QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH
HỆ SỐ NHÂN CÔNG VÀ BÙ GIÁ NHIÊN LIỆU TRONG DỰ TOÁN DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ ĐỐI
VỚI CÁC BỘ ĐƠN GIÁ BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 12192/QĐ-UBND , SỐ 12193/QĐ-UBND
NGÀY 05 THÁNG 12 NĂM 2003 VÀ SỐ 1070/2006/QĐ-UBND NGÀY 04 THÁNG 4 NĂM 2006 CỦA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 118/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng
9 năm 2005 và Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ
về điều chỉnh tiền lương tối thiểu chung;
Căn cứ Thông tư số 12/2006/TT-BLĐTBXH ngày 14
tháng 9 năm 2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện điều
chỉnh tiền lương và phụ cấp lương trong doanh nghiệp theo Nghị định số 94/2006/NĐ-CP
ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 17/2005/TT-BXD ngày 01 tháng
11 năm 2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp lập và quản lý giá dự toán
dịch vụ công ích đô thị;
Căn cứ Thông tư số 07/2006/TT-BXD ngày 10 tháng
11 năm 2006 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điểu chỉnh dự toán xây dựng công trình;
Theo Tờ trình số 174/TTr-SXD ngày 15 tháng 3 năm
2007 của Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Điều chỉnh hệ số nhân công và bù giá
nhiên liệu trong dự toán dịch vụ công ích đô thị đối với các bộ Đơn giá ban hành
theo Quyết định số 12192/QĐ-UBND (về việc ban hành Đơn giá chuyên ngành lắp đặt
và bảo trì hệ thống chiếu sáng đô thị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu); Quyết định số
12193/QĐ-UBND (về việc ban hành Đơn giá chuyên ngành vệ sinh môi trường đô thị
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu – tập 1: công tác thu gom vận chuyển và xử lý rác, tập
2: công tác sản xuất và duy trì cây xanh đô thị) ngày 05 tháng 12 năm 2003 và
Quyết định số 1070/2006/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2006 (về việc ban hành Đơn
giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị khu vực tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu) của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu như sau:
A. CHI PHÍ TRỰC TIẾP:
1. Chi phí vật liệu:
Đối với huyện Côn Đảo các loại vật tư, vật liệu
không có bán tại Côn Đảo thì chi phí vật liệu trong đơn giá được điều chỉnh chi
phí vận chuyển, bốc xếp theo Quyết định số 2666/2006/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9
năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cho các khối lượng dịch vụ
công ích đô thị thực hiện từ ngày Quyết định số 2666/2006/QĐ-UBND có hiệu lực
thi hành.
2. Chi phí nhân công:
+ Đơn giá ban hành theo Quyết định số 12192/QĐ-UBND
và số 12193/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu được điều chỉnh như sau:
- Các khối lượng thực hiện dịch vụ công ích đô thị
từ 01 tháng 10 năm 2005 đến 30 tháng 9 năm 2006: hệ số điều chỉnh nhân công là 1,20
(350.000 đồng : 290.000 đồng).
- Các khối lượng thực hiện dịch vụ công ích đô thị
từ 01 tháng 10 năm 2006 trở đi: hệ số điều chỉnh nhân công là 1,55
(450.000 đồng : 290.000 đồng).
+ Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị khu
vực tỉnh tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành theo quyết định số 1070/2006/QĐ-UBND ngày
04 tháng 4 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được điều chỉnh
hệ số nhân công là 1,285 (450.000 đồng : 350.000 đồng) đối với các khối
lượng thực hiện dịch vụ công ích đô thị từ 01/10/2006 trở đi.
Đối với huyện Côn Đảo: không đưa phụ cấp đặc biệt
vào trong dự toán dịch vụ công ích đô thị mà áp dụng theo Thông tư 09/2005/TT-BNV
ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đặc
biệt đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và được tính
như sau:
- Đơn giá ban hành theo Quyết định số
12192/QĐ-UBND và 12193/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khi lập dự toán không tính phụ cấp đặc biệt;
- Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị khu
vực tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành theo quyết định số 1070/2006/QĐ-UBND ngày 04
tháng 4 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu áp dụng hệ số KNC =
1,56 thay thế hệ số KNC = 1,97 trong đơn giá.
3. Chi phí sử dụng máy, thiết bị:
Điều chỉnh giá xăng dầu cho các loại máy đã thực
hiện các khối lượng dịch vụ công ích đô thị như sau:
Chi phí chênh lệch nhiên liệu = å (khối lượng dịch
vụ công ích đô thị x định mức ca máy cho từng loại công việc) x định mức xăng,
dầu/1 ca máy x chênh lệch giá xăng, dầu theo từng giai đoạn.
[Giá xăng dầu thời điểm lập đơn giá ban hành theo
Quyết định số 12192/QĐ-UBND và 12193/QĐ-UBND năm 2003: xăng A92: 5.600 đồng/lít,
xăng A83: 5.400 đồng/lít, dầu DO: 4.400 đồng/lít (đã có VAT); thời điểm lập Đơn
giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị khu vực tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2006:
giá xăng A92: 9.500 đồng/lít, dầu DO: 7.500 đồng/lít (đã có VAT)].
Đối với huyện Côn Đảo: đơn giá duy trì hệ thống thoát
nước đô thị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành theo quyết định số 1070/2006/QĐ-UBND
ngày 04 tháng 4 năm 2006 áp dụng hệ số KMTC = 1,07 thay thế hệ số KMTC = 1,12
trong đơn giá.
B. CHI PHÍ QUẢN LÝ CHUNG:
- Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị ban
hành theo quyết định số 1070/2006/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2006 áp dụng tỷ lệ
chi phí quản lý chung qui định tại Thông tư số 17/2005/TT-BXD ngày 01 tháng 11
năm 2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp lập và quản lý giá dự toán dịch
vụ công ích đô thị.
- Các bộ Đơn giá dịch vụ công ích đô thị ban hành
theo Quyết định số 12192/QĐ.UB và 12193/QĐ.UB ngày 05/12/2003 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu áp dụng tỷ lệ chi phí quản lý chung (theo phụ lục
kèm theo ) và được tính thêm chi phí ăn giữa ca cho đến khi ban hành đơn giá
mới (do Thông tư số 17/2005/TT-BXD đã đưa chi phí công cụ lao động và ăn giữa
ca vào chi phí quản lý chung, trong khi đó các bộ Đơn giá nêu trên đã bao gồm
công cụ lao động).
C. LỢI NHUẬN ĐỊNH MỨC:
Được tính bằng 4% trên chi phí trực tiếp và chi phí
quản lý chung theo Thông tư số 17/2005/TT-BXD ngày 01 tháng 11 năm 2005 của Bộ
Xây Dựng (thay thế cho chi phí tiền thưởng dự kiến trước tại Thông tư số 05/2002/TT-BXD
ngày 30 tháng 12 năm 2002 của Bộ Xây Dựng).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực
sau 10 ngày kể từ ngày ký.
- Các khối lượng công việc dịch vụ công ích đô thị
thực hiện sau ngày 01/10/2005 (theo từng giai đoạn) thì được áp dụng qui định
của Quyết định này, trường hợp đã thực hiện quyết toán kinh phí rồi thì không
được tính lại.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Công nghiệp, Giao thông vận tải, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch - Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường,
Lao động Thương binh và Xã hội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.