ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 24/2019/QĐ-UBND
|
Điện Biên, ngày 05 tháng 8 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH
GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI GIAI ĐOẠN 2019-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6
năm 2012;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng
6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP
ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất
và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP
ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch
vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Thực hiện Quyết định số 1050a/QĐ-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn
2018-2020;
Căn cứ Nghị Quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên
thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2019-2020 trên địa
bàn tỉnh Điện Biên.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này
quy định giá sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, tổ
chức, cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh; các tổ
chức, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi; các tổ chức, cá nhân
khác có liên quan đến quản lý, khai thác công trình thủy lợi
trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 2.
Quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2019- 2020 trên địa
bàn tỉnh Điện Biên như sau:
1. Biểu giá sản
phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa:
STT
|
Biện
pháp công trình
|
Mức
giá
(1.000 đồng/ha/vụ)
|
1
|
Tưới tiêu chủ động bằng động lực
|
1.811
|
2
|
Tưới tiêu chủ động bằng trọng lực
|
1.267
|
3
|
Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp
động lực hỗ trợ
|
1.539
|
a) Trường hợp tưới, tiêu chủ động một
phần được tính bằng 60% mức giá tại Biểu trên.
b) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu
bằng trọng lực được tính bằng 40% mức giá tại Biểu trên.
c) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới,
tiêu bằng động lực được tính bằng 50% mức giá tại Biểu trên.
d) Trường hợp phải tách riêng mức giá
cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá tối đa cho tưới được tính bằng
70%, cho tiêu được tính bằng 30% mức giá quy định tại Biểu trên.
2. Mức giá đối với diện tích trồng mạ,
rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông được tính bằng 40% mức
giá đối với đất trồng lúa.
3. Mức giá đối với cấp nước để chăn
nuôi, nuôi trồng thủy sản và cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn
quả, hoa và cây dược liệu được được tính theo biểu sau:
TT
|
Các
đối tượng dùng nước
|
Đơn vị
|
Mức
giá theo các biện pháp công trình
|
Bơm
|
Hồ
đập, kênh cống
|
1
|
Cấp nước cho chăn nuôi
|
đồng/m3
|
1.320
|
900
|
2
|
Cấp nước để nuôi trồng thủy sản
|
đồng/m3
|
840
|
600
|
đồng/m2
mặt thoáng/năm
|
250
|
3
|
Cấp nước tưới các cây công nghiệp
dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu
|
đồng/m3
|
1.020
|
840
|
Trường hợp cấp nước tưới cho cây công
nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu nếu không tính được theo mét khối
(m3) thì tính theo diện tích (ha) và được tính bằng 80% giá sản phẩm,
dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa cho một năm theo quy định.
4. Tiêu, thoát nước khu vực nông thôn
và đô thị trừ vùng nội thị mức giá bằng 5% mức giá sản phẩm,
dịch vụ công ích thủy lợi của tưới đối với đất trồng lúa/vụ.
5. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy
lợi giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên là giá không có thuế giá trị
gia tăng.
Điều 3.
Thời điểm áp dụng: Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
15 tháng 8 năm 2019. Bãi bỏ khoản 4 Điều 1 của Quyết định số
39/2017/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Điện Biên về việc quy định giá các sản phẩm dịch vụ chuyển từ phí sang giá dịch
vụ do nhà nước định giá trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc
Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
các Công ty quản lý công trình thủy lợi; các cơ quan, tổ chức và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ; (B/c)
- Bộ Tài chính; (B/c)
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (BTP); (B/c)
- TT Tỉnh ủy; (B/c)
- TT HĐND- UBND tỉnh;
- UB MTTQ tỉnh; Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Báo Điện Biên Phủ; Đài PTTH tỉnh;
- Công báo tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh;
- Như Điều 4;
- Lưu: VT, CV các khối.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Mùa A Sơn
|