ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 24/2009/QĐ-UBND
|
Rạch Giá, ngày 07 tháng 9 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ,
ĐỊNH MỨC CHI CHO HOẠT ĐỘNG THỂ DỤC THỂ THAO TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03
tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư
liên tịch số 34/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH-UBTDTT ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Bộ
Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Ủy ban Thể dục Thể thao về việc
hướng dẫn thực hiện Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2006 của
Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể
thao;
Căn cứ Thông tư
liên tịch số 127/2008/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 24 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài
chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn thực hiện chế độ dinh
dưỡng đặc thù đối với vận động viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Thông tư
liên tịch số 02/2009/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 12 tháng 01 năm 2009 của Bộ Tài
chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn chế độ chi tiêu tài
chính đối với các giải thi đấu thể thao;
Căn cứ Nghị quyết số
22/2006/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang
khóa VII, kỳ họp thứ mười một về việc quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động
thể dục thể thao tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Nghị quyết số
19/2008/NQ-HĐND ngày 09 tháng 01 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang
khóa VII, kỳ họp thứ mười tám về việc điều chỉnh, bổ sung chế độ, định mức chi
cho hoạt động thể dục thể thao;
Căn cứ Nghị quyết số
73/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang
khóa VII, kỳ họp thứ hai mươi bốn về việc điều chỉnh, bổ sung quy định chế độ,
định mức chi cho hoạt động thể dục thể thao tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 236/TTr-STC ngày 27 tháng 7 năm 2009 của
Sở Tài chính về việc ban hành Quy định về chế độ, định mức chi cho hoạt động thể
dục thể thao tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này là
Quy định về chế độ, định mức chi cho hoạt động thể dục thể thao tỉnh Kiên
Giang.
Điều
2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Kiên Giang hướng dẫn và tổ chức triển khai thực
hiện Quyết định này.
Điều
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở: Tài chính; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các cơ
quan cấp tỉnh (Đảng, chính quyền, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể); Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
xã, phường, thị trấn cùng Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu
lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Quyết định này thay thế cho các quyết định
của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang: Quyết định số 28/2006/QĐ-UBND ngày 24
tháng 8 năm 2006 về việc ban hành Quy định về chế độ, định mức chi cho hoạt động
thể dục thể thao; Quyết định số 06/2008/QĐ-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2008 về việc
điều chỉnh, bổ sung một số điều của Quy định về chế độ, định mức chi cho hoạt động
thể dục thể thao tỉnh Kiên Giang ban hành kèm theo Quyết định số
28/2006/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về
việc ban hành Quy định về chế độ, định mức chi cho hoạt động thể dục thể thao tỉnh
Kiên Giang./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Bùi Ngọc Sương
|
QUY ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI
CHO HOẠT ĐỘNG THỂ DỤC THỂ THAO TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2009/QĐ-UBND ngày 07/9/2009 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Chương
I
CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG
ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO
Điều
1. Đối tượng, phạm vi áp dụng
1.
Đối tượng: vận động viên, huấn luyện viên thể thao thuộc đội tuyển các cấp; vận
động viên năng khiếu nghiệp dư.
2. Phạm vi áp dụng.
- Đội tuyển tỉnh.
- Đội tuyển trẻ tỉnh.
- Đội tuyển năng khiếu
tỉnh.
- Đội tuyển huyện, thị
xã, thành phố (gọi chung là cấp huyện).
- Đội trẻ, năng khiếu
cấp huyện.
- Đội tuyển Hội khỏe
Phù Đổng tỉnh.
- Đội tuyển Hội khỏe
Phù Đổng cấp huyện.
Điều
2. Thời gian áp dụng: trong thời gian tập
trung tập luyện, thời gian tập trung thi đấu trong và ngoài tỉnh theo quyết định
của cấp có thẩm quyền
Điều
3. Chế độ dinh dưỡng đối với vận động
viên, huấn luyện viên
Chế độ dinh dưỡng được
tính bằng tiền cho một ngày tập trung tập luyện, thi đấu của một vận động viên,
huấn luyện viên như sau:
1. Chế độ dinh
dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện:
ĐVT: đồng/người/ngày
STT
|
Vận động viên,
huấn luyện viên theo cấp đội tuyển
|
Mức chi
|
01
|
Đội tuyển tỉnh
|
90.000
|
02
|
Đội tuyển trẻ tỉnh
|
70.000
|
03
|
Đội tuyển năng khiếu tỉnh
|
50.000
|
04
|
Đội tuyển cấp huyện
|
50.000
|
05
|
Đội trẻ, năng khiếu cấp huyện
|
40.000
|
06
|
Đội tuyển Hội khỏe Phù Đổng tỉnh
|
50.000
|
07
|
Đội tuyển Hội khỏe Phù Đổng cấp huyện
|
40.000
|
Đối với vận động viên
năng khiếu nghiệp dư: được hưởng chế độ tập luyện là 15.000 đồng/người/ngày.
2. Chế độ dinh dưỡng đối
với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung thi đấu:
ĐVT: đồng/người/ngày
STT
|
Vận động viên, huấn luyện viên theo cấp đội
tuyển
|
Mức chi
|
01
|
Đội tuyển tỉnh
|
120.000
|
02
|
Đội tuyển trẻ tỉnh
|
90.000
|
03
|
Đội tuyển năng khiếu tỉnh
|
90.000
|
04
|
Đội tuyển cấp huyện
|
70.000
|
05
|
Đội trẻ, năng khiếu cấp huyện
|
60.000
|
06
|
Đội tuyển Hội khỏe Phù Đổng tỉnh
|
70.000
|
07
|
Đội tuyển Hội khỏe Phù Đổng cấp huyện
|
60.000
|
Điều
4. Đối với lực lượng biểu diễn thể dục thể
thao phục vụ nhiệm vụ chính trị của tỉnh, chế độ bồi dưỡng trong thời gian tập
luyện và thời gian biểu diễn là 20.000 đồng/người/ngày.
Chương
II
CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP
VẬN ĐỘNG VIÊN ĐẠT ĐẲNG CẤP QUỐC GIA, QUỐC TẾ VÀ TIỀN CÔNG THUÊ HUẤN LUYỆN VIÊN,
VẬN ĐỘNG VIÊN NGOÀI TỈNH
Điều
5. Hàng năm, các vận động viên của tỉnh được
công nhận đạt đẳng cấp quốc gia, quốc tế được hỗ trợ như sau:
1. Vận động viên đạt đẳng
cấp Kiện tướng quốc gia mức hỗ trợ: 700.000 đồng/tháng.
2. Vận động viên đạt đẳng
cấp I quốc gia mức hỗ trợ: 450.000 đồng/tháng.
3. Vận động viên đạt đẳng
cấp Kiện tướng quốc tế mức hỗ trợ: 2.000.000 đồng/tháng.
4. Đối với huấn luyện
viên trực tiếp huấn luyện các vận động viên đạt đẳng cấp quốc gia, quốc tế thì
cũng được hưởng mức trợ cấp như vận động viên đó. Trường hợp huấn luyện viên huấn
luyện cho nhiều vận động viên đạt nhiều đẳng cấp khác nhau thì được hưởng trợ cấp
ở mức cao nhất.
Chế độ này chỉ thực hiện
cho vận động viên và huấn luyện viên theo từng năm được công nhận đẳng cấp.
Điều
6. Tiền công thuê huấn luyện viên, vận động
viên ngoài tỉnh
Trường hợp phải thuê
huấn luyện viên và chuyển nhượng vận động viên ngoài tỉnh, tùy theo trình độ
chuyên môn được chi tiền công cụ thể như sau:
1. Huấn luyện viên: từ
5.000.000 đồng/tháng - 8.000.000 đồng/tháng.
2. Vận động viên: từ
800.000 đồng/tháng - 5.000.000 đồng/tháng..
Chương
III
CHẾ ĐỘ TRANG
PHỤC
Điều
7. Trang phục tập luyện thường xuyên
1. Huấn luyện viên các
đội tuyển (bao gồm cấp tỉnh, cấp huyện).
- Quần áo thể thao tay
dài: 02 bộ/người/năm;
- Quần áo thun tay ngắn:
02 bộ/người/năm;
- Giày bata: 02
đôi/người/năm.
2. Vận động viên đội
tuyển tỉnh, tuyển trẻ tỉnh.
- Quần áo: 02 bộ/người/năm,
tùy đặc điểm của từng bộ môn để từ đó trang bị quần áo cho thích hợp.
* Các trang phục khác:
- Đối với môn bóng đá:
+ Giày móng: 04
đôi/người/năm;
+ Giày bata: 06
đôi/người/năm;
+ Tất: 04 đôi/người/năm;
+ Găng tay thủ môn: 04
cặp/người/năm.
- Đối với môn bóng
chuyền:
+ Giày bata: 06
đôi/người/năm.;
+ Tất: 04 đôi/người/năm;
+ Băng gối: 04 cặp/người/năm.
- Đối với môn điền
kinh:
+ Giày chuyên dùng: 01
đôi/người/năm;
+ Giày bata: 04
đôi/người/năm;
+ Tất: 06 đôi/người/năm.
- Đối với môn xe đạp:
+ Giày chuyên dùng: 01
đôi/người/năm;
+ Giày bata: 02
đôi/người/năm;
+ Tất: 04 đôi/người/năm;
+ Bình nước: 06 cái/người/quý.
- Đối với môn quần vợt:
+ Giày chuyên dùng: 04
đôi/người/năm;
+ Tất: 04 đôi/người/năm;
+ Bóng: 02 hộp/người/tháng;
+ Dây đan vợt: 03 bộ/người/tháng;
+ Vợt: 01 cây/người/năm.
- Đối với môn cầu
lông, bóng bàn: trang bị như môn quần vợt, riêng môn bóng bàn trang bị thêm mút
dán vợt 01 bộ/người/quý thay cho dây đan vợt.
- Đối với môn bơi lội:
+ Kính: 02 cái/người/năm;
+ Nón: 01 cái/người/quý.
- Đối với môn võ thuật:
+ Giày bata: 02
đôi/người/năm;
+ Tất: 04 đôi/người/năm;
+ Croquylle: 01
cái/người/năm.
3. Vận động viên các đội
năng khiếu, tuyển huyện.
Tùy theo đặc điểm của
từng bộ môn thể thao, thời gian tập luyện và khả năng kinh phí hàng năm mà
trang bị trang phục tập luyện nhưng không vượt quá 50% mức quy định cho các đội
tuyển nêu trên.
4.
Đối với lực lượng tham gia công tác trọng tài được trang bị trang phục như sau:
- Trọng tài môn bóng
đá:
+ Quần áo: 02 bộ/người/năm;
+ Giày móng: 02
đôi/người/năm.
- Trọng tài các môn thể
thao khác:
+ Áo: 03 cái/người/năm;
+ Quần tây: 02 cái/người/năm;
+ Giày bata: 02
đôi/người/năm.
Điều
8. Trang phục thi đấu các giải khu vực và
toàn quốc
1. Các môn bóng đá,
bóng chuyền.
- Quần áo: 02 bộ/người/giải;
- Giày: 02 đôi/người/giải;
- Tất: 02 đôi/người/giải;
- Bịt ống chân: 01 cặp/người/giải;
- Găng tay thủ môn: 01
cặp/người/giải;
- Băng gối: 01 cặp/người/giải.
Trường hợp vận động
viên tham gia thi đấu nhiều giải trong năm chỉ trang phục quần áo thi đấu tối
đa không quá 02 lần/năm.
2. Các môn thể thao
khác.
- Quần áo thi đấu: 02
bộ/người/năm;
- Giày chuyên dùng: 01
đôi/người/năm
Điều
9. Các trang thiết bị và dụng cụ tập luyện tùy thuộc từng
môn thể thao và khả năng kinh phí hàng năm do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quyết định.
Chương
IV
CHẾ ĐỘ BỒI
DƯỠNG VÀ TIỀN ĂN CHO BAN TỔ CHỨC, TRỌNG TÀI, NHÂN VIÊN PHỤC VỤ
Điều
10. Chế độ tiền ăn
- Tiền ăn trong quá
trình tổ chức giải cho các đối tượng là thành viên Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức và
các Tiểu ban Đại hội thể dục thể thao, hội thi thể thao; thành viên Ban Tổ chức
và các Tiểu ban chuyên môn từng giải đấu; trọng tài, giám sát điều hành, thư ký
các giải đấu (bao gồm cả thời gian tối đa 02 ngày trước làm công tác chuẩn bị tập
huấn trọng tài và 1 ngày sau thi đấu). Mức chi cấp khu vực và cấp tỉnh là
50.000 đồng/người/ngày; cấp huyện, thị xã, thành phố là 40.000 đồng/người/ngày.
- Đối với các đối tượng
thuộc diện hưởng lương từ ngân sách nhà nước đã được đảm bảo chế độ chi tiền ăn
trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao sẽ không được thanh toán phụ cấp
tiền lưu trú theo quy định tại chế độ công tác phí hiện hành của Ủy ban nhân
dân tỉnh Kiên Giang trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao.
Điều
11. Chế độ bồi dưỡng Ban Tổ chức, trọng
tài, nhân viên phục vụ
Tiền bồi dưỡng làm nhiệm
vụ được tính theo ngày làm việc thực tế, hoặc theo buổi thi đấu, trận đấu thực tế.
Đối với các đối tượng mà tiền bồi dưỡng không tính được theo ngày làm việc mà
tính theo buổi thi đấu, hoặc trận đấu, thì mức thanh toán tiền bồi dưỡng được
tính theo thực tế, nhưng tối đa không vượt quá 03 buổi hoặc 03 trận đấu/người/ngày.
Đối với các giải thi đấu thể thao của tỉnh tổ chức,
mức chi cho các đối tượng cụ thể như sau:
1. Môn bóng đá, bóng
chuyền.
STT
|
Nội dung chi
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
1
|
Ban Chỉ đạo, Ban Tổ
chức; Trưởng, Phó các Tiểu ban chuyên môn
|
65.000 đồng/người/ngày
|
50.000 đồng/người/ngày
|
2
|
Thành viên các Tiểu
ban chuyên môn
|
50.000 đồng/người/ngày
|
40.000 đồng/người/ngày
|
3
|
Giám sát, trọng tài
chính
|
50.000 đồng/người/trận
|
40.000 đồng/người/trận
|
4
|
Thư ký, trọng tài
khác
|
40.000 đồng/người/trận
|
30.000 đồng/người/trận
|
5
|
Bộ phận y tế
|
35.000 đồng/người/buổi
|
25.000 đồng/người/buổi
|
6
|
Lực lượng làm nhiệm
vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ
|
30.000 đồng/người/buổi
|
20.000 đồng/người/buổi
|
2. Các môn thể thao
khác.
STT
|
Nội dung
chi
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
1
|
Ban Chỉ đạo, Ban Tổ
chức; Trưởng, Phó các Tiểu ban chuyên môn
|
65.000 đồng/người/ngày
|
50.000 đồng/người/ngày
|
2
|
Thành viên các Tiểu
ban chuyên môn
|
50.000 đồng/người/ngày
|
40.000 đồng/người/ngày
|
3
|
Giám sát, trọng tài
chính
|
50.000 đồng/người/buổi
|
40.000 đồng/người/buổi
|
4
|
Thư ký, trọng tài
khác
|
40.000 đồng/người/buổi
|
30.000 đồng/người/buổi
|
5
|
Bộ phận y tế
|
35.000 đồng/người/buổi
|
25.000 đồng/người/buổi
|
6
|
Lực lượng làm nhiệm
vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ
|
30.000 đồng/người/buổi
|
20.000 đồng/người/buổi
|
Điều
12. Trường hợp một người được phân công
nhiều nhiệm vụ khác nhau trong quá trình điều hành tổ chức giải chỉ được hưởng
một mức bồi dưỡng cao nhất. Đối với các giải thi đấu khu vực do tỉnh đăng cai
chi theo điều lệ giải quy định. Trường hợp điều lệ giải không quy định thì mức
chi thực hiện theo Thông tư liên tịch số 02/2009/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 12 tháng
01 năm 2009 của Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn
chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao.
Điều
13. Chế độ chi tiêu cấp xã, phường, thị trấn:
các chế độ, định mức nêu trên đối với cấp xã, phường, thị trấn mức chi không vượt
quá 70% so với huyện, thị xã, thành phố
Điều
14. Các chế độ khác: thực hiện theo các
quy định hiện hành có liên quan của Nhà nước.
Chương
V
CHẾ ĐỘ TIỀN
THƯỞNG
Điều
15. Đối với các giải do tỉnh tổ chức, mức
chi tiền thưởng như sau:
1. Đối với các môn thể
thao tập thể.
ĐVT: đồng
Số TT
|
Nội dung giải
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
1.1
|
Môn bóng đá
|
|
|
a
|
Giải vô địch
- Hạng nhất
- Hạng nhì
- Hạng ba
- Phong cách
- Thủ môn xuất sắc,
cầu thủ ghi nhiều bàn thắng, cầu thủ xuất sắc
|
8.000.000
6.000.000
4.000.000
1.000.000
300.000
|
4.000.000
3.000.000
2.000.000
500.000
200.000
|
b
|
Giải trẻ và các
ngành
- Hạng nhất
- Hạng nhì
- Hạng ba
- Phong cách
- Thủ môn xuất sắc,
cầu thủ ghi nhiều bàn thắng, cầu thủ xuất sắc
|
4.000.000
3.000.000
2.000.000
500.000
150.000
|
3.000.000
2.000.000
1.000.000
300.000
100.000
|
1.2
|
Môn bóng chuyền
|
|
|
a
|
Giải vô địch
- Hạng nhất
- Hạng nhì
- Hạng ba
- Vận động viên xuất
sắc, vận động viên phòng thủ xuất sắc, vận động viên chuyền 2 xuất sắc
|
3.000.000
2.000.000
1.500.000
300.000
|
2.000.000
1.500.000
1.000.000
200.000
|
b
|
Giải trẻ và các
ngành
- Hạng nhất
- Hạng nhì
- Hạng ba
- Vận động viên xuất
sắc
|
2.000.000
1.500.000
1.000.000
150.000
|
1.000.000
800.000
500.000
100.000
|
1.3
|
Giải đua ghe ngo
|
|
|
|
- Hạng nhất
- Hạng nhì
- Hạng ba
- Hạng tư
|
15.000.000
10.000.000
8.000.000
6.000.000
|
8.000.000
6.000.000
4.000.000
3.000.000
|
1.4
|
Giải đua thuyền truyền
thống
|
|
|
|
- Hạng nhất
- Hạng nhì
- Hạng ba
- Hạng tư
|
8.000.000
6.000.000
4.000.000
2.000.000
|
3.000.000
2.000.000
1.000.000
800.000
|
1.5
|
Giải đua xe đạp
|
|
|
a
|
Giải đồng đội
- Hạng nhất
- Hạng nhì
- Hạng ba
|
600.000
500.000
400.000
|
300.000
250.000
200.000
|
b
|
Giải cá nhân
- Hạng nhất
- Hạng nhì
- Hạng ba
- Hạng tư
- Hạng năm
- Hạng 6 đến 10
|
400.000
300.000
250.000
200.000
150.000
100.000
|
300.000
250.000
200.000
150.000
100.000
80.000
|
2. Đối với các môn thể
thao cá nhân.
ĐVT: đồng
Số TT
|
Nội dung giải
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
2.1
|
Các giải vô địch
|
|
|
a
|
Giải toàn đoàn
- Hạng nhất
- Hạng nhì
- Hạng ba
|
1.000.000
800.000
600.000
|
800.000
600.000
400.000
|
b
|
Giải đồng đội, giải
đôi
- Hạng nhất
- Hạng nhì
- Hạng ba
|
600.000
500.000
400.000
|
500.000
400.000
300.000
|
c
|
Giải cá nhân
- Hạng nhất
- Hạng nhì
- Hạng ba
- Hạng tư
- Hạng năm
- Hạng 6 đến 10
|
400.000
300.000
200.000
150.000
120.000
100.000
|
300.000
200.000
150.000
120.000
100.000
80.000
|
2.2
|
Các giải trẻ
|
|
|
a
|
Giải toàn đoàn
- Hạng nhất
- Hạng nhì
- Hạng ba
|
300.000
250.000
200.000
|
200.000
150.000
100.000
|
b
|
Giải đồng đội
- Hạng nhất
- Hạng nhì
- Hạng ba
|
300.000
200.000
150.000
|
200.000
150.000
80.000
|
c
|
Giải cá nhân
- Hạng nhất
- Hạng nhì
- Hạng ba
- Hạng tư
- Hạng năm
|
250.000
200.000
150.000
120.000
80.000
|
200.000
150.000
120.000
100.000
60.000
|
3.
Đối với cấp xã: mức thưởng chung bằng 80% mức thưởng của cấp huyện.
4. Hiện vật kèm theo
các giải thưởng như: cờ, cúp, huy chương do Ban Tổ chức giải quy định cụ thể
cho từng giải và môn thi đấu phù hợp với hoạt động thể thao của tỉnh. Mức thưởng
nêu trên là mức tối đa, căn cứ vào từng giải và môn thi đấu, khả năng kinh phí
Ban Tổ chức giải quy định cụ thể mức thưởng trong điều lệ giải nhưng không vượt
quá quy định trên.
Điều
16. Chế độ tiền thưởng các vận động viên của
tỉnh tham gia thi đấu tại các giải vô địch quốc tế, giải vô địch quốc gia, các
giải trẻ quốc gia đạt huy chương vàng, bạc, đồng sẽ thưởng mức thưởng cụ thể
sau:
1. Vận động viên đạt
huy chương ở giải vô địch quốc gia được thưởng.
- Huy chương vàng:
5.000.000 đồng;
- Huy chương bạc:
3.000.000 đồng;
- Huy chương đồng:
2.000.000 đồng;
- Phá kỷ lục quốc gia:
5.000.000 đồng.
2. Vận động viên đạt
huy chương tại các cuộc thi đấu vô địch trẻ quốc gia được thưởng như sau:
- Giải thể thao vô địch
trẻ quốc gia dành cho vận động viên dưới 12 tuổi.
+ Huy chương vàng:
1.000.000 đồng;
+ Huy chương bạc:
600.000 đồng;
+ Huy chương đồng:
400.000 đồng.
-
Giải thể thao vô địch trẻ quốc gia dành cho vận động viên từ 12 tuổi đến dưới
16 tuổi.
+ Huy chương vàng:
1.500.000 đồng;
+ Huy chương bạc:
900.000 đồng;
+ Huy chương đồng:
600.000 đồng.
-
Giải thể thao vô địch trẻ quốc gia dành cho vận động viên từ 16 tuổi đến dưới
18 tuổi.
+ Huy chương vàng:
2.000.000 đồng;
+ Huy chương bạc:
1.200.000 đồng;
+ Huy chương đồng:
800.000 đồng.
-
Giải thể thao vô địch trẻ quốc gia dành cho vận động viên từ 18 tuổi đến dưới
21 tuổi.
+ Huy chương vàng:
2.500.000 đồng;
+ Huy chương bạc:
1.500.000 đồng;
+ Huy chương đồng:
1.000.000 đồng.
3. Đối với các môn thể
thao tập thể, mức thưởng chung bằng số lượng người theo điều lệ giải quy định
tham gia môn thể thao tập thể nhân với mức thưởng tương ứng nêu trên.
4. Đối với các môn thể
thao có nội dung thi đấu đồng đội (mà thành tích thi đấu của từng cá nhân và đồng
đội được xác định trong cùng một lần thi), số lượng vận động viên được thưởng
khi lập thành tích theo quy định của điều lệ giải. Mức thưởng chung bằng số lượng
vận động viên nhân với 50% mức thưởng tương ứng nêu trên.
5. Đối với huấn luyện
viên.
- Đối với các môn thi
đấu cá nhân những huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên lập thành
tích trong các cuộc thi đấu quốc gia. Mức thưởng chung bằng với mức thưởng đối
với vận động viên.
- Đối với môn thi đấu
tập thể: mức thưởng chung bằng số lượng huấn luyện viên theo quyết định tập
trung đội tuyển nhân với mức thưởng vận động viên.
- Đối với môn thi đấu
đồng đội mà thành tích thi đấu của từng cá nhân và đồng đội được xác định trong
cùng một lần thi, thì mức thưởng chung cho huấn luyện viên bằng số lượng huấn
luyện viên theo quyết định tập trung đội tuyển nhân với 50% mức thưởng tương ứng
cho vận động viên.
6. Đối với các cuộc
thi đấu khu vực, Đại hội thể dục thể thao khu vực, các vận động viên, huấn luyện
viên lập thành tích thì được thưởng bằng 50% mức quy định của các cuộc thi đấu
vô địch quốc gia và Đại hội thể dục thể thao toàn quốc. Riêng đối với các giải
thi đấu quốc tế có vận động viên, huấn luyện viên của tỉnh tham gia thi đấu và
lập thành tích do Giám đốc Sở văn hóa, Thể thao và Du lịch đề nghị Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, tiền thưởng.
Chương
VI
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều
17. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện các
chế độ tại Quy định này được bố trí hàng năm trong dự toán chi sự nghiệp thể dục
thể thao của tỉnh và các nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân theo quy định của
pháp luật./.