QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG TẠI LƯU VỰC
THUỶ ĐIỆN SÔNG CÔN 2, TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ
Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ
Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004;
Căn cứ
các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 về thi
hành Luật bảo vệ và Phát triển rừng; Nghị định số 05/2008/NĐ-CP ngày 14/01/2008
về Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng; Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 về chính
sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ
Quyết định số 2284/QĐ-TTg ngày 13/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề
án “Triển khai Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính
sách chi trả dịch vụ môi trường rừng”;
Căn cứ
các Thông tư của Bộ Nông nghiệp và PTNT: Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày
10/6/2009 Quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng; Thông tư số
80/2011/TT-BNNPTNT ngày 23/11/2011 về hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi
trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ
Thông tư liên tịch số 62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC ngày 16/11/2012 của liên Bộ Nông
nghiệp và PTNT và Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý sử dụng tiền chi trả
dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ
các Quyết định số 4054/QĐ-UBND ngày 12/12/2011, số 2036/QĐ-UBND ngày 21/6/2012
của UBND tỉnh về việc phê duyệt và phê duyệt bổ sung Kế hoạch triển khai Đề án
“Triển khai Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính
sách chi trả dịch vụ môi trường rừng” trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ
Quyết định số 4358/QĐ-UBND ngày 25/12/2012 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc Phê
duyệt Đề cương kỹ thuật và Dự toán kinh phí lập Đề án chi trả dịch vụ môi
trường rừng lưu vực thuỷ điện Sông Côn 2;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT Quảng Nam tại Tờ trình số 256/TTr-SNN&PTNT-CCLN
ngày 23 tháng 7 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án chi trả dịch vụ môi trường rừng
tại lưu vực thuỷ điện Sông Côn 2, tỉnh Quảng Nam, với các nội dung chủ yếu như
sau:
1. Tên
đề án: Đề án chi trả dịch vụ môi
trường rừng tại lưu vực thuỷ điện Sông Côn 2, tỉnh Quảng Nam.
2. Địa
điểm: Thuộc các xã: A Ting, Jơ
Ngây, Sông Kôn, Tà Lu, Za Hung, xã Ba, huyện Đông Giang.
3. Diện
tích rừng đưa vào chi trả dịch vụ môi trường rừng:
Tổng diện
tích chi trả dịch vụ môi trường rừng: 12.285,68 ha, trong đó:
- Ban Quản
lý rừng phòng hộ Sông Kôn : 5.187,72 ha.
- Ban Quản
lý Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Sao La : 3.659,61 ha.
- Vườn quốc
gia Bạch Mã : 3.141,36 ha.
- UBND xã
Za Hung, huyện Đông Giang : 296,99 ha.
4. Hệ số
K: K = 1.
5. Đối tượng được chi trả dịch vụ môi trường rừng:
- Ban Quản lý rừng phòng hộ Sông Kôn tự quản lý bảo vệ:
431,99ha.
- Ban Quản lý rừng phòng hộ Sông Kôn giao khoán cho nhóm hộ
bảo vệ rừng: 5.052,72 ha/75 nhóm hộ, trong đó:
+ Diện tích thuộc lâm phận hiện tại: 4.755,73 ha.
+ Diện tích thuộc lâm phận mở rộng (tại xã Za Hung): 296,99
ha. Đối với diện tích này, Ban Quản lý thực hiện giao khoán bảo vệ rừng sau khi
có quyết định phê duyệt Đề án rà soát, mở rộng lâm phận BQL rừng phòng hộ Sông
Kôn.
- Ban Quản lý Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Sao La giao
khoán cho các nhóm hộ bảo vệ rừng: 3.659,61 ha/21 nhóm hộ.
- Vườn Quốc gia Bạch Mã giao khoán cho các nhóm hộ bảo vệ
rừng: 3.141,36 ha.
6. Đơn vị chi trả dịch vụ môi trường rừng trong lưu vực:
TT
|
Tên nhà máy
|
Chủ đầu tư
|
1
|
Nhà
máy thủy điện Sông Côn 2 (bậc 1)
|
Công
ty cổ phần thuỷ điện Geruco - Sông Côn 2
|
2
|
Nhà
máy thủy điện Sông Côn 2 (bậc 2)
|
7.
Đơn giá khoán bảo vệ rừng: Đơn giá chi trả
từ nguồn thu dịch vụ môi trường rừng bình quân cho 01 ha trong năm 2013 là
273.000 đồng/năm (sau khi trừ 10% chi phí quản lý của Quỹ bảo vệ và phát triển
rừng tỉnh, 5% dự phòng và 10% chi phí quản lý của các chủ rừng hoặc các tổ chức
được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng).
Đơn
giá khoán bảo vệ rừng cho các năm tiếp theo sẽ được cấp có thẩm quyền phê duyệt
theo kế hoạch.
8.
Bàn giao rừng trên thực địa, lập hồ sơ giao khoán bảo vệ rừng:
- Giao khoán rừng, lập
hồ sơ ký cam kết bảo vệ rừng: Thống nhất theo các bước công việc bàn giao rừng
ngoài thực địa và lập hồ sơ giao khoán bảo vệ rừng đã đề xuất trong Đề án.
- Kinh phí bàn giao
rừng và lập hồ sơ giao khoán bảo vệ rừng: Kinh phí tính bình quân là 30.000
đồng/ha cho năm thực hiện đầu tiên; cụ thể dự toán chi tiết các công việc do
đơn vị giao khoán rừng thực hiện trình Sở Nông nghiệp và PTNT phê duyệt.
9. Thời gian thực
hiện: Bắt đầu từ tháng 8 năm 2013.
Điều 2. Sở Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm chỉ đạo Quỹ Bảo vệ
và phát triển rừng tỉnh và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện các bước
công việc đã được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và
PTNT, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính,
Giám đốc Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng, Chủ tịch UBND huyện Đông Giang, Giám
đốc Công ty cổ phần thuỷ điện Geruco - Sông Côn 2 và Thủ trưởng các đơn vị liên
quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký./.