì điều
chỉnh bổ sung theo Quyết định này.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Tư
pháp; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Các Bộ: Xây dựng, Tài chính (b/c);
- Cục KTVBQPQL - Bộ Tư pháp (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh (b/c);
- UBMT tổ quốc VN tỉnh (b/c);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Báo Đắk Nông; Đài PTTH tỉnh;
- Công báo tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu VT, CNXD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Bốn
|
PHỤ LỤC
BẢNG GIÁ NHÀ XÂY DỰNG MỚI, TÀI SẢN VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 25/2018/QĐ-UBND ngày 25/10/2018 của UBND tỉnh)
IA: Giá nhà xây dựng mới
TT
|
KẾT CẤU CHÍNH CỦA
NHÀ
|
Đơn giá
|
A
|
TRƯỜNG HỢP NHÀ Ở
XÂY BẰNG GẠCH ỐNG THỦ CÔNG
|
|
I
|
Nhà ở 01 tầng
|
Đồng/m2
xây dựng
|
1
|
Móng xây đá hộc, tường xây gạch ống thủ công, nền
láng xi măng, trần ván, cửa gỗ nhóm IV, mái lợp:
|
|
|
- Tôn sóng vuông
|
2.975.950
|
|
- Tôn Fibrô xi măng
|
2.937.024
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
3.006.939
|
|
- Ngói 13 viên/m2
|
3.228.299
|
2
|
Móng xây đá hộc, vách đóng ván, khung cột gỗ, nền
láng xi măng, trần ván, cửa gỗ nhóm IV, mái lợp:
|
|
|
- Tôn sóng vuông
|
2.481.779
|
|
- Tôn Fibrô xi măng
|
2.420.970
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
2.509.002
|
|
- Ngói 13 viên/m2
|
2.764.421
|
3
|
Móng xây đá hộc, tường lửng xây gạch ống thủ công
+ gỗ, nền láng xi măng, trần ván, cửa gỗ nhóm IV, mái lợp:
|
|
|
- Tôn sóng vuông
|
2.806.316
|
|
- Tôn Fibrô xi măng
|
2.744.105
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
2.830.791
|
|
- Ngói 13 viên/m2
|
3.081.697
|
4
|
Móng xây đá hộc, tường xây gạch ống thủ công, nền
láng xi măng, trần ván, có sênô mặt đứng, cửa gỗ nhóm IV, mái lợp:
|
|
|
- Tôn sóng vuông
|
3.550.836
|
|
- Tôn Fibrô xi măng
|
3.428.224
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
3.554.148
|
|
- Ngói 13 viên/m2
|
3.845.514
|
5
|
Móng xây đá hộc, tường xây gạch ống thủ công, nền
láng xi măng, trần ván, móng cột, khung cột bằng bê tông cốt thép, có sênô mặt
đứng, cửa gỗ nhóm IV, mái lợp:
|
|
|
+ Tôn sóng vuông
|
3.883.660
|
|
+ Tôn Fibrô xi măng
|
3.814.130
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
3.902.980
|
|
+ Ngói 13 viên/m2
|
4.195.010
|
6
|
Mái bằng, kết cấu khung cột bê tông cốt thép chịu
lực, nền láng xi măng, tường xây gạch ống thủ công, cửa gỗ nhóm IV.
|
4.785.148
|
II
|
Nhà ở 02 tầng
|
Đồng/m2
sàn
|
1
|
Móng xây đá hộc, hệ khung bê tông cốt thép chịu lực,
tường xây gạch ống thủ công, nền láng xi măng, sàn bê tông cốt thép, cửa gỗ
nhóm III, mái lợp:
|
|
|
- Mái bằng (mái bê tông cốt thép)
|
4.483.633
|
|
- Tôn sóng vuông
|
4.149.833
|
|
- Tôn Fibrô xi măng
|
4.054.436
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
4.230.073
|
|
- Ngói 13 viên/m2
|
4.328.086
|
2
|
Móng xây đá hộc, tường xây gạch ống thủ công chịu
lực, nền láng xi măng, gác suốt bằng gỗ, cửa gỗ nhóm III, mái lợp:
|
|
|
- Tôn sóng vuông
|
2.942.473
|
|
- Tôn Fibrô xi măng
|
2.840.431
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
3.160.488
|
|
- Ngói 13 viên/m2
|
3.163.266
|
3
|
Nhà bao che cầu thang
|
1.130.383
|
III
|
Nhà ở 3 tầng trở lên
|
|
|
Móng xây đá hộc, hệ khung bê tông cốt thép chịu lực
tường xây gạch ống thủ công, nền láng xi măng, sàn bê tông cốt thép, cửa gỗ
nhóm III, mái lợp:
|
|
|
- Mái bằng (mái bê tông cốt thép)
|
4.527.018
|
|
- Tôn sóng vuông
|
4.063.898
|
|
- Ngói 22 viên/m2
|
4.337.368
|
|
- Ngói 13 viên/ m2
|
4.295.775
|
B
|
PHẦN ĐƯỢC CỘNG THÊM HOẶC TRỪ ĐI CHO CÁC TRƯỜNG
HỢP SAU:
|
|
1
|
Cộng thêm:
|
|
|
- Nhà ở xây bằng gạch ống tuynel được cộng thêm cho
1m2 xây dựng, 1m2 sàn.
|
36.215
|
|
- Lát nền gạch hoa (200x200)mm tính cho 1m2
lát nền
|
198.621
|
|
- Lát nền gạch Ceramic (300x300)mm tính cho 1m2
lát nền
|
234.732
|
|
- Lát nền gạch Ceramic (400x400)mm tính cho 1m2
lát nền
|
240.000
|
|
- Lát nền gạch Ceramic (600x600)mm tính cho 1m2
lát nền
|
310.000
|
|
- Tường bả matíc + sơn nước tính cho 1m2
sàn, 1m2 xây dựng
|
118.275
|
|
- Nhà có bể bán tự hoại tính cho 01 bể
|
9.238.000
|
|
- Nhà có giếng thấm tính cho 01 giếng
|
4.976.000
|
2
|
Trừ đi:
|
|
|
- Không đóng trần ván nhóm IV tính cho 1m2
trần
|
519.963
|
|
- Đóng trần nhựa Lambris tính cho 1m2
trần
|
353.560
|
|
- Đóng trần tôn lạnh tính cho 1m2 trần
|
296.498
|
C
|
NHÀ GỖ
|
|
1
|
Nhà kết cấu gỗ chịu lực 2 tầng gỗ nhóm IV, nền
láng vữa xi măng mác 50, móng bó hè xây gạch ống thủ công, vách ván, sàn gỗ
nhóm IV, trần ván nhóm IV, cửa gỗ nhóm IV, mái lợp tôn sóng vuông.
|
1.824.311
|
2
|
Nhà kết cấu gỗ chịu lực 2 tầng gỗ nhóm IV, nền
láng vữa xi măng mác 50, móng bó hè xây gạch ống thủ công, vách ván, sàn gỗ
nhóm V, trần ván nhóm V, cửa gỗ nhóm IV, mái lợp tôn sóng vuông.
|
1.782.711
|
3
|
Nhà sàn dân tộc, sàn ván dày 3 cm, không đóng trần,
cửa gỗ nhóm IV, mái lợp:
|
|
|
+ Tôn sóng vuông
|
1.785.172
|
|
+ Tôn Fibrô xi măng
|
1.732.980
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
1.791.730
|
|
+ Ngói 13 viên/m2
|
2.017.527
|
D
|
NHÀ TẠM
|
|
1
|
Nhà khung cột gỗ chịu lực nhóm IV, nền đất, móng
xây đá hộc bó nền, vách ván nhóm IV, không đóng trần, mái lợp:
|
|
|
+ Tôn sóng vuông
|
1.333.548
|
|
+ Tôn Fibrô xi măng
|
1.247.785
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
1.473.978
|
|
+ Giấy dầu
|
1.026.935
|
|
+ Mái tranh
|
952.581
|
|
+ Ngói 13 viên/m2
|
1.854.032
|
2
|
Nhà khung gỗ xẻ nhóm V, nền đất, xếp đá hộc quanh
móng, vách ván nhóm V, không đóng trần, mái lợp:
|
|
|
+ Tôn sóng vuông
|
1.252.028
|
|
+ Tôn Fibrô xi măng
|
1.176.611
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
1.314.028
|
|
+ Giấy dầu
|
894.556
|
|
+ Mái tranh
|
821.639
|
|
+ Ngói 13 viên/m2
|
1.518.750
|
3
|
Nhà khung gỗ xẻ nhóm V, nền đất, không xếp đá hộc,
vách ván nhóm VI, không đóng trần, mái lợp:
|
|
|
+ Tôn sóng vuông
|
1.178.284
|
|
+ Tôn Fibrô xi măng
|
1.054.114
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
1.339.158
|
|
+ Giấy dầu
|
813.233
|
|
+ Mái tranh
|
787.309
|
|
+ Ngói 13 viên/m2
|
1.449.809
|
4
|
Xếp đá hộc quanh móng, nhà khung gỗ tròn nhóm V,
vách ván nhóm VI, nền đất, không đóng trần, mái lợp:
|
|
|
+ Tôn sóng vuông
|
1.234.464
|
|
+ Tôn Fibrô xi măng
|
922.444
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
1.439.571
|
|
+ Giấy dầu
|
924.893
|
|
+ Mái tranh
|
854.500
|
|
+ Ngói 13 viên/m2
|
1.563.357
|
5
|
Không xếp đá hộc, nhà khung gỗ tròn nhóm V, vách
ván nhóm VI, nền đất, không đóng trần, mái lợp:
|
|
|
+ Tôn sóng vuông
|
1.098.567
|
|
+ Tôn Fibrô xi măng
|
1.015.669
|
|
+ Ngói 22 viên/m2
|
1.245.127
|
|
+ Giấy dầu
|
770.573
|
|
+ Mái tranh
|
752.261
|
|
+ Ngói 13 viên/m2
|
1.356.815
|
6
|
Trường hợp nền nhà có kết cấu đá 4x6 trộn vữa xi măng
mác 50 dày 100mm, láng vữa xi măng mác 50 dày 20mm đánh màu bằng xi măng
nguyên chất thì được cộng thêm cho 1m2 nền là:
|
151.000
|
E
|
NHÀ KHO
|
|
1
|
Nhà 01 tầng: Hệ khung cột bê tông cốt thép, Vì
kèo thép chịu lực, xà gồ thép, hệ khung mái tiền chế giả Tiệp, mái lợp tôn
sóng vuông, cửa đi sắt xếp, cửa sổ bằng khung sắt kính cố định, tường xây gạch
ống thủ công vữa xi măng mác 75, cấu kiện bằng thép sơn chống rỉ, nền nhà đổ
bê tông cốt thép mác 200 lưới thép f12, toàn bộ nhà quét vôi.
|
3.100.625
|
2
|
Nhà 01 tầng: Hệ khung cột bê tông cốt thép, Vì
kèo thép chịu lực, xà gồ thép, mái lợp tôn sóng vuông, cửa đi sắt xếp, cửa sổ
bằng khung sắt cố định, tường xây gạch ống thủ công vữa xi măng mác 50, cấu
kiện bằng thép sơn chống rỉ, nền nhà đổ bê tông cốt thép mác 150, toàn bộ nhà
quét vôi.
|
3.281.757
|
3
|
Nhà 01 tầng: Hệ khung cột bê tông cốt thép, vì
kèo gỗ nhóm III. Móng xây đá hộc vữa xi măng mác 50, mái lợp tôn sóng vuông,
cửa đi, cửa sổ Panô nhóm IV, xà gồ, dầm trần bằng gỗ nhóm IV, tường xây gạch ống
thủ công vữa xi măng mác 50, nền láng vữa xi măng mác 75 dày 20mm đánh màu bằng
XM nguyên chất, hành lang đóng trần ván Lambri nhóm III, toàn bộ nhà quét
vôi.
|
3.485.099
|
4
|
Nhà 01 tầng: Hệ khung chịu lực chính bằng khung
thép tiền chế, móng bằng bê tông cốt thép, mái lợp tôn sóng vuông, cửa đi sắt
xếp, cửa sổ bằng khung sắt kính cố định, tường xây gạch ống thủ công vữa xi
măng mác 50, cấu kiện bằng thép sơn chống rỉ, nền nhà đổ bê tông cốt thép mác
200, toàn bộ nhà quét vôi.
|
3.332.209
|
5
|
Nhà 01 tầng: Hệ khung kèo chịu lực bằng thép, xà
gồ thép hình, móng bằng bê tông cốt thép, mái lợp tôn sóng vuông, cửa đi sắt
xếp, cửa sổ bằng khung sắt cố định, tường xây gạch ống thủ công vữa xi măng
mác 50, cấu kiện bằng thép sơn chống rỉ, nền nhà láng vữa xi măng mác 75 dày
20mm đánh màu, toàn bộ nhà quét vôi.
|
3.352.996
|
6
|
Trường hợp xây tường bằng gạch ống Tuynel được cộng
thêm mỗi m2 xây dựng là:
|
26.205
|
F
|
NHÀ LÀM VIỆC
|
|
I
|
Nhà làm việc 01 tầng
|
|
1
|
Móng, khung cột bê tông cốt thép, móng tường xây đá
hộc, tường xây gạch ống thủ công vữa xi măng mác 50, xà gồ, dầm trần gỗ nhóm
IV, mái lợp tôn sóng vuông, cửa đi, cửa sổ Panô kính gỗ nhóm III, trần đóng
ván ép sơn nước, mặt trước có sênô, nền láng vữa xi măng mác 50 dày 20mm đánh
màu bằng xi măng nguyên chất, toàn bộ nhà quét vôi.
|
4.739.942
|
2
|
Trường hợp được cộng thêm hoặc trừ đi:
|
|
|
- Đóng trần tấm nhựa Lambri cho 1m2
xây dựng
|
-13.311
|
|
- Đóng trần ván Lambri gỗ nhóm III tính cho 1m2
xây dựng
|
399.876
|
|
- Cửa đi, cửa sổ kính, khung sắt, kính Trung Quốc
tính cho 1m2 xây dựng
|
113.681
|
|
- Lát nền gạch hoa (200x200)mm tính cho 1m2
lát nền
|
117.564
|
|
- Lát nền gạch Ceramíc (300x300)mm tính cho 1m2
lát nền
|
168.381
|
|
- Lát nền gạch Ceramíc (400x400)mm tính cho 1m2
lát nền
|
185.000
|
|
- Lát nền gạch Ceramíc (600x600)mm tính cho 1m2
lát nền
|
230.000
|
II
|
Nhà làm việc 02 tầng
|
|
1
|
Móng, khung cột bê tông cốt thép, móng tường xây
đá hộc, tường xây gạch ống thủ công vữa xi măng mác 50, xà gồ, dầm trần gỗ nhóm
IV, mái lợp tôn sóng vuông, cửa đi, cửa sổ Panô kính gỗ nhóm III, trần đóng
ván ép sơn nước, mặt trước có sênô, nền láng vữa xi măng mác 50 dày 20mm đánh
màu bằng xi măng nguyên chất, toàn bộ nhà quét vôi.
|
5.235.428
|
2
|
Trường hợp được cộng thêm hoặc trừ đi:
|
|
|
- Tường xây bằng gạch ống tuynel tính cho 1m2
sàn
|
31.800
|
|
- Đóng trần tấm nhựa Lambris tính cho 1m2
sàn
|
-10.720
|
|
- Đóng trần ván Lambri gỗ nhóm III tính cho 1m2
sàn
|
189.906
|
|
- Mái lợp ngói Đồng Tâm 10v/m2 tính
cho 1m2 sàn
|
96.418
|
|
- Cửa đi, cửa sổ kính khung nhôm Đài Loan, kính
Trung Quốc tính cho 1m2 sàn
|
-2.000
|
|
- Cửa đi, cửa sổ kính, khung sắt, kính Trung Quốc
tính cho 1m2 sàn
|
-144.196
|
|
- Bả tường bột Ventonít và Sơn Nippon tính cho 1m2
sàn
|
423.412
|
|
- Lát nền gạch hoa (200x200)mm vữa xi măng mác 50
tính cho 1m2 lát nền
|
198.621
|
|
- Lát nền gạch Ceramic (300x300)mm vữa xi măng
mác 50 tính cho 1m2 lát nền
|
234.732
|
|
- Lát nền gạch Ceramic (400x400)mm vữa xi măng
mác 50 tính cho 1m2 lát nền
|
234.617
|
|
- Lát nền gạch Ceramic (600x600)mm vữa xi măng
mác 50 tính cho 1m2 lát nền
|
255.000
|
III
|
Nhà làm việc 03 tầng
|
|
1
|
Móng, khung cột bê tông cốt thép, móng tường xây
đá hộc, tường xây gạch ống thủ công vữa xi măng mác 50, xà gồ, dầm trần gỗ
nhóm IV, mái lợp tôn sóng vuông, cửa đi, cửa sổ Panô kính gỗ nhóm III, trần
đóng ván ép sơn nước, mặt trước có sênô, nền láng vữa xi măng mác 50 dày 20mm
đánh màu bằng xi măng nguyên chất, toàn bộ nhà quét vôi.
|
5.472.790
|
2
|
Trường hợp cộng thêm hoặc trừ đi cho nhà
làm việc từ 3 tầng đến 7 tầng:
|
|
|
- Tường xây gạch ống Tuynel tính cho 1m2
sàn
|
32.500
|
|
- Đóng trần tấm nhựa Lambris tính cho 1m2
sàn
|
-10.720
|
|
- Đóng trần ván Lambri gỗ nhóm III tính cho 1m2
sàn
|
189.906
|
|
- Mái lợp ngói Đồng Tâm 10v/m2 tính
cho 1m2 sàn
|
45.595
|
|
- Cửa đi, cửa sổ kính khung nhôm Đài Loan, kính
Trung Quốc tính cho 1m2 sàn.
|
-2.000
|
|
- Cửa đi, cửa sổ kính, khung sắt, kính Trung Quốc
tính cho 1m2 sàn
|
-144.196
|
|
- Bả tường bột Ventonít và Sơn Nippon tính cho 1m2
sàn
|
423.412
|
|
- Lát nền gạch hoa (200x200)mm vữa xi măng mác 50
tính cho 1m2 lát nền
|
198.621
|
|
- Lát nền gạch Cêramíc (300x300)mm vữa xi măng
mác 75 tính cho 1m2 lát nền
|
234.732
|
|
- Lát nền gạch Cêramíc (400x400)mm vữa xi măng
mác 75 tính cho 1m2 lát nền
|
220.720
|
|
- Lát nền gạch Cêramíc (500x500)mm vữa xi măng
mác 75 tính cho 1m2 lát nền
|
234.617
|
|
- Lát nền gạch Cêramíc (600x600)mm vữa xi măng
mác 75 tính cho 1m2 lát nền
|
254.099
|
|
- Lát nền gạch Graníc (500x500)mm vữa xi măng mác
75 tính cho 1m2 lát nền
|
268.933
|
|
- Lát nền gạch Graníc (600x600)mm vữa xi măng M
mác 75 tính cho 1m2 lát nền
|
313.099
|
G
|
KHÁCH SẠN (từ 02 tầng đến 07 tầng)
|
|
|
Móng, khung cột bê tông cốt thép, móng tường xây
đá hộc, tường xây gạch ống thủ công vữa xi măng mác 50, xà gồ, dầm trần gỗ nhóm
IV, mái lợp tôn sóng vuông
|
7.063.923
|
|
Cửa đi, cửa sổ Panô kính gỗ nhóm III, trần đóng
thạch cao, mặt trước có sênô, nền láng vữa xi măng mác 50 dày 20mm đánh màu bằng
xi măng nguyên chất, toàn bộ nhà sơn nước.
|
|
H
|
HỘI TRƯỜNG
|
|
Hội trường sức chứa >100 chỗ ngồi
|
7.053.928
|
I
|
BỆNH VIỆN, TRẠM Y TẾ
|
1
|
Bệnh viện 02 tầng: Móng, khung cột bê tông cốt
thép, móng tường xây đá hộc, tường xây gạch ống thủ công vữa xi măng mác 50,
xà gồ, dầm trần gỗ nhóm IV, mái lợp tôn sóng vuông, cửa đi, cửa sổ Panô kính
gỗ nhóm III, trần đóng thạch cao, mặt trước có sênô, nền láng vữa xi măng mác
50 dày 20mm đánh màu bằng xi măng nguyên chất, toàn bộ nhà sơn nước.
|
4.435.275
|
2
|
Trạm y tế 01 tầng: Móng, khung cột bê tông cốt
thép, móng tường xây đá hộc, tường xây gạch ống thủ công vữa xi măng mác 50,
xà gồ, dầm trần gỗ nhóm IV mái lợp tôn sóng vuông, cửa đi, cửa sổ Panô kính gỗ
nhóm III, trần đóng thạch cao, mặt trước có sênô, nền láng vữa xi măng mác 50
dày 20mm đánh màu bằng xi măng nguyên chất, toàn bộ nhà sơn nước.
|
3.626.608
|
J
|
TRƯỜNG HỌC
|
1
|
01 tầng: Móng, khung cột bê tông cốt thép, móng
tường xây đá hộc, tường xây gạch gạch ống thủ công vữa xi măng mác 50, xà gồ,
dầm trần gỗ nhóm IV,mái lợp tôn sóng vuông, cửa đi, cửa sổ Panô kính gỗ nhóm
III, trần đóng thạch cao, mặt trước có sênô, nền láng vữa xi măng mác 50 dày
20mm đánh màu bằng xi măng nguyên chất, toàn bộ nhà sơn nước.
|
3.924.022
|
2
|
Từ 02 đến 05 tầng: Móng, khung cột bê tông cốt
thép, móng tường xây đá hộc, tường xây gạch ống thủ công vữa xi măng mác 50, xà
gồ, dầm trần gỗ nhóm IV, mái lợp tôn sóng vuông, cửa đi, cửa sổ Panô kính gỗ
nhóm III, trần đóng thạch cao, mặt trước có sênô, nền láng vữa xi măng mác 50
dày 20mm đánh màu bằng xi măng nguyên chất, toàn bộ nhà sơn nước.
|
5.007.459
|
K
|
CÂY XĂNG (Kết cấu chính)
|
|
1. Sơ đồ công nghệ:
- Tổng dung tích: 75m3 gồm các trạm bơm: Xăng
M95, xăng M92 và dầu Diezen
- Chức năng công nghệ:
+ Nhập các loại dầu vào bể bằng tự chảy vào ô tô
xitec qua các họng nhập kín.
+ Xuất cho các loại phương tiện 6 cột bơm nhật
đơn.
2. Mặt bằng công nghệ:
- Bể chứa:
+ Dùng loại bể trụ nằm ngang V= 25m3
+ Liên, kết ống và thiết bị bằng nối ren, các nối
liên kết được làm kín bằng gai tầm mỡ chịu xăng dầu và các gioăng chịu dầu.
+ Liên kết giữ ống bà bích tăng cường bằng phương
pháp hàn, que hàn dùng loại N50-26.
+ Tại các nối hàn ống được đánh sạch rỉ tới ánh
kim, sơn 2 lớp sơn chống rỉ.
|
499.268.734
|
Phương pháp tính: Tính theo hệ số tăng đơn giá bình
quân m= 1,15 cho nhà làm việc tầng thứ 4 trở lên theo công thức sau:
- Đơn giá nhà làm việc 4 tầng = (Đơn giá nhà làm việc
3 tầng) x 1,15
- Đơn giá nhà làm việc 5 tầng = (Đơn giá nhà làm việc
4 tầng) x 1,15
- Đơn giá nhà làm việc n+1 tầng = (Đơn giá nhà làm
việc n tầng) x 1,15.
Đối với nhà có xây dựng tầng hầm thì đơn giá tầng hầm
bằng đơn giá nhà làm việc tương ứng nhân với hệ số 0,8 (đồng/m2 xây
dựng tầng hầm).
Mức giá trên đây đã bao gồm thuế giá trị gia tăng
10%, chi phí thiết bị điện nước trong công trình.
IB: Hệ số điều chỉnh giá nhà
xây dựng mới tại các huyện so với thị xã Gia Nghĩa
|
Nội dung yêu cầu
|
STT
|
Địa phương
|
Hệ số điều chỉnh
|
|
|
Nhà ở, nhà tạm
|
Nhà làm việc
|
Nhà kho
|
Giếng khoan
|
1
|
Thị xã Gia Nghĩa
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
2
|
Huyện Đắk R'lấp
|
0,993
|
0,987
|
0,989
|
0,989
|
3
|
Huyện Đắk Mil
|
0,991
|
0,972
|
0,980
|
0,980
|
4
|
Huyện Đắk Song
|
1,022
|
1,025
|
1,026
|
1,026
|
5
|
Huyện Krông Nô
|
0,979
|
0,961
|
0,967
|
0,967
|
6
|
Huyện Cư Jut
|
0,973
|
0,959
|
9,957
|
0,957
|
7
|
Huyện Đắk Glong
|
1,037
|
1,041
|
1,042
|
1,042
|
8
|
Huyện Tuy Đức
|
1,046
|
1,056
|
1,053
|
1,053
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Bảng giá tài sản, vật kiến
trúc
1. Giếng nước dùng cho sinh hoạt:
a) Giếng đất
STT
|
Độ sâu
|
Đơn giá (đồng/cái)
|
1
|
Có độ sâu dưới 5m
|
1.872.000
|
2
|
Có độ sâu từ 5 - đến 8m
|
2.686.000
|
3
|
Có độ sâu từ 8 - đến 10m
|
3.453.000
|
4
|
Có độ sâu từ 10 - đến 12m
|
4.376.000
|
5
|
Có độ sâu từ 12 - đến 14m
|
5.358.000
|
6
|
Có độ sâu từ 14 - đến 16m
|
6.181.000
|
7
|
Có độ sâu từ 16 - đến 18m
|
7.735.000
|
8
|
Có độ sâu từ 18 - đến 21m
|
9.461.000
|
9
|
Có độ sâu từ 21 - đến 24m
|
11.269.000
|
10
|
Có độ sâu từ 24 - đến 27m
|
12.805.000
|
11
|
Trên 27m
|
15.375.000
|
b) Giếng nước có xây thành
|
Đơn giá (đồng/cái)
|
- Có xây thành được cộng thêm
|
1.821.000
|
- Có sân giếng được cộng thêm
|
249.164
|
- Có nắp đậy bằng tấm đan bê tông cốt thép được cộng
thêm
|
240.000
|
c) Giếng có đá được cộng thêm (mét sâu có
đá):
STT
|
Đường kính giếng
|
Đơn giá
(đồng/m sâu có đá)
|
1
|
- Có đường kính dưới 2m
|
1.155.910
|
2
|
- Có đường kính từ 2m đến 3m
|
2.600.790
|
Trường hợp chiều dày lớp đá > 2,5 mét thì được
nhân với hệ số điều chỉnh như sau:
STT
|
Chiều dày lớp
đá
|
Hệ số điều chỉnh
|
1
|
Chiều dày từ 2,5m đến dưới 3,5m
|
1,19
|
2
|
Chiều dày từ 3,5m đến dưới 4,5m
|
1,35
|
3
|
Chiều dày từ 4,5 m trở lên
|
1,38
|
2. Bể nước xây gạch: Kết cấu tính cho bể chứa nước:
STT
|
Thành phần công
việc
|
Đơn giá (đồng/m
dài)
|
1
|
Đào móng bể nước sâu bình quân 0,3 m, đổ đá 4x6
trộn vữa xi măng mác 50 dày 100mm
|
199.185
|
2
|
Xây tường bằng gạch ống (180x80x80) dày 100mm, vữa
xi măng M75
|
121.633
|
3
|
Xây tường bằng gạch ống (180x80x80) dày 200mm, vữa
xi măng M75
|
243.266
|
4
|
Xây tường bằng gạch thẻ (180x80x50) dày 100mm, vữa
xi măng M75
|
172.822
|
5
|
Xây tường bằng gạch thẻ (180x80x50) dày 200mm, vữa
xi măng M75
|
427.877
|
6
|
Trát tường vữa xi măng M50 dày 15mm
|
66.712
|
7
|
Láng bể nước vữa xi măng M75 dày 20mm đánh màu bằng
xi măng nguyên chất
|
47.948
|
8
|
Quét nước xi măng 2 nước
|
10.868
|
3. Sân vỉa hè:
STT
|
Kết cấu sân
|
Đơn giá (Đồng/m2)
|
1
|
Kết cấu đá 4x6 trộn vữa xi măng M50 dày 100mm,
láng vữa xi măng mác 75 dày 20mm đánh màu bằng xi măng nguyên chất
|
143.940
|
2
|
Không có kết cấu đá 4x6 trộn vữa xi măng M50 dày
100mm vữa xi măng mác 50 dày 20mm đánh màu bằng xi măng nguyên chất
|
57.240
|
3
|
Kết cấu đá 4x6 trộn vữa xi măng mác 50 dày 100mm,
lớp bê tông đá 1x2 vữa xi măng mác 150 dày 50mm.
|
180.810
|
4
|
Đường nội bộ Kết cấu đá 4x6 trộn vữa xi măng M50
dày 100mm, láng vữa xi măng mác 75 dày 30mm.
|
154.642
|
5
|
Kết cấu đá 4x6 trộn vữa xi măng M50 dày 100mm,
lát gạch đất sét nung
|
203.940
|
4. Tường rào:
STT
|
Kết cấu tường
rào
|
Đơn giá (Đồng/m
dài)
|
1
|
Xây gạch ống dày 100mm, móng đá hộc, có giằng bê
tông cốt thép, chiều cao bình quân 2m, quét vôi
|
1.309.093
|
2
|
Xây gạch ống dày 100mm, móng đá hộc, có hàng rào
sắt và giằng bê tông cốt thép, cao bình quân 2m
|
2.247.423
|
3
|
Xây gạch ống dày 100mm, móng đá hộc, Cao bình
quân 0,4m + rào lưới B40, Chiều cao bình quân 1,2m, khoảng cách các trụ, cọc
bình quân 3m:
|
|
a
|
Trụ xây gạch 300x300, cao bình quân 2m (trụ)
|
660.918
|
b
|
Trụ bê tông đúc sẵn 100x100, cao bình quân 2m (trụ)
|
570.639
|
c
|
Cọc sắt V50x50x5, cao bình quân 2m (cọc)
|
484.258
|
Không tính lưới rào và cọc sắt, bên được bồi thường
tự thu hồi
|
4
|
Xây bằng gạch ống dày 100mm cao bình quân 1,5m,
móng xây bằng gạch ống vữa xi măng mác 50 dày 200mm cao 200mm, tường quét
vôi.
|
707.866
|
5
|
Tường rào sắt thoáng cao bình quân 1,5m, móng xây
bằng gạch ống vữa xi măng mác 50 dày 200mm cao 200mm, hàng rào song sắt.
|
1.230.309
|
5. Đất đào ao:
Đất đào ao
(đồng/ m3)
|
20.081
|
6. Bồi thường việc di chuyển mồ mả:
STT
|
Bồi thường việc
di chuyển mồ mả
|
Đơn giá (đồng/cái)
|
1
|
Mộ xây kiên cố
|
6.638.750
|
2
|
Mộ đất
|
3.821.250
|
3
|
Mộ xây kiên cố có ốp gạch Ceranic
|
+ 802.960
|
4
|
Mộ xây kiên cố có ốp đá Granic tự nhiên
|
+ 901.802
|
7. Bồi thường hệ thống cung cấp điện, nước, điện
thoại: Căn cứ vào giá trị hợp đồng thực tế, giá trị lắp đặt các loại thiết
bị tại thời điểm bồi thường.
8. Đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật
(Đèn đường, cáp điện lực, cáp điện thoại, đường cấp nước và các công trình
khác): Thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp với
các ngành chức năng tính toán và xây dựng phương án di dời, bồi thường cụ thể.
9. Giếng khoan:
TT
|
Giếng khoan
|
Đơn giá (đồng/m)
|
1
|
Giếng khoan sâu đến 50m, ống nhựa Φ89 mm
|
910.060
|
2
|
Giếng khoan sâu đến 50m, ống nhựa Φ108 mm
|
959.160
|
3
|
Giếng khoan sâu đến 50m, ống nhựa Φ127 mm
|
1.053.820
|
4
|
Giếng khoan sâu đến 50m, ống nhựa Φ146 mm
|
1.155.280
|
5
|
Giếng khoan sâu đến 50m, ống nhựa Φ168 mm
|
1.301.620
|
6
|
Giếng khoan sâu đến 50m, ống gang Φ89 mm
|
1.397.140
|
7
|
Giếng khoan sâu đến 50m, ống gang Φ108 mm
|
1.335.640
|
8
|
Giếng khoan sâu đến 50m, ống gang Φ127 mm
|
1.414.540
|
9
|
Giếng khoan sâu đến 50 m, ống gang Φ146 mm
|
1.517.040
|
10
|
Giếng khoan sâu đến 50m, ống gang Φ168 mm
|
1.672.520
|
11
|
Giếng khoan sâu từ 51m đến 100m, ống nhựa Φ89 mm
|
896.170
|
12
|
Giếng khoan sâu từ 51m đến 100m, ống nhựa Φ108 mm
|
1.097.660
|
13
|
Giếng khoan sâu từ 51m đến 100m, ống nhựa Φ127 mm
|
1.165.560
|
14
|
Giếng khoan sâu từ 51m đến 100m, ống nhựa Φ146 mm
|
1.240.290
|
15
|
Giếng khoan sâu từ 51m đến 100m, ống nhựa Φ168 mm
|
1.327.820
|
16
|
Giếng khoan sâu từ 51m đến 100m, ống gang Φ89 mm
|
1.404.750
|
17
|
Giếng khoan sâu từ 51m đến 100m, ống gang Φ108 mm
|
1.333.150
|
18
|
Giếng khoan sâu từ 51 m đến 100m, ống gang Φ127
mm
|
1.414.010
|
19
|
Giếng khoan sâu từ 51m đến 100m, ống gang Φ146 mm
|
1.516.510
|
20
|
Giếng khoan sâu từ 51m đến 100m, ống gang Φ168 mm
|
1.672.000
|
21
|
Giếng khoan sâu từ 101m đến 150m, ống nhựa Φ89 mm
|
895.978
|
22
|
Giếng khoan sâu từ 101 m đến 150m, ống nhựa Φ108
mm
|
1.097.480
|
23
|
Giếng khoan sâu từ 101m đến 150m, ống nhựa Φ127
mm
|
1.165.387
|
24
|
Giếng khoan sâu từ 101m đến 150m, ống nhựa Φ146
mm
|
1.240.113
|
25
|
Giếng khoan sâu từ 101m đến 150m, ống nhựa Φ168
mm
|
1.359.720
|
26
|
Giếng khoan sâu từ 101m đến 150m, ống gang Φ 89
mm
|
1.396.433
|
27
|
Giếng khoan sâu từ 101m đến 150m, ống gang Φ108
mm
|
1.322.840
|
28
|
Giếng khoan sâu từ 101m đến 150m, ống gang Φ127
mm
|
1.413.840
|
29
|
Giếng khoan sâu từ 101m đến 150m, ống gang Φ146
mm
|
1.516.333
|
30
|
Giếng khoan sâu từ 101m đến 150m, ống gang Φ168
mm
|
1.671.820
|
Đơn giá giếng khoan trên là đơn giá xây dựng mới
trên địa bàn thị xã Gia Nghĩa có cả ống chống của giếng khoan, không bao gồm:
Chi phí khoan thăm dò khảo sát, thí nghiệm; máy bơm chìm, dây điện và đường ống
bơm nước. Trường hợp có thăm dò khảo sát, thí nghiệm thì căn cứ vào hồ sơ thanh
quyết toán cụ thể để tính toán bồi thường theo quy định.
- Trường hợp áp dụng cho công tác bồi thường thì hỗ
trợ thêm cho đối tượng bị di dời chi phí tháo dỡ, di dời hệ thống bơm chìm, dây
điện và ống nước: 300.000đồng/giếng.
- Đối với các huyện trên địa bàn tỉnh đơn giá giếng
khoan được nhân với hệ số theo bảng IB tại Quyết định này.
10. Tường, trần nhà:
1. Phần tường nhà xây nhưng không tô trát trừ đi: 51.642
đồng/m2 trát tường.
2. Phần tường nhà xây, tô trát nhưng không quét vôi
trừ đi: 12.001 đồng/m2 quét vôi.
3. Trần nhà bằng gỗ được tính trong nhà xây mới phải
đảm bảo yêu cầu có dầm trần liên kết cứng với khối xây hoặc hệ cột, dầm gỗ của
nhà; ván trần được bào nhẵn 01 mặt, được ghép mí hoặc ghép âm dương, liên kết với
dầm trần bằng đinh, đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật và đạt chất lượng tương đương với
thời gian xây dựng nhà.
Khi đo vẽ hiện trạng nhà, nếu trần nhà không đảm bảo
yêu cầu nêu trên thì tổ chức được giao thực hiện công tác bồi thường giải phóng
mặt bằng không tính toán bồi thường trần nhà theo đơn giá trần tại Quyết định
này. Phần trần nhà tạm đó được hỗ trợ công thu hồi: 27.434 đồng/m2
trần.
11. Trường hợp xây tường gạch bê tông khí chưng
áp bằng vữa xây thông thường:
Đơn giá: đồng/
m3 tường
STT
|
Kết cấu
|
Đơn giá
|
1
|
Gạch không nung
7.5*20*60
|
2.246.446
|
2
|
Gạch không nung
10*20*60
|
2.254.204
|
3
|
Gạch không nung
20*10*60
|
2.127.635
|
12. Trường hợp xây tường gạch bê tông khí chưng áp
bằng vữa xây bê tông nhẹ:
Đơn giá: đồng/
m3 tường
STT
|
Kết cấu
|
Đơn giá
|
1
|
Gạch không nung
7.5*20*60
|
2.262.213
|
2
|
Gạch không nung
10*20*60
|
2.257.856
|
3
|
Gạch không nung
20*10*60
|
2.152.532
|
13. Trường hợp tấm sàn V-3D:
Đơn giá: 622.899 đồng/m2 sàn.
14. Trường hợp khối xây đá hộc:
Đơn giá: 1.100.000 đồng/m3 xây. (Áp dụng
cho cả trường hợp móng xây đá hộc có chiều cao tính từ đáy móng cao hơn 0,6m).
15. Hỗ trợ di dời tài sản, vật kiến trúc :
- Mái hiên đơn giá: 20.000 đồng/m2
xây dựng
- Điện thờ đơn giá: 200.000 đồng/cái.
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND ban hành Bảng giá nhà xây mới, tài sản, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND ngày 25/10/2018 ban hành Bảng giá nhà xây mới, tài sản, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
7.407
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|