ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2472/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 18 tháng
12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN
GIÁ VÉ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT ĐỐI VỚI CÁC TUYẾN NỘI ĐÔ, GIAI
ĐOẠN 2016 - 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của
Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá; Nghị
định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá.
Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của
Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 30/10/2015
của UBND tỉnh ban hành Quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Căn cứ Quyết định số 06/2016/QĐ-UBND ngày 05/12/2016
của UBND tỉnh ban hành Định mức chi tiết kinh tế - kỹ thuật - lao động áp dụng
cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 61/2016/QĐ-UBND ngày 16/02/2016
của UBND tỉnh ban hành quy định một số chính sách ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay vốn
đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, phương tiện vận tải và hỗ trợ giá vé vận
chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 1803/QĐ-UBND ngày 09/10/2015 của
Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách
công cộng bằng xe buýt, giai đoạn 2016 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 2231/QĐ-UBND ngày 11/11/2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh về việc đặt hàng Công ty TNHH MTV Mai Linh Quảng Ngãi thực
hiện cung ứng dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt đối với các tuyến
nội tỉnh và nội đô trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2016 - 2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ
trình số 120/TTr-SGTVT ngày 08/12/2017, ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số
3136/STC-QLGCS ngày 29/11/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án giá vé vận tải hành khách công cộng
bằng xe buýt đối với các tuyến nội đô, giai đoạn 2016 - 2025, cụ thể như sau:
1. Tuyến thành phố Quảng Ngãi - Cổ Lũy: Số hiệu tuyến
07NĐ, cự ly 20 km, giá vé chia làm 02 loại vé theo chặng, cụ thể:
a) Chặng 1: 7.000 đồng/vé/hk đi đến tuyến đường.
b) Chặng 2: 12.000 đồng/vé/hk đi trên tuyến đến hết tuyến đường.
2. Tuyến thành phố Quảng Ngãi - Khu du lịch Mỹ Khê -
Tịnh Kỳ: Số hiệu tuyến 11NĐ, cự ly 25 km, giá vé chia làm 02 loại vé theo chặng,
cụ thể:
a) Chặng 1: 7.000 đồng/vé/hk đi đến tuyến đường.
b) Chặng 2: 13.000 đồng/vé/hk đi trên tuyến đến hết tuyến đường.
3. Tuyến thành phố Quảng Ngãi - Khu công nghiệp Quảng
Phú, số hiệu tuyến 12NĐ, cự ly 15 km, giá vé 7.000 đồng/vé/hk.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Giao thông vận tải
a) Ký kết bổ sung phụ lục hợp đồng đặt hàng cung ứng
dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt với Công ty TNHH MTV Mai Linh
Quảng Ngãi theo đúng quy định tại Quyết định số 2231/QĐ-UBND ngày 11/11/2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh.
b) Định kỳ hàng năm lập dự toán kinh phí hỗ trợ giá
vé trên một số tuyến theo Quyết định số 61/2016/QĐ-UBND ngày 05/12/2016 của
UBND tỉnh, gửi Sở Tài chính thẩm tra, trình Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh
phí thực hiện.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính xây dựng phương
án, trình UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh giá vé vận tải hành khách công cộng bằng
xe buýt khi các yếu tố hình thành giá vé trên thị trường có sự biến động làm
phát sinh tăng hoặc giảm chi phí từ 15% trở lên.
d) Phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn Công ty TNHH
MTV Mai Linh Quảng Ngãi in ấn, phát hành mẫu vé xe buýt, niêm yết công khai giá
vé xe buýt theo đúng quy định của pháp luật về giá, pháp luật về kinh doanh vận
tải và pháp luật có liên quan khác.
2. Sở Tài chính: Hàng năm trên cơ sở dự toán kinh phí
hỗ trợ giá vé xe buýt do Sở Giao thông vận tải lập, kiểm tra, tổng hợp trình
UBND tỉnh phân bổ và thực hiện thực hiện cấp phát kinh phí hỗ trợ giá vé vận tải
hành khách công cộng bằng xe buýt theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao
thông vận tải, Tài Chính; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh
Quảng Ngãi và Thủ trưởng các sở, ngành, địa phương có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như
Điều 4;
- Bộ Giao thông vận tải (b/cáo);
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- C.ty TNHH MTV Mai Linh Quảng Ngãi;
- VPUB: TH, KT, CBTH;
- Lưu: VT, CNXD.npb.811.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
|