|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 236/QĐ-UBND 2018 giá mua chi phí vận chuyển cấp phát muối cấp không hộ dân Gia Lai
Số hiệu:
|
236/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Hoàng
|
Ngày ban hành:
|
24/05/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 236/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 24
tháng 5 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT PHƯƠNG ÁN GIÁ MUA, CHI PHÍ VẬN CHUYỂN, CHI PHÍ CẤP PHÁT MUỐI XAY TINH SẤY
TRỘN IỐT CẤP KHÔNG CHO CÁC HỘ DÂN NĂM 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2015;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày
11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
177/2013/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày
07/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân
thuộc hộ nghèo vùng khó khăn; văn bản số 61/UBDT-CSDT ngày 22/01/2018 của Ủy
ban Dân tộc về việc thực hiện Quyết định 102/2009/QĐ-TTg năm 2008;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giá;
Căn cứ Quyết định số 23/2017/QĐ-UBND ngày
03/7/2017 của UBND tỉnh về ban hành bảng xếp loại đường để làm căn cứ xác định
cước vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ thanh toán từ nguồn ngân sách nhà nước
trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 02/2012/QĐ-UBND ngày
06/01/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành giá cước vận tải hàng hóa bằng ô tô để
xác định mức trợ giá, trợ cước vận chuyển hàng hóa thuộc danh mục được trợ giá,
trợ cước vận chuyển và xác định cước vận chuyển hàng hóa do nhà nước đặt hàng
mà không qua hình thức đấu thầu, đấu giá được thanh toán từ ngân sách nhà nước
trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 881/QĐ-UBND ngày 21/12/2017
của UBND tỉnh về việc giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2018 cho các đơn vị dự
toán cấp tỉnh;
Xét biên bản cuộc họp ngày 11/5/2018 giữa Sở Tài
chính và Ban Dân tộc; Tờ trình số 269/TTr-BDT ngày 22/5/2018 của Ban Dân tộc tỉnh;
văn bản số 1022/STC-QLGCS ngày 22/5/2018 của Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phương án giá mua, chi phí vận chuyển, chi phí cấp
phát muối xay tinh sấy trộn iốt (gọi tắt là muối iốt) cấp không cho các hộ dân
trên địa bàn tỉnh năm 2018, cụ thể như sau:
1. Khung giá bán lẻ muối iốt:
- Khung giá bán lẻ muối iốt cấp cho dân năm 2018 tại
trung tâm các huyện, thị xã từ 6.000 đồng/kg đến 6.500 đồng/kg.
- Trên cơ sở khung giá bán lẻ muối iốt, Ban Dân tộc
tỉnh triển khai việc đặt hàng để cấp muối iốt cho dân với giá muối iốt không vượt
quá giá khảo sát ở từng địa bàn và không vượt khung giá do UBND tỉnh quy định.
Việc thực hiện đặt hàng và thanh toán, quyết toán kinh phí theo đúng quy định của
pháp luật.
2. Cước vận chuyển:
Thực hiện theo Quyết định số 02/2012/QĐ-UBND ngày
06/01/2012 của UBND tỉnh và Quyết định số 23/2017/QĐ-UBND ngày 03/7/2017 của
UBND tỉnh.
(có phụ lục chi tiết kèm theo).
3. Chi phí cấp phát: 670 đồng/kg.
4. Giá thanh toán mặt hàng muối iốt:
Giá thanh toán = Giá cấp theo phương án + Chi phí cấp
phát + Cước vận chuyển đến xã.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan:
1. Ban Dân tộc chịu trách nhiệm triển khai các bước
tiếp theo để cung ứng muối iốt đảm bảo tiêu chuẩn, chất lượng; cấp cho người
dân kịp thời, theo đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về kết quả
thực hiện.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm kiểm tra, thanh
toán, quyết toán kinh phí đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Kế hoạch
và Đầu tư, Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
và thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- T/T Tỉnh ủy, T/T HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NL, KTTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Hoàng
|
PHỤ LỤC
CƯỚC VẬN CHUYỂN
(Kèm theo Quyết định số: 236/QĐ-UBND ngày 24/5/2018 của UBND tỉnh)
I. Mức trợ cước từ huyện, thị về xã:
STT
|
Đơn vị
|
Cự ly (km)
|
Cước vận chuyển
(đồng/tấn)
|
Ghi chú
|
I
|
Thị xã An Khê
|
|
-
|
|
1
|
Xã Song An
|
8
|
71.980
|
|
2
|
Xã Cửu An
|
10
|
94.980
|
|
3
|
Xã Tú An
|
16
|
97.840
|
|
4
|
Xã Xuân An
|
12
|
88.080
|
|
5
|
Xã Thành An
|
8
|
88.140
|
|
6
|
Phường An Phước
|
7
|
67.430
|
|
7
|
Phường Ngô Mây
|
4
|
52.760
|
|
II
|
Huyện Đak Đoa
|
|
-
|
|
1
|
Xã Glar
|
6
|
90.810
|
|
2
|
Xã A Dơk
|
12
|
127.620
|
|
3
|
Xã Trang
|
18
|
150.530
|
|
4
|
Xã Hnol
|
12
|
99.730
|
|
5
|
Xã Ia Pết
|
26
|
164.320
|
|
6
|
Xã Ia Băng
|
22
|
159.280
|
|
7
|
Xã H' Neng
|
7
|
97.700
|
|
8
|
Xã Kon Gang
|
15
|
114.440
|
|
9
|
Xã Nam Yang
|
9
|
110.540
|
|
10
|
Xã K' Dang
|
10
|
55.480
|
|
11
|
Xã Tân Bình
|
4
|
36.350
|
|
12
|
Xã Hải Yang
|
24
|
77.100
|
|
13
|
Xã Đak Krong
|
18
|
150.530
|
|
14
|
Xã Đăk Sơmei
|
25
|
163.310
|
|
15
|
Xã Hà Bầu
|
9
|
110.540
|
|
16
|
Xã Hà Đông
|
52
|
254.930
|
|
III
|
Huyện Chư Păh
|
|
-
|
|
1
|
Xã Nghĩa Hưng
|
3
|
33.320
|
|
2
|
Xã Nghĩa Hòa
|
3
|
48.350
|
|
3
|
Xã Ia Nhin
|
10
|
80.530
|
|
4
|
Xã Ia Ka
|
14
|
93.450
|
|
5
|
TT la Ly
|
23
|
110.860
|
|
6
|
Xã Ia Khươl
|
19
|
87.350
|
|
7
|
Xã Hòa Phú
|
7
|
46.460
|
|
8
|
Xã Ia Mơ Nông
|
17
|
100.730
|
|
9
|
Xã Ia Kreng
|
33
|
145.420
|
|
10
|
Xã Chư Đăng Ya
|
15
|
124.130
|
|
11
|
Xã Chư Jôr
|
11
|
104.950
|
|
12
|
Xã Đăk Tơ Ver
|
26
|
112.200
|
|
13
|
Xã Hà Tây
|
35
|
165.180
|
|
14
|
Xã Ia Phí
|
21
|
125.760
|
|
IV
|
Huyện Chư Prông
|
|
-
|
|
1
|
Xã Ia Phìn
|
8
|
71.980
|
|
2
|
Xã Bàu Cạn
|
15
|
95.740
|
|
3
|
Xã Thăng Hưng
|
20
|
124.230
|
|
4
|
Xã Bình Giáo
|
16
|
125.290
|
|
5
|
Xã Ia Băng
|
17
|
121.990
|
|
6
|
Xã Ia Pia
|
26
|
129.090
|
|
7
|
Xã Ia Tôr
|
8,4
|
109.520
|
|
8
|
Xã Ia Ga
|
36
|
170.450
|
|
9
|
Xã Ia Vê
|
24
|
151.600
|
|
10
|
Xã Ia Bang
|
20
|
144.800
|
|
11
|
Xã Ia Lâu
|
50
|
244.370
|
|
12
|
Xã Ia Mơr
|
55
|
279.810
|
|
13
|
Xã Ia Piơr
|
55
|
264.370
|
|
14
|
Xã Ia Me
|
11,5
|
121.120
|
|
15
|
Xã Ia Boòng
|
10
|
80.530
|
|
16
|
Xã Ia Púch
|
27
|
155.700
|
|
17
|
Xã Ia O
|
10
|
98.590
|
|
18
|
Xã Ia Drăng
|
5
|
57.810
|
|
19
|
Xã Ia Kly
|
4
|
76.430
|
|
V
|
Huyện Chư Sê
|
|
-
|
|
1
|
Xã Bờ Ngoong
|
22
|
159.280
|
|
2
|
Xã A LBá
|
13
|
131.790
|
|
3
|
Xã Ia Tiêm
|
20
|
169.640
|
|
4
|
Xã Ia Glai
|
12
|
94.670
|
|
5
|
Xã Ia HIốp
|
7
|
97.700
|
|
6
|
Xã Ia Blang
|
5
|
83.760
|
|
7
|
Xã H Bông
|
18
|
71.600
|
|
8
|
Xã A Yun
|
15
|
163.640
|
|
9
|
Xã Ia Pal
|
5
|
57.810
|
|
10
|
Xã Ia Ko
|
16
|
141.760
|
|
11
|
Xã Dun
|
5
|
83.760
|
|
12
|
Xã Chư Pơng
|
15
|
107.400
|
|
13
|
Xã Bar Maih
|
22
|
159.280
|
|
14
|
Xã Kông Htok
|
9
|
110.540
|
|
VI
|
Huyện Đăk Pơ
|
|
-
|
|
1
|
Xã Hà Tam
|
14
|
135.380
|
|
2
|
Xã An Thành
|
6
|
90.810
|
|
3
|
Xã Yang Bắc
|
11
|
108.660
|
|
4
|
Xã Tân An
|
8
|
71.980
|
|
5
|
Xã Cư An
|
10
|
80.530
|
|
6
|
Xã Phú An
|
12
|
114.440
|
|
7
|
Xã Ya Hội
|
25
|
155.210
|
|
VII
|
Huyện Đức Cơ
|
|
-
|
|
1
|
Xã Ia Kla
|
6
|
56.180
|
|
2
|
Xã Ia Kriêng
|
6
|
59.420
|
|
3
|
Xã Ia Din
|
10
|
55.480
|
|
4
|
Xã Ia Nan
|
18
|
98.660
|
|
5
|
Xã Ia Pnôn
|
16
|
145.990
|
|
6
|
Xã Ia Dom
|
15
|
65.960
|
|
7
|
Xã Ia Dơk
|
18
|
100.320
|
|
8
|
Xã Ia Lang
|
18
|
82.370
|
|
9
|
Xã Ia Krêl
|
3
|
33.320
|
|
VIII
|
Huyện Ia Grai
|
|
-
|
|
1
|
Xã Ia Tô
|
13
|
90.970
|
|
2
|
Xã Ia Pếch
|
7
|
97.700
|
|
3
|
Xã Ia Chía
|
35
|
151.170
|
|
4
|
Xã Ia O
|
48
|
165.480
|
|
5
|
Xã Ia Khai
|
32
|
128.440
|
|
6
|
Xã Ia Krái
|
26
|
113.430
|
|
7
|
Xã Ia Grăng
|
8
|
104.300
|
|
8
|
Xã Ia Bă
|
12
|
127.620
|
|
9
|
Xã Ia Dêr
|
5
|
57.810
|
|
10
|
Xã Ia Sao
|
20
|
116.950
|
|
11
|
Xã Ia Hrung
|
6
|
90.810
|
|
12
|
Xã Ia Yok
|
25
|
130.010
|
|
IX
|
Huyện Kbang
|
|
-
|
|
1
|
Xã Đông
|
4
|
52.760
|
|
2
|
Xã Nghĩa An
|
8
|
71.980
|
|
3
|
Xã Sơn Lang
|
30
|
114.530
|
|
4
|
Xã Đăk Rong
|
50
|
187.850
|
|
5
|
Xã Kon Pne
|
80
|
269.240
|
|
6
|
Xã Krong
|
41
|
144.220
|
|
7
|
Xã Sơ Pai
|
20
|
118.070
|
|
8
|
Xã Đăk Smar
|
25
|
112.690
|
|
9
|
Xã Lơ Ku
|
14
|
93.450
|
|
10
|
Xã Kông Lơng Khơng
|
14
|
117.410
|
|
11
|
Xã Tơ Tung
|
18
|
103.910
|
|
12
|
Xã Kông Bơ La
|
18
|
111.680
|
|
13
|
Xã Đăk Hlơ
|
14
|
93.450
|
|
X
|
Huyện Kông Chro
|
|
-
|
|
1
|
Xã Kông Yang
|
10
|
80.530
|
|
2
|
Xã Chơ Long
|
21
|
109.200
|
|
3
|
Xã Ya Ma
|
6,5
|
84.310
|
|
4
|
Xã Yang Trung
|
6
|
90.810
|
DT662
|
5
|
Xã An Trung
|
12
|
88.080
|
|
6
|
Xã Yang Nam
|
15
|
138.680
|
DT662
|
7
|
Xã Sơ Ró
|
22
|
152.550
|
|
8
|
Xã Chư Krei
|
18
|
119.450
|
|
9
|
Xã Đăk Tpang
|
15
|
130.090
|
|
10
|
Xã Đăk Sông
|
28
|
160.300
|
|
11
|
Xã Đăk Pling
|
40
|
203.850
|
|
12
|
Xã Đăk Kơ Ning
|
18
|
142.760
|
|
13
|
Xã Đăk Pơ Pho
|
16
|
141.760
|
DT662
|
XI
|
Huyện Krông Pa
|
|
-
|
|
1
|
Xã Chư Ngọc
|
10
|
80.530
|
|
2
|
Xã Phú Cần
|
3
|
33.320
|
|
3
|
Xã Chư Gu
|
7
|
67.430
|
|
4
|
Xã Chư Rcăm
|
16
|
97.840
|
|
5
|
Xã Ia Rsươm
|
18
|
103.910
|
|
6
|
Xã Ia Rsai
|
21
|
137.830
|
|
7
|
Xã Ia Mlăh
|
12
|
60.690
|
|
8
|
Xã Đất Bằng
|
17
|
111.220
|
|
9
|
Xã UaR
|
26
|
151.850
|
|
10
|
Xã Chư Đrăng
|
33
|
183.270
|
|
11
|
Xã Ia Rmôk
|
44
|
244.050
|
|
12
|
Xã Ia HDréh
|
48
|
259.100
|
|
13
|
Xã Krông Năng
|
55
|
297.450
|
|
XII
|
Huyện Mang Yang
|
|
-
|
|
1
|
Xã A Yun
|
15
|
95.740
|
|
2
|
Xã H' Ra
|
19
|
129.180
|
|
3
|
Xã Đăk Yă
|
3
|
48.350
|
|
4
|
Xã Đăk Djrăng
|
5
|
106.380
|
|
5
|
Xã Lơ Pang
|
15
|
121.500
|
|
6
|
Xã Kon Thụp
|
27
|
153.800
|
|
7
|
Xã Đê Ar
|
36
|
178.130
|
|
8
|
Xã Kon Chiêng
|
38
|
188.560
|
|
9
|
Xã Đăk Trôi
|
42
|
204.620
|
|
10
|
Xã Đak Jơ Ta
|
16
|
108.820
|
|
11
|
Xã Đak Ta Ley
|
9
|
76.300
|
|
XIII
|
Thị xã Ayun Pa
|
|
-
|
|
1
|
Xã Chư Băh
|
4,5
|
40.890
|
|
2
|
Xã Ia Rbol
|
3,5
|
56.410
|
|
3
|
Xã Ia Sao
|
4
|
52.760
|
|
4
|
Xã Ia RTô
|
6,5
|
67.890
|
|
XIV
|
Huyện Phú Thiện
|
|
-
|
|
1
|
Xã Ayun Hạ
|
8
|
49.600
|
|
2
|
Xã Ia AKe
|
2
|
30.870
|
|
3
|
Xã Chư A Thai
|
9
|
91.220
|
|
4
|
Xã Ia Sol
|
5
|
39.840
|
|
5
|
Xã Ia Yeng
|
11
|
99.110
|
|
6
|
Xã Ia Piar
|
8
|
55.200
|
|
7
|
Xã Ia Peng
|
11
|
70.180
|
|
8
|
Xã Chrôh Pơnan
|
14
|
80.990
|
|
9
|
Xã Ia Hiao
|
15
|
83.830
|
|
XV
|
Huyện Ia Pa
|
|
-
|
|
1
|
Xã Pờ Tó
|
15
|
95.740
|
|
2
|
Xã Chư Răng
|
7
|
67.430
|
|
3
|
Xã Kim Tân
|
3
|
48.350
|
|
4
|
Xã Ia Mrơn
|
8
|
104.300
|
|
5
|
Xã Ia Trốk
|
11
|
122.460
|
|
6
|
Xã Ia Broắi
|
20
|
156.950
|
|
7
|
Xã Ia Tul
|
24
|
162.060
|
|
8
|
Xã Chư Mố
|
29
|
165.450
|
|
9
|
Xã Ia Kdăm
|
34
|
182.330
|
|
XVI
|
Huyện Chư Pưh
|
|
-
|
|
1
|
Xã Ia Dreng
|
11
|
69.730
|
|
2
|
Xã Ia Le
|
14
|
65.070
|
|
3
|
Xã Ia Hla
|
23
|
158.950
|
|
4
|
Xã Ia Phang
|
4
|
24.720
|
|
5
|
Xã Ia Hrú
|
7
|
31.590
|
|
6
|
Xã Ia Blứ
|
20
|
102.320
|
|
7
|
Xã Chư Don
|
7
|
89.050
|
|
8
|
Xã Ia Rong
|
14
|
68.620
|
|
Quyết định 236/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá mua, chi phí vận chuyển, chi phí cấp phát muối xay tinh sấy trộn iốt cấp không cho các hộ dân năm 2018 do tỉnh Gia Lai ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 236/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá mua, chi phí vận chuyển, chi phí cấp phát muối xay tinh sấy trộn iốt cấp không cho các hộ dân ngày 24/05/2018 do tỉnh Gia Lai ban hành
1.657
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|