|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2345/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
|
Người ký:
|
Hoàng Ngọc Đường
|
Ngày ban hành:
|
03/11/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2345/QĐ-UBND
|
Bắc
Kạn, ngày 03 tháng 11 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP, TRỢ GIÚP CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO
TRỢ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13
tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị
định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của
Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2010 của Bộ Lao động Thương binh
và Xã hội - Bộ Tài chính về hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng
bảo trợ xã hội và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP của
Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 1857/TTr-LĐTBXH ngày 14 tháng 10 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho các đối tượng bảo trợ xã
hội được quy định tại Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ
và quy định tại Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ trên địa
bàn tỉnh Bắc Kạn như sau:
1. Mức trợ cấp thường
xuyên
1.1. Mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối
tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý:
STT
|
Đối tượng
|
Hệ số
|
Mức trợ cấp (nghìn
đồng)
|
1
|
Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định
số 67/2007/NĐ-CP:
|
|
|
Từ 18 tháng tuổi trở lên;
|
1,0
|
180
|
Dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị
tàn tật nặng hoặc bị nhiễm HIV/AIDS;
|
1,5
|
270
|
Dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật nặng; bị nhiễm
HIV/AIDS.
|
2,0
|
360
|
2
|
Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định
số 67/2007/NĐ-CP:
|
|
|
Dưới 85 tuổi;
|
1,0
|
180
|
Dưới 85 tuổi bị tàn tật nặng;
|
1,5
|
270
|
Từ 85 tuổi trở lên;
|
1,5
|
270
|
Từ 85 tuổi trở lên bị tàn tật nặng
|
2,0
|
360
|
3
|
Đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định
số 67/2007/NĐ-CP .
|
1,0
|
180
|
4
|
Đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định
số 67/2007/NĐ-CP , được sửa đổi theo khoản 1 Điều 1 Nghị định số
13/2010/NĐ-CP .
|
|
|
Không có khả năng lao động;
|
1,0
|
180
|
Không có khả năng tự phục vụ.
|
2,0
|
360
|
5
|
Đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị định
số 67/2007/NĐ-CP , được sửa đổi theo khoản 2 Điều 1 Nghị định số
13/2010/NĐ-CP .
|
1,5
|
270
|
6
|
Đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 4 Nghị định
số 67/2007/NĐ-CP .
|
1,5
|
270
|
7
|
Đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 4 Nghị định
số 67/2007/NĐ-CP (mức trợ cấp tính theo số trẻ nhận nuôi dưỡng)
|
|
|
Nhận nuôi dưỡng trẻ em từ 18 tháng tuổi trở
lên;
|
2,0
|
360
|
Nhận nuôi dưỡng trẻ em dưới 18 tháng tuổi; trẻ
em từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS;
|
2,5
|
450
|
Nhận nuôi dưỡng trẻ em dưới 18 tháng tuổi bị
tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS.
|
3,0
|
540
|
8
|
Đối tượng quy định tại khoản 8 Điều 4 Nghị định
số 67/2007/NĐ-CP , được sửa đổi theo khoản 3 Điều 1 Nghị định này:
|
|
|
Có 2 người tàn tật nặng không có khả năng tự
phục vụ, người mắc bệnh tâm thần;
|
2,0
|
360
|
Có 3 người tàn tật nặng không có khả năng tự
phục vụ, người mắc bệnh tâm thần;
|
3,0
|
540
|
Có từ 4 người tàn tật nặng không có khả năng tự
phục vụ, người mắc bệnh tâm thần trở lên.
|
4,0
|
720
|
9
|
Đối tượng quy định tại khoản 9 Điều 4 Nghị định
số 67/2007/NĐ-CP:
|
|
|
Đang nuôi con từ 18 tháng tuổi trở lên;
|
1,0
|
180
|
Đang nuôi con dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng
tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS;
|
1,5
|
270
|
Đang nuôi con dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc
bị nhiễm HIV/AIDS.
|
2,0
|
360
|
1.2. Mức trợ cấp xã hội hàng tháng thấp nhất cho
các đối tượng bảo trợ xã hội sống trong nhà xã hội tại cộng đồng do xã, phường,
thị trấn quản lý:
STT
|
Đối tượng
|
Hệ số
|
Mức trợ cấp
(nghìn đồng)
|
1
|
Đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản
6 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP .
|
2,0
|
360
|
1.3. Mức trợ cấp nuôi dưỡng
hàng tháng thấp nhất cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống trong các cơ sở bảo
trợ xã hội:
STT
|
Đối tượng
|
Hệ số
|
Mức trợ cấp
(nghìn đồng)
|
1
|
Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định
số 67/2007/NĐ-CP:
|
|
|
Từ 18 tháng tuổi trở lên;
|
2,0
|
360
|
Dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị
tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS.
|
2,5
|
450
|
2
|
Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 4, Nghị định
số 67/2007/NĐ-CP .
|
2,0
|
360
|
3
|
Đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định
số 67/2007/NĐ-CP , được sửa đổi theo khoản 1 Điều 1 Nghị định số
13/2010/NĐ-CP .
|
2,0
|
360
|
4
|
Đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị định
số 67/2007/NĐ-CP , được sửa đổi theo khoản 2 Điều 1 Nghị định số
13/2010/NĐ-CP .
|
2,5
|
450
|
5
|
Đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 4 Nghị định
số 67/2007/NĐ-CP
|
2,5
|
450
|
6
|
Đối tượng quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều
5 Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định
điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã
hội.
|
2,0
|
360
|
2. Mức trợ cấp đột xuất
2.1. Đối với hộ gia đình:
- Có người chết, mất tích: 4.500.000đ/người.
- Có người bị thương nặng: 1.500.000đ/người.
- Có nhà bị đổ, sập, trôi, cháy, hỏng nặng:
6.000.000đ/hộ.
- Hộ gia đình phải di dời nhà khẩn cấp do nguy
cơ sạt lở đất, lũ quét: 6.000.000đ/hộ.
- Hộ gia đình có nhà bị đổ, sập, trôi, cháy, hỏng
nặng; hộ gia đình phải di dời nhà ở khẩn cấp do nguy cơ sạt lở đất, lũ quét sống
ở vùng khó khăn thuộc danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do Thủ
tướng Chính phủ quy định, mức hỗ trợ: 7.000.000đ/hộ.
2.2. Đối với cá nhân:
- Trợ giúp cứu đói: 15kg gạo/người/tháng, trong
thời gian từ 1 đến 3 tháng.
- Người gặp rủi ro ngoài vùng cư trú bị thương nặng,
gia đình không biết để chăm sóc: 1.500.000đ/người.
- Người lang thang ăn xin trong thời gian tập
trung chờ đưa về nơi cư trú: 15.000đ/người/ngày nhưng không quá 30 ngày. Trường
hợp đặc biệt cần phải kéo dài thì thời gian được hưởng trợ cấp tối đa không quá
90 ngày và mức trợ cấp bằng mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng tại cơ sở bảo trợ
xã hội.
2.3. Đối với người gặp rủi do ngoài vùng cư trú
bị chết, gia đình không biết để mai táng, được Uỷ ban nhân dân cấp xã, bệnh viện,
cơ quan, đơn vị tổ chức mai táng thì các cơ quan đơn vị đứng ra mai táng được hỗ
trợ kinh phí mai táng thấp nhất bằng 3.000.000đ/người.
2.4. Đối với hộ gia đình bị mất phương tiện sản
xuất, lâm vào cảnh thiếu đói: 3.000.000đ/hộ.
3. Mức trợ cấp khác
- Ngoài được hưởng trợ cấp hàng tháng theo quy định
tại tiết a, b, c, d, ý 2 điểm 4, Điều 1 Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ; các đối tượng
nêu tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6; trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi được gia đình,
cá nhân nêu tại khoản 7 nuôi dưỡng; người tàn tật không có khả năng tự phục vụ
trong gia đình nêu tại khoản 8 và trẻ em là con của người đơn thân nêu tại khoản
9 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP được hưởng thêm các khoản trợ giúp sau:
- Các đối tượng đang học văn hoá, học nghề được
miễn, giảm học phí, được cấp sách, vở, đồ dùng học tập theo quy định của pháp
luật.
- Khi chết được hỗ trợ mai tang phí mức
3.000.000đ/ người.
- Các đối tượng ở cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Nhà
nước quản lý, ngoài các khoản trợ giúp nêu trên còn được:
+ Trợ cấp để mua sắm tư trang, vật dụng để sinh
hoạt đời sống thường ngày.
+ Trợ cấp mua thuốc thông thường; riêng nhiễm
HIV/AIDS được điều trị nhiễm trùng cơ hội mức 250.000đ/người/năm.
+ Trợ cấp giấy vệ sinh cá nhân hàng tháng đối với
đối tượng nữ trong độ tuổi sinh đẻ.
Điều 2. Hiệu lực thi hành.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký, thay thế Quyết định số 1720/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2007 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bắc Kạn về việc quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho các đối tượng bảo
trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn và Quyết định số 2429/QĐ-UBND ngày 07
tháng 12 năm 2007 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Kạn về việc quy định bổ sung mức
trợ cấp, trợ giúp cho các đối tượng bảo trợ xã hội tại Quyết định số
1720/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2007 .
2. Đối tượng đang hưởng mức trợ cấp, trợ giúp xã
hội theo Quyết định số 1720/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2007, Quyết định số
2429/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Kạn thì chuyển
sang hưởng mức quy định tại Điều 1 Quyết định này kể từ ngày 01 tháng 01 năm
2010.
3. Đối tượng mới thuộc diện hưởng chính sách
theo Nghị định 13/2010/NĐ-CP thì được hưởng mức quy định tại Điều 1 Quyết định
này kể từ ngày ghi trong Quyết định của Chủ tịch UBND huyện, thị xã.
Điều 3. UBND tỉnh giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn
các huyện, thị xã tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động -
Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước
tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ
TỊCH
Hoàng Ngọc Đường
|
Quyết định 2345/QĐ-UBND năm 2010 quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2345/QĐ-UBND ngày 03/11/2010 quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
3.893
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|