ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 24/2018/QĐ-UBND
|
Thái
Nguyên, ngày 20 tháng 9 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN CẤP THẨM QUYỀN BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT
BỊ CHUYÊN DÙNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH
THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Quyết định số
50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu
chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;
Căn cứ Nghị quyết số
03/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành
Quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên;
Trên cơ sở Công văn số 438/HĐND-VP
ngày 14 tháng 9 năm 2018 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định
phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị
chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh
Thái Nguyên;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại
Tờ trình số 2701/TTr-STC ngày 06 tháng 8 năm 2018; Báo cáo thẩm định số
210/BC-STP ngày 06 tháng 8 năm 2018 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quyết định này quy định về phân cấp
thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng
(chủng loại, số lượng) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên.
2. Quyết định này không phân cấp thẩm
quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng phục
vụ hoạt động sự nghiệp y tế, giáo dục và đào tạo (sẽ được ban hành khi Bộ Y tế
và Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định chi tiết hướng dẫn về tiêu chuẩn, định
mức sử dụng máy móc chuyên dùng).
3. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư ban hành tiêu chuẩn, định mức
sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại đơn vị mình.
4. Những nội dung liên quan đến tiêu
chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng không quy định tại Quyết
định này được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31
tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng
máy móc, thiết bị (sau đây gọi là Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg).
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Cơ quan nhà nước;
2. Cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam;
3. Các tổ chức chính trị - xã hội được
ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động;
4. Các đơn vị sự nghiệp công lập (trừ
đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư), Ban Quản
lý dự án sử dụng vốn nhà nước;
5. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác
có liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc
ban hành và áp dụng tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng
1. Máy móc, thiết bị chuyên dùng là
máy móc, thiết bị có yêu cầu về tính năng, dung lượng, cấu hình cao hơn máy
móc, thiết bị văn phòng phổ biến và máy móc, thiết bị khác phục vụ nhiệm vụ đặc
thù của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
2. Máy móc, thiết bị chuyên dùng đủ
tiêu chuẩn tài sản cố định theo quy định của chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản
cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị phải được ban hành tiêu chuẩn, định mức sử
dụng;
3. Giá mua máy móc, thiết bị chuyên
dùng quy định tại Điều 4 Quyết định này là giá mua phổ biến trên thị trường
(giá đã được các nhà cung cấp niêm yết, thông báo trên thị trường; giá đã có chứng
thư thẩm định giá) hoặc tham khảo giá mua của các kỳ trước, đã bao gồm các loại
thuế phải nộp theo quy định của pháp luật.
Máy móc, thiết bị chuyên dùng không đủ
điều kiện tiêu chuẩn tài sản cố định, cơ quan, người có thẩm quyền quyết định
giao, đầu tư, mua sắm, điều chuyển, thuê theo quy định của pháp luật quyết định
việc trang bị phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc, nhu cầu sử
dụng và khả năng nguồn kinh phí được phép sử dụng, bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả;
4. Việc ban hành tiêu chuẩn, định mức
sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng phải đảm bảo đúng thẩm quyền được giao,
hiệu quả, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao và nhu cầu sử dụng tài sản
tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị được Ủy
ban nhân dân tỉnh phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy
móc, thiết bị chuyên dùng chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về quyết
định của mình.
5. Các Quyết định ban hành tiêu chuẩn,
định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng phải được:
a) Công khai trên cổng thông tin điện
tử của Ủy ban nhân dân tỉnh và trang thông tin điện tử của cơ quan, tổ chức,
đơn vị.
b) Gửi cơ quan Kho bạc Nhà nước cùng
cấp để thực hiện kiểm soát chi và thanh toán khi cơ quan, tổ chức, đơn vị thực
hiện mua sắm.
Điều 4. Thẩm quyền
ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng
1. Đối với máy móc, thiết bị chuyên
dùng có giá mua từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên
dùng (chủng loại, số lượng) trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Đối với máy móc, thiết bị chuyên
dùng có giá mua dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản:
a) Chánh Văn phòng Tỉnh ủy ban hành tiêu
chuẩn, định mức sử dụng máy móc thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng)
trang bị tại Văn phòng Tỉnh ủy, các cơ quan tham mưu của Tỉnh ủy; Tổ chức đảng
trực thuộc Tỉnh ủy;
b) Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, tổ
chức ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc thiết bị chuyên dùng (chủng
loại, số lượng) trang bị tại cơ quan và các đơn vị dự toán trực thuộc;
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc thiết bị chuyên
dùng (chủng loại, số lượng) trang bị cho các đơn vị dự toán thuộc ngân sách nhà
nước cấp mình;
d) Người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Thủ trưởng các tổ chức chính trị -
xã hội cấp tỉnh ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc thiết bị chuyên
dùng (chủng loại, số lượng) trang bị tại cơ quan, đơn vị mình.
Điều 5. Điều khoản
chuyển tiếp
Đối với các việc mua sắm máy móc, thiết
bị chuyên dùng áp dụng tiêu chuẩn, định mức do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành theo Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg bảo đảm phù hợp với quy định việc
ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại Quyết định
50/2017/QĐ-TTg:
a) Trường hợp đã được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu trước ngày Quyết định này có hiệu lực
thì tiếp tục thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
b) Trường hợp không thuộc đối tượng
quy định tại Điểm a Khoản này thì thực hiện theo phân cấp thẩm quyền quy định tại
Điều 4 Quyết định này.
Điều 6. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.
2. Bãi bỏ các Quyết định sau đây:
a) Quyết định số 29/2017/QĐ-UBND ngày
4 tháng 10 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tiêu chuẩn, định
mức về máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) trang bị cho các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên.
b) Quyết định số 44/2017/QĐ-UBND ngày
29/12/2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên sửa đổi, bổ sung Quyết định số
29/2017/QĐ-UBND ngày 04/10/2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên Ban hành tiêu chuẩn,
định mức về máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) trang bị cho
các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên.
Điều 7. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Sở Tài chính tham mưu cho Ủy
ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban,
ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng
các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 7;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, KT.
(Hadv/T9.QĐ01/75b)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Vũ Hồng Bắc
|