Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 2366/QĐ-UBND kinh phí đất sản xuất nước máy móc nông cụ đồng bào dân tộc Thanh Hóa 2016
Số hiệu:
2366/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Thanh Hóa
Người ký:
Phạm Đăng Quyền
Ngày ban hành:
04/07/2016
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 2366/QĐ-UBND
Thanh Hóa, ngày
04 tháng 7 năm 2016
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN BỔ KINH PHÍ HỖ TRỢ ĐẤT SẢN XUẤT, NƯỚC SINH HOẠT
PHÂN TÁN, MUA MÁY MÓC NÔNG CỤ CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NGHÈO VÀ HỘ NGHÈO Ở
XÃ, THÔN, BẢN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 755/QĐ-TTG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chính sách
hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số
nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn (Quyết định số 755/QĐ-TTg);
Thông tư liên tịch số 04/2013/TTLT-UBDT-BTC-BTNMT ngày 18/11/2013 về việc hướng
dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ
tướng Chính phủ;
Căn cứ Văn bản số 70/BKHĐT-KTĐPLT
ngày 06 tháng 01 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc thông báo bổ sung
kinh phí thực hiện chính sách theo Quyết định 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013;
Căn cứ Quyết định số
1362/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt
định mức đất ở, đất sản xuất cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ
nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Quyết định số
1922/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc
phê duyệt Đề án hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân
tộc thiểu số và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa, giai đoạn 2014 - 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 2334/SKHĐT-KTNN ngày 20 tháng 6 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Giao kinh phí hỗ trợ đất sản xuất, nước sinh hoạt
phân tán, mua máy móc nông cụ cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở
xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 755/QĐ-TTg (đợt 2), như sau:
1. Tổng kinh phí hỗ trợ: Tổng
kinh phí hỗ trợ đất sản xuất, nước sinh hoạt phân tán, mua máy móc nông cụ được
Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo tại Văn bản số 70/BKHĐT-KTĐPLT ngày 06/01/2016
là: 39.000 triệu đồng.
2. Số kinh phí đã phân bổ chi
tiết tại Quyết định số 778/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh
là: 29.499,4 triệu đồng.
3. Số kinh phí còn lại đề nghị
phân bổ chi tiết đợt này: 9.500,6 triệu đồng, trong đó:
- Hỗ trợ các hộ chưa có đất sản
xuất: 2.730 triệu đồng hỗ trợ 182 hộ (hỗ trợ 15 triệu đồng/hộ cho các hộ chưa
có đất sản xuất theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Thông tư liên tịch số
04/2013/TTLT-UBDT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2013);
- Kinh phí hỗ trợ mua sắm nông
cụ, máy móc: 5.015 triệu đồng hỗ trợ cho 1.003 hộ (hỗ trợ 5 triệu đồng/hộ cho
các hộ có nhu cầu mua sắm máy móc, nông cụ theo quy định tại Điểm b, Khoản 1,
Điều 3, Quyết định số 755/QĐ-TTg);
- Kinh phí hỗ trợ nước sinh hoạt
phân tán: 1.755,6 triệu đồng hỗ trợ cho 1.350 hộ (hỗ trợ 1,3 triệu đồng/hộ cho
các hộ khó khăn về nước sinh hoạt theo Điểm a, Khoản 3, Điều 3, Quyết định số
755/QĐ-TTg).
(Chi tiết có phụ lục kèm
theo).
Điều 2.
Tổ chức thực hiện:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư thông
báo chi tiết kinh phí hỗ trợ cho các huyện để triển khai thực hiện đúng quy định.
- Sở Tài chính thực hiện việc
chuyển nguồn từ năm 2015 sang 2016; hướng dẫn, quản lý, thanh toán nguồn kinh
phí trên theo quy định hiện hành; thực hiện thủ tục cấp vốn theo phương thức
ngân sách tỉnh hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách huyện để triển khai thực hiện.
- Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp
với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan tổ chức chỉ đạo,
đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách tại các địa phương.
- UBND huyện quyết định phê duyệt
danh sách các hộ thuộc đối tượng được hưởng chính sách và quyết định phân bổ vốn
cho các xã theo danh sách các hộ được phê duyệt; giao Chủ tịch UBND các huyện
chỉ đạo UBND các xã tổ chức công bố, công khai danh sách các hộ được hỗ trợ
trên các phương tiện thông tin đại chúng, niêm yết, công khai tại nơi công cộng
của các thôn, bản để nhân dân được biết và cùng giám sát thực hiện chính sách.
Nếu huyện nào để xảy ra tình trạng
thất thoát hoặc sử dụng không đúng đối tượng và mục đích theo Quyết định số
755/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ thì Chủ tịch UBND huyện phải chịu trách nhiệm
kỷ luật cá nhân trước pháp luật của Nhà nước và Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Trưởng ban Dân tộc; Giám đốc Kho bạc
Nhà nước tỉnh Thanh Hóa; Chủ tịch UBND các huyện có Chương trình 755; Thủ trưởng
các ngành, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Đăng Quyền
PHỤ LỤC 1
TỔNG HỢP KINH PHÍ HỖ TRỢ ĐẤT SẢN XUẤT, NƯỚC SINH HOẠT
PHÂN TÁN, MUA MÁY MÓC NÔNG CỤ CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NGHÈO VÀ HỘ NGHÈO Ở
XÃ, THÔN, BẢN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 755/QĐ-TTg
(Kèm theo Quyết định số: 2366/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2016 của Chủ
tịch UBND tỉnh)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
Số TT
Danh mục
Kế hoạch phân bổ kinh phí
Ghi chú
Tổng kinh phí thực hiện
Chương trình 755/QĐ-TTg
39.000,0
I
Số kinh phí đã giao kế hoạch
chi tiết
29.499,4
II
Số kinh phí chưa giao kế hoạch
chi tiết
9.500,6
III
Số kinh phí đề nghị giao kế
hoạch đợt này
9.500,6
1
Kinh phí hỗ trợ đất sản xuất
2.730,0
Chi tiết có phụ lục 2 kèm
theo
2
Kinh phí hỗ trợ mua sắm nông
cụ, máy móc
5.015,0
Chi tiết có phụ lục 3 kèm
theo
3
Kinh phí hỗ trợ nước sinh hoạt
phân tán
1.755,6
Chi tiết có phụ lục 4 kèm
theo
PHỤ LỤC 2
KINH PHÍ HỖ TRỢ ĐẤT SẢN XUẤT THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
755/QĐ-TTg
(Kèm theo Quyết định số: 2366/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2016 của Chủ
tịch UBND tỉnh)
Số TT
Huyện
Tổng nhu cầu hỗ trợ (hộ)
Số hộ hỗ trợ
Kinh phí phân bổ (triệu đồng)
Ghi chú
TỔNG SỐ
182
182
2.730
Hỗ trợ các hộ chưa có đất
sản xuất
182
182
2.730
1
Huyện Quan Sơn
182
182
2.730
Hỗ trợ 15 triệu đồng/hộ
PHỤ LỤC 3
KINH PHÍ HỖ TRỢ MUA SẮM MÁY MÓC, NÔNG CỤ THEO QUYẾT ĐỊNH
SỐ 755/QĐ-TTg
(Kèm theo Quyết định số: 2366/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2016 của Chủ
tịch UBND tỉnh)
TT
Tên hộ
Tổng nhu cầu hỗ trợ (hộ)
Kinh phí phân bổ
Ghi chú
Số hộ hỗ trợ
Kinh phí (triệu đồng)
1
2
3
4
5
6
TỔNG SỐ
1.003
1.003
5.015
1
Huyện Quan Hóa
349
349
1.745
Hỗ trợ 5 triệu đồng/hộ
2
Huyện Bá Thước
37
37
185
Hỗ trợ 5 triệu đồng/hộ
3
Huyện Ngọc Lặc
1
1
5
Hỗ trợ 5 triệu đồng/hộ
4
Huyện Lang Chánh
38
38
190
Hỗ trợ 5 triệu đồng/hộ
5
Huyện Cẩm Thủy
29
29
145
Hỗ trợ 5 triệu đồng/hộ
6
Huyện Thường Xuân
104
104
520
Hỗ trợ 5 triệu đồng/hộ
7
Huyện Như Xuân
61
61
305
Hỗ trợ 5 triệu đồng/hộ
8
Huyện Quan Sơn
278
278
1.390
Hỗ trợ 5 triệu đồng/hộ
9
Huyện Thạch Thành
6
6
30
Hỗ trợ 5 triệu đồng/hộ
10
Huyện Tĩnh Gia
4
4
20
Hỗ trợ 5 triệu đồng/hộ
11
Huyện Mường Lát
96
96
480
Hỗ trợ 5 triệu đồng/hộ
PHỤ LỤC 4
KINH PHÍ HỖ TRỢ NƯỚC SINH HOẠT PHÂN TÁN THEO QUYẾT ĐỊNH
SỐ 755/QĐ-TTg
(Kèm theo Quyết định số: 2366/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2016 của Chủ
tịch UBND tỉnh)
TT
Tên hộ
Tổng nhu cầu hỗ trợ (hộ)
Kinh phí phân bổ
Ghi chú
Số hộ hỗ trợ
Kinh phí (triệu đồng)
1
2
3
4
5
6
TỔNG SỐ
4.873
1.350
1.755,6
1
Huyện Quan Hóa
514
132
171,7
Hỗ trợ 1,3 triệu đồng/hộ
2
Huyện Thọ Xuân
317
82
106,7
Hỗ trợ 1,3 triệu đồng/hộ
3
Huyện Bá Thước
577
149
193,8
Hỗ trợ 1,3 triệu đồng/hộ
4
Huyện Ngọc Lặc
61
61
79,4
Hỗ trợ 1,3 triệu đồng/hộ
5
Huyện Lang Chánh
280
72
93,7
Hỗ trợ 1,3 triệu đồng/hộ
6
Huyện Cẩm Thủy
461
119
154,8
Hỗ trợ 1,3 triệu đồng/hộ
7
Huyện Thường Xuân
161
42
54,6
Hỗ trợ 1,3 triệu đồng/hộ
8
Huyện Như Xuân
266
69
89,7
Hỗ trợ 1,3 triệu đồng/hộ
9
Huyện Quan Sơn
1.140
295
383,5
Hỗ trợ 1,3 triệu đồng/hộ
10
Huyện Thạch Thành
61
61
79,3
Hỗ trợ 1,3 triệu đồng/hộ
11
Huyện Mường Lát
1.035
268
348,4
Hỗ trợ 1,3 triệu đồng/hộ
Quyết định 2366/QĐ-UBND năm 2016 về phân bổ kinh phí hỗ trợ đất sản xuất, nước sinh hoạt phân tán, mua máy móc nông cụ cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn theo Quyết định 755/QĐ-TTg do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2366/QĐ-UBND ngày 04/07/2016 về phân bổ kinh phí hỗ trợ đất sản xuất, nước sinh hoạt phân tán, mua máy móc nông cụ cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn theo Quyết định 755/QĐ-TTg do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
1.042
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng