ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
-----
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------
|
Số:
243/2008/QĐ-UBND
|
Thanh
Hoá, ngày 28 tháng 01 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CAO SU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HOÁ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị Quyết số: 80/2007/NQ-HĐND ngày 29 tháng 12 năm 2007 của HĐND tỉnh Thanh
Hoá về cơ chế chính sách phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thanh Hoá và sau khi thoả
thuận với Tập đoàn công nghiệp cao su Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành cơ chế
chính sách hỗ trợ phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá như sau:
1. Cơ chế khuyến khích Tập đoàn
Công nghiệp cao su phát triển cây cao su đại điền trên địa bàn tỉnh.
Trên cơ sở đề
nghị của Tập đoàn Công nghiệp cao su Việt Nam và các quy định của pháp luật,
UBND tỉnh tạo điều kiện thuận lợi cho Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam phát
triển cao su đại điền trên địa bàn tỉnh, cụ thể là:
1.1. Bàn giao
nguyên trạng một số nông trường, một số diện tích đất nông nghiệp, đất rừng sản
xuất và lao động (gắn với đất bàn giao) của một số Ban quản lý rừng phòng hộ,
phù hợp với quy hoạch phát triển cao su về Công ty Cao su Thanh Hoá quản lý để
phát triển cao su đại điền.
1.2. Khuyến
khích các hộ gia đình, cá nhân có đất nằm trong vùng quy hoạch phát triển cao
su đại điền ra nhập Công ty Cao su Thanh Hoá.
1.3. Lồng ghép
các chương trình, dự án để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng trong
vùng nguyên liệu cao su của tỉnh.
2. Chính sách
hỗ trợ khuyến khích phát triển cao su tiểu điền:
2.1. Đối tượng
áp dụng:
Các hộ gia
đình, cá nhân được cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất thực hiện việc
trồng, chăm sóc, khai thác, bán mủ cao su theo hợp đồng ký kết với Công ty Cao
su Thanh Hoá, có diện tích mỗi vườn cao su từ 01 ha trở lên nằm trong vùng quy
hoạch phát triển cao su được UBND tỉnh phê duyệt, ngoài các chính sách hỗ trợ
của Trung ương, của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt nam, còn được hưởng các
chính sách hỗ trợ quy định tại Quyết định này.
2.2. Chính sách
hỗ trợ:
Các hộ gia
đình, cá nhân thuộc đối tượng quy định tại điểm 2.1, mục 2 Điều 1 Quyết định này
được hỗ trợ 2 triệu đồng/ha để khai hoang đất nằm trong quy hoạch trồng cao su
được phê duyệt.
2.2.2. Hỗ trợ
khuyến nông:
Các hộ gia
đình, cá nhân thuộc đối tượng quy định tại điểm 2.1, mục 2 Điều 1 Quyết định
này được cung cấp các dịch vụ khuyến nông miễn phí do Công ty Cao su Thanh Hoá
cung cấp.
Ngân sách tỉnh
chi trả kinh phí khuyến nông cho Công ty Cao su Thanh Hoá trên cơ sở hợp đồng
cung cấp dịch vụ khuyến nông với mức: cứ 100 ha cao su (bao gồm trồng mới, chăm
sóc và khai thác mủ) mỗi tháng hỗ trợ một suất lương bằng: 80% x 2,34 x mức
lương tối thiểu tại thời điểm hỗ trợ. Thời gian hỗ trợ là 7 năm, kể từ khi bắt
đầu trồng mới.
2.2.3. Hỗ trợ
lãi suất:
Các hộ, cá nhân
thuộc đối tượng quy định tại điểm 2.1, mục 2 Điều 1 Quyết định này vay vốn của
Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam và Ngân hàng thương mại được hỗ trợ 50%
lãi suất cho vay. Thời hạn hỗ trợ lãi suất theo thời gian vay vốn thực tế nhưng
tối đa không quá 7 năm (01 năm trồng và 06 năm chăm sóc).
2.3. Nguồn kinh
phí:
Kinh phí thực
hiện chính sách được lấy từ nguồn vốn sự nghiệp kinh tế hàng năm của tỉnh.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Nông
nghiệp & PTNT chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn vị liên quan hướng dẫn
chi tiết và triển khai thực hiện Quyết định này; quản lý chặt chẽ chất lượng
cây giống cao su; ban hành tiêu chuẩn khuyến nông viên cao su; ký kết hợp đồng
cung cấp dịch vụ khuyến nông với Công ty Cao su Thanh Hoá; chỉ đạo rà soát,
điều chỉnh quy hoạch phát triển cao su đến năm 2010, định hướng đến năm 2020;
xây dựng kế hoạch trồng cao su, kế hoạch kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ
phát triển cao su hàng năm; theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình
thực hiện chính sách, định kỳ 6 tháng một lần báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Kế hoạch
và Đầu tư chủ trCông văn, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Sở Tài chính cân đối nguồn vốn, đề xuất kinh phí thực hiện chính sách; hàng năm
báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định; phối hợp với các ngành, đơn vị
liên quan lồng ghép các chương trình, dự án đầu tư xây dựng các công trình kết
cấu hạ tầng trong vùng nguyên liệu cao su.
4. Ngân hàng
nhà nước chỉ đạo các ngân hàng thương mại: ký kết hợp đồng với Tập đoàn Công
nghiệp Cao su Việt Nam về việc quản lý, cho vay từ nguồn vốn của Tập đoàn; huy
động các nguồn vốn khác ưu tiên cho các hộ gia đình, cá nhân vay phát triển cao
su; phối hợp với Sở Tài chính, các ngành liên quan hướng dẫn trình tự, thủ tục
cho vay vốn và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ lãi suất tiền vay.
5. UBND các
huyện, các xã trong vùng quy hoạch phát triển cao su có trách nhiệm tuyên
truyền, phổ biến chính sách này đến tận các hộ gia đình, cá nhân trồng cao su;
quản lý chặt chẽ quy hoạch phát triển cao su trên địa bàn; phối hợp với Công ty
Cao su Thanh Hoá xây dựng kế hoạch trồng cao su, kế hoạch kinh phí thực hiện
chính sách hỗ trợ phát triển cao su hàng năm trên địa bàn gửi Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn để tổng hợp, xây dựng kế hoạch chung của tỉnh; theo dõi,
kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện chính sách trên địa bàn, định kỳ 6 tháng
một lần báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo UBND
tỉnh.
6. Công ty Cao
su Thanh Hoá có trách nhiệm sản xuất, cung ứng giống cao su đầy đủ, kịp thời,
đảm bảo chất lượng, cung cấp dịch vụ khuyến nông cho các hộ gia đình, cá nhân
trồng cao su theo đúng hợp đồng ký kết với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; công bố công khai các chính sách hỗ trợ của Công ty; ký kết và thực hiện
hợp đồng đầu tư ứng trước giống, phân bón và thu mua mủ cao su với các hộ gia
đình, cá nhân trồng cao su theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Công ty Cao su Thanh
Hoá; Chủ tịch UBND các huyện, các xã, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4 (để thực hiện);
- Bộ NN&PTNT (để BC);
- Văn phòng CP (để BC);
- Cục KTVB Bộ Tư pháp (để
kiểm tra VB);
- TT Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh (để
báo cáo);
- Tập đoàn Cao su Việt Nam;
- Các Uỷ viên UBND tỉnh;
- Chánh, phó VP UBND tỉnh;
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Lợi
|