UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
2344/2007/QĐ-UBND
|
Huế,
ngày 18 tháng 10 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG VÀ PHÂN BỔ DỰ
TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân
dân và Uỷ ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07 tháng 5 năm 2007 của
Bộ Tài chính với Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn định mức xây dựng
và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có
sử dụng ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị của liên Sở Khoa học và Công nghệ và Sở Tài chính tại Tờ trình số
591/SKHCN-STC ngày 10 tháng 10 năm 2007; Báo cáo thẩm định số 398/BC-STP ngày
01 tháng 10 năm 2007 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức
xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công
nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau mười ngày (10 ngày) kể
từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Thiện
|
QUY ĐỊNH
VỀ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚICÁC
ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2344/2007/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2007
của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với:
Các đề tài nghiên cứu khoa học, dự án sản xuất thử nghiệm, dự án khoa học và
công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh (viết tắt là đề tài, dự án
KH&CN); các hoạt động phục vụ công tác quản lý các đề tài, dự án KH&CN
của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 2. Phạm
vi điều chỉnh
Các định mức chi, lập dự toán
khác của đề tài, dự án KH&CN không quy định cụ thể tại Quy định này được thực
hiện theo các quy định hiện hành của nhà nước.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Nội
dung chi các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với
đề tài, dự án KH&CN
1. Chi công tác tư vấn: Xác định
đề tài, dự án KH&CN; tuyển chọn, xét chọn các tổ chức và cá nhân chủ trì đề
tài, dự án KH&CN, bao gồm chi công lao động khoa học của các chuyên gia nhận
xét, phản biện, đánh giá các hồ sơ đề tài, dự án, thẩm định nội dung và tài
chính của đề tài, dự án; chi họp các hội đồng tư vấn; chi phí đi lại, ăn ở của
các chuyên gia ở xa được mời tham gia công tác tư vấn.
2. Chi công tác kiểm tra, đánh
giá giữa kỳ, đánh giá nghiệm thu kết quả của đề tài dự án ở cấp quản lý đề tài,
dự án: bao gồm chi công khảo nghiệm kết quả của các đề tài, dự án, chi công lao
động của các chuyên gia nhận xét, phản biện, đánh giá kết quả của các đề tài, dự
án; chi các cuộc họp của đoàn kiểm tra, tổ chuyên gia thẩm định, hội đồng đánh
giá giữa kỳ, hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu; chi phí đi lại, ăn ở của các
chuyên gia ở xa được mời tham gia đánh giá giữa kỳ, đánh giá nghiệm thu.
3. Các khoản chi khác (các hội
nghị, tọa đàm, hội thảo khoa học,...) liên quan trực tiếp đến hoạt động phục vụ
công tác quản lý nhà nước của cơ quan có thẩm quyền đối với các đề tài, dự án
KH & CN.
Điều 4. Nội
dung chi của các đề tài, dự án KH&CN
1. Chi công lao động tham gia trực
tiếp thực hiện đề tài, dự án, bao gồm:
a) Chi công lao động của cán bộ
khoa học, nhân viên kỹ thuật trực tiếp tham gia thực hiện các đề tài, dự án
KH&CN, như: nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu các quy trình công nghệ, giải
pháp KH&CN, thiết kế, chế tạo thử nghiệm; nghiên cứu lý thuyết các luận cứ
trong khoa học xã hội và nhân văn; thực hiện, theo dõi thí nghiệm, phân tích mẫu;
điều tra khảo sát, thiết kế Phiếu điều tra, điều tra xã hội học; xử lý, phân
tích số liệu điều tra khảo sát, điều tra xã hội học; viết các phần mềm máy
tính; báo cáo khoa học tổng kết đề tài, dự án, báo cáo kiến nghị; chi hỗ trợ
đào tạo, chuyển giao công nghệ;
b) Chi công lao động khác phục vụ
triển khai đề tài, dự án.
2. Chi mua vật tư, nguyên,
nhiên, vật liệu, tài liệu, tư liệu, số liệu, sách, tạp chí tham khảo, tài liệu kỹ
thuật, bí quyết công nghệ, tài liệu chuyên môn, các loại xuất bản phẩm, dụng cụ,
bảo hộ lao động phục vụ công tác nghiên cứu khoa học và triển khai công nghệ.
3. Chi sửa chữa, mua sắm
tài sản cố định:
a) Chi mua tài sản thiết yếu, phục
vụ trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của đề
tài, dự án;
b) Chi thuê tài sản trực tiếp
tham gia thực hiện nghiên cứu và phát triển công nghệ của đề tài, dự án;
c) Chi khấu hao tài sản cố định
(nếu có) trong thời gian trực tiếp tham gia thực hiện đề tài, dự án theo mức
trích khấu hao quy định đối với tài sản của doanh nghiệp;
d) Chi sửa chữa trang thiết bị,
cơ sở vật chất phục vụ trực tiếp cho việc nghiên cứu của đề tài, dự án.
4. Các khoản chi khác: công tác
phí trong nước; hội nghị, hội thảo chung của đề tài, dự án; văn phòng phẩm, in ấn;
dịch tài liệu từ tiếng nước ngoài; quản lý chung nhiệm vụ KH&CN của đơn vị
chủ trì (bao gồm trả công lao động gián tiếp phục vụ triển khai đề tài, dự án;
trả tiền điện nước, cước phí văn thư, điện thoại văn phòng; tiền sử dụng phương
tiện làm việc của cơ quan chủ trì, ...); nghiệm thu cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ,
bao gồm cả nội dung chi cho chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả,
sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu); đăng ký bảo hộ quyền sở hữu
trí tuệ đối với kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; chi quảng
cáo, tiếp thị, xúc tiến thương mại (nếu có) đối với sản phẩm của đề tài, dự án;
một số khoản chi khác liên quan trực tiếp đến đề tài, dự án.
Điều 5. Phân
định nguồn đầu tư từ ngân sách tỉnh
1. Ngân sách tỉnh đầu tư vào các
đề tài, dự án KH&CN thuộc hướng nghiên cứu ứng dụng trọng điểm nhằm phục vụ
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Đối với các đề tài, dự án
KH&CN không thuộc hướng KH&CN ưu tiên của tỉnh, ngân sách tỉnh hỗ trợ một
phần kinh phí thực hiện đề tài, dự án theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền, cụ thể các khoản mục chi hỗ trợ một phần:
a) Chi phí thuê chuyên gia, cán
bộ kỹ thuật triển khai.
b) Chi đào tạo, tập huấn kỹ thuật
đối với những cán bộ kỹ thuật tiếp nhận công nghệ được chuyển giao.
c) Chi mua vật tư, dụng cụ,
nguyên vật liệu chính thực hiện đề tài, dự án.
d) Chi mua thiết bị phục vụ trực
tiếp và có tính quyết định đến công nghệ chuyển giao của đề tài, dự án.
Điều 6. Các
khung định mức phân bổ ngân sách cho đề tài, dự án KH & CN cấp tỉnh:
1. Đối với các hoạt động phục vụ
công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với các đề tài, dự
án KH&CN
Đơn
vị: 1.000 đồng
Số
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức
|
Ghi
chú
|
1
|
Chi về tư vấn xác định nhiệm vụ
KH&CN
|
|
|
|
a
|
Xây dựng đề bài được duyệt của
đề tài, dự án để công bố.
|
Đề
tài, dự án
|
1.200
|
Bao gồm: Xây dựng đề bài sơ bộ,
góp ý của chuyên gia trước, sau hội đồng tư vấn chuyên ngành..., hiệu chỉnh lần
cuối
|
b
|
Họp Hội đồng xác định đề tài,
dự án
|
Buổi
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
|
240
|
|
|
- Thành viên, thư ký
khoa học
|
|
160
|
|
|
- Thư ký hành chính
|
|
120
|
|
|
- Đại biểu được mời tham dự
|
|
60
|
|
2
|
Chi về tư vấn tuyển chọn, xét
chọn tổ chức, cá nhân chủ trì
|
|
|
|
a
|
Nhận xét đánh giá của uỷ viên
phản biện
|
|
|
Văn bản nhận xét đánh giá có nội
dung theo đúng yêu cầu của quy định quản lý đề tài, dự án.
|
|
- Nhiệm vụ có tới 03 hồ
sơ đăng ký
|
Hồ
sơ
|
360
|
|
|
- Nhiệm vụ có từ 4 đến 6
hồ sơ đăng ký
|
Hồ
sơ
|
320
|
|
|
- Nhiệm vụ có từ 07 hồ
sơ đăng ký trở lên
|
Hồ
sơ
|
280
|
|
b
|
Nhận xét đánh giá của uỷ viên
Hội đồng
|
|
|
Văn bản nhận xét đánh giá có nội
dung theo đúng yêu cầu của quy định quản lý đề tài, dự án.
|
|
- Nhiệm vụ có đến 03 hồ
sơ đăng ký
|
Hồ
sơ
|
240
|
|
|
- Nhiệm vụ có từ 4 đến
06 hồ sơ đăng ký
|
Hồ
sơ
|
210
|
|
|
- Nhiệm vụ có từ 07 hồ
sơ đăng ký trở lên
|
Hồ
sơ
|
200
|
|
c
|
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển
chọn, xét chọn đề tài, dự án
|
Buổi
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
|
240
|
|
|
- Thành viên, thư ký
khoa học
|
|
160
|
|
|
- Thư ký hành chính
|
|
120
|
|
|
- Đại biểu được mời tham
dự
|
|
60
|
|
3
|
Chi thẩm định nội dung, tài
chính của đề tài, dự án
|
|
|
|
|
- Tổ trưởng tổ thẩm định
|
Đề
tài, dự án
|
200
|
|
|
- Thành viên tham gia thẩm
định
|
Đề
tài, dự án
|
160
|
|
4
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu
chính thức ở cấp quản lý nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
a
|
Nhận xét đánh giá
|
|
|
Văn bản nhận xét đánh giá có nội
dung theo đúng yêu cầu của quy định quản lý đề tài, dự án.
|
|
- Nhận xét đánh giá của uỷ
viên phản biện
|
Đề
tài, dự án
|
800
|
|
|
- Nhận xét đánh giá của uỷ
viên Hội đồng
|
Đề
tài, dự án
|
480
|
|
b
|
Chuyên gia phân tích, đánh
giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu
ở cấp quản lý.
(Số lượng chuyên gia do cấp có
thẩm quyền quyết định, nhưng không quá 05 chuyên gia cho 01 đề tài hoặc 01 dự
án).
|
Báo
cáo
|
800
|
|
c
|
Họp Tổ chuyên gia (nếu có)
|
Đề
tài, dự án
|
|
|
|
- Tổ trưởng
|
|
200
|
|
|
- Thành viên
|
|
160
|
|
|
- Đại biểu được mời tham
dự
|
|
60
|
|
d
|
Họp Hội đồng đánh giá nghiệm
thu chính thức
|
Buổi
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
|
320
|
|
|
- Thành viên, thư ký khoa học
|
|
240
|
|
|
- Thư ký hành chính
|
|
120
|
|
|
- Đại biểu được mời tham dự
|
|
60
|
|
2. Đối với các hoạt động thực hiện
đề tài, dự án KH&CN
Đơn
vị: 1.000 đồng
Số
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức
|
Ghi
chú
|
1
|
Xây dựng thuyết minh chi tiết
được duyệt
|
Đề
tài, dự án
|
1.600
|
|
2
|
Chuyên đề nghiên cứu xây dựng
quy trình KHCN và khoa học tự nhiên (chuyên đề xây dựng theo sản phẩm của đề
tài, dự án)
|
Chuyên
đề
|
|
|
|
- Chuyên đề loại 1
|
|
8.000
|
Đây là định mức tối đa, tuỳ
theo tính chất chuyên đề, cơ quan phê duyệt dự toán xác định mức cụ thể.
|
|
- Chuyên đề loại 2
|
|
24.000
|
3
|
Chuyên đề nghiên cứu trong
lĩnh vực KHXH và nhân văn
|
Chuyên
đề
|
|
|
- Chuyên đề loại 1
|
|
6.400
|
|
- Chuyên đề loại 2
|
|
9.600
|
4
|
Báo cáo tổng thuật tài liệu của
đề tài, dự án
|
Báo
cáo
|
2.400
|
|
5
|
Lập mẫu phiếu điều tra:
- Trong nghiên cứu KHCN
- Trong nghiên cứu khoa học xã
hội và nhân văn:
+ Đến 30 chỉ tiêu
+ Trên 30 chỉ tiêu
|
Phiếu
mẫu được duyệt
|
400
400
800
|
|
6
|
Cung cấp thông tin :
- Trong nghiên cứu KHCN
- Trong nghiên cứu khoa học xã
hội và nhân văn:
+ Đến 30 chỉ tiêu
+ Trên 30 chỉ tiêu
|
Phiếu
|
40
40
60
|
|
7
|
Báo cáo xử lý, phân tích số liệu
điều tra
|
Đề
tài, dự án
|
3.200
|
|
8
|
Báo cáo khoa học tổng kết đề
tài, dự án (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt)
|
Đề
tài, dự án
|
9.600
|
|
9
|
Tư vấn đánh giá nghiệm thu nhiệm
vụ KH&CN cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ)
|
|
|
|
a
|
Nhận xét đánh giá
|
|
|
|
|
- Nhận xét đánh giá của uỷ
viên phản biện
|
Đề
tài, dự án
|
640
|
|
|
- Nhận xét đánh giá của uỷ
viên Hội đồng
|
Đề
tài, dự án
|
400
|
|
b
|
Chuyên gia phân tích, đánh
giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm
thu cấp cơ sở (Số lượng chuyên gia do cấp có thẩm quyền quyết định,
nhưng không quá 05 chuyên gia cho 01 đề tài hoặc 01 dự án).
|
Báo
cáo
|
640
|
|
c
|
Họp Tổ chuyên gia (nếu có)
|
Đề
tài, dự án
|
|
|
|
- Tổ trưởng
|
|
160
|
|
|
- Thành viên
|
|
120
|
|
|
- Đại biểu được mời tham dự
|
|
60
|
|
d
|
Họp Hội đồng đánh giá nghiệm
thu
|
Buổi
|
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
|
160
|
|
|
- Thành viên, thư ký khoa học
|
|
120
|
|
|
- Thư ký hành chính
|
|
80
|
|
|
- Đại biểu được mời tham dự
|
|
60
|
|
10
|
Hội thảo khoa học
|
Buổi
|
|
|
|
- Người chủ trì
|
|
160
|
|
|
- Thư ký hội thảo
|
|
80
|
|
|
- Báo cáo tham luận theo đặt
hàng
|
|
400
|
|
|
- Đại biểu được mời tham dự
|
|
60
|
|
11
|
Thù lao trách nhiệm điều hành
chung của chủ nhiệm đề tài, dự án
|
Tháng
|
800
|
|
12
|
Quản lý chung nhiệm vụ
KH&CN (trong đó có chi thù lao trách nhiệm cho Thư ký và kế toán của đề
tài, dự án theo mức do chủ nhiệm đề tài quyết định).
|
Năm
|
12.000
|
|
Điều 7. Các
khung định mức phân bổ ngân sách cho đề tài, dự án KH &CN cấp cơ sở
1. Đối với các hoạt động phục vụ
công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với các đề tài, dự
án KH&CN cấp cơ sở: không vượt quá 60 % so với đề tài, dự án KH&CN
cấp tỉnh.
2. Đối với các hoạt động thực hiện
đề tài, dự án KH&CN: không vượt quá 80 % so với đề tài, dự án KH & CN cấp
tỉnh.
Chương III
LẬP, THẨM TRA, PHÊ DUYỆT
DỰ TOÁN KINH PHÍ
Điều 8. Xây
dựng dự toán kinh phí:
Căn cứ vào kế hoạch xác định,
tuyển chọn các đề tài, dự án KH&CN trong năm; kế hoạch kiểm tra, đánh giá
giữa kỳ, đánh giá nghiệm thu đối với các đề tài, dự án KH&CN trong năm và
khung định mức chi quy định tại Quyết định này để xây dựng dự toán và tổng hợp
vào dự toán chi sự nghiệp KH&CN của Sở Khoa học và Công nghệ với thời điểm
xây dựng dự toán chi ngân sách hàng năm để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1. Căn cứ xây dựng dự toán kinh
phí của đề tài, dự án KH&CN:
a) Các nội dung nghiên cứu, khối
lượng công việc cần triển khai để đạt được mục tiêu và sản phẩm của đề tài, dự
án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Các định mức kinh tế - kỹ thuật
do các Bộ, ngành chức năng ban hành, các khung định mức phân bổ ngân sách quy định
tại Quyết định này và các chế độ, chính sách hiện hành của nhà nước. Trường hợp
không có định mức kinh tế - kỹ thuật thì cần thuyết minh cụ thể chi tiết căn cứ
lập dự toán.
2. Yêu cầu:
- Dự toán kinh phí của đề tài, dự
án được xây dựng và thuyết minh theo từng nội dung nghiên cứu và gắn với các sản
phẩm cụ thể của đề tài, dự án.
- Cá nhân được giao chủ trì nhiệm
vụ, đơn vị chủ trì có trách nhiệm xây dựng dự toán trình Sở Khoa học và Công
nghệ xem xét phê duyệt.
Điều 9. Thẩm
tra và phê duyệt dự toán của đề tài, dự án KH&CN:
1. Sở Khoa học và Công nghệ chịu
trách nhiệm tổ chức việc thẩm định dự toán kinh phí của đề tài, dự án KH&CN
theo đúng chế độ quy định. Trường hợp các nội dung chi không có định mức kinh tế
- kỹ thuật của các Bộ, ngành chức năng, của tỉnh ban hành thì Sở KH&CN được
quyết định các nội dung chi cần thiết và chịu trách nhiệm về quyết định của
mình trước pháp luật.
2. Sở KH&CN thành lập Tổ thẩm
định dự toán kinh phí của đề tài, dự án KH&CN (bao gồm các cán bộ quản lý
khoa học, quản lý tài chính liên quan và mời thêm các chuyên gia về lĩnh vực
KH&CN của đề tài, dự án, các chuyên gia kinh tế - tài chính hoặc các doanh
nghiệp có kinh nghiệm và am hiểu về lĩnh vực liên quan đến đề tài, dự án
KH&CN cần thẩm định).
- Tổ thẩm định căn cứ vào kết quả
làm việc của Hội đồng tư vấn tuyển chọn (hoặc Hội đồng xét duyệt thuyết minh đề
tài, dự án KH&CN) để tư vấn cho Thủ trưởng cơ quan quản lý đề tài, dự án
KH&CN về tổng kinh phí cần thiết cho việc triển khai đề tài, dự án
KH&CN phù hợp với các nội dung được phê duyệt, số kinh phí cần thiết hỗ trợ
từ ngân sách nhà nước, tính khả thi về thị trường, hiệu quả dự kiến đối với sản
phẩm tạo ra của đề tài, dự án KH&CN.
Điều 10.
Giao dự toán và quyết toán kinh phí
1. Giao dự toán: Dự toán chi cho
các hoạt động phục vụ công tác quản lý và dự toán chi đối với các đề tài, dự án
KH&CN: Giao cho Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Về quyết toán kinh phí các đề
tài, dự án KHCN: Sở Khoa học và Công nghệ căn cứ báo cáo quyết toán định kỳ,
hàng năm của các đơn vị chủ trì thực hiện đề tài, dự án, tổ chức thẩm định quyết
toán kinh phí theo các quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng
dẫn thực hiện.
a) Kinh phí của đề tài, dự án
KH&CN phải được sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả, không chi cho các hoạt
động phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với các đề tài, dự
án.
b) Các định mức quy định tại quy
định này để thống nhất việc xây dựng và phân bổ dự toán chi ngân sách đối với
các đề tài, dự án và định hướng chi; khi tiến hành chi và kiểm soát chi thực hiện
theo quy định về chế độ khoán kinh phí thực hiện đề tài, dự án quy định tại
Thông tư liên tịch số 93/2006/TTLT/BTC-BKHCN ngày 04/10/2006 của liên Bộ Tài
chính - Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 11.
Đối với các đề tài, dự án KH&CN có sử dụng ngân sách
nhà nước tỉnh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm Quyết định
này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo quy định hiện hành tại thời điểm
phê duyệt./.