ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
23/2024/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 09
tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ĐẶC THÙ; DANH MỤC, THỜI
GIAN TÍNH HAO MÒN VÀ TỶ LỆ HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH THUỘC PHẠM VI QUẢN
LÝ CỦA TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017; Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày
26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Thông tư số
23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế
độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành
phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 1646/TTr-STC ngày 02 tháng 5 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quyết định này quy định danh
mục tài sản cố định đặc thù; danh mục, thời gian tính hao mòn và tỷ lệ hao mòn
tài sản cố định vô hình (trừ thương hiệu của đơn vị sự nghiệp công lập) thuộc
phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum.
b) Quyết định này không điều chỉnh
đối với tài sản cố định đặc thù đang thuê hoạt động; tài sản cố định đặc thù bảo
quản hộ, giữ hộ, cất giữ hộ Nhà nước hoặc các tổ chức, cá nhân khác.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan Nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, cơ quan Đảng Cộng sản Việt
Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, doanh nghiệp được
Nhà nước giao quản lý tài sản cố định không tính thành phần vốn nhà nước tại
doanh nghiệp thuộc tỉnh Kon Tum quản lý (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức,
đơn vị).
b) Khuyến khích các tổ chức
chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ
chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội áp dụng các quy định
tại Quyết định này để quản lý tài sản cố định đặc thù; quản lý, tính hao mòn
tài sản cố định vô hình thuộc phạm vi quản lý của tổ chức.
c) Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan đến quy định danh mục tài sản cố định đặc thù; danh mục, thời
gian tính hao mòn và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình thuộc phạm vi quản
lý của tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Ban
hành danh mục tài sản cố định đặc thù; danh mục, thời gian tính hao mòn và tỷ lệ
hao mòn tài sản cố định vô hình thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum
1. Danh mục tài sản cố định đặc
thù (Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này).
2. Danh mục, thời gian tính hao
mòn và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình (Chi tiết tại Phụ lục II kèm
theo Quyết định này).
Điều 3. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 19 tháng 5 năm 2024 và thay thế Quyết định số 33/2020/QĐ-UBND ngày
18 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành danh mục tài sản
cố định đặc thù; danh mục, thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô
hình thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
1. Thủ trưởng các cơ quan, tổ
chức, đơn vị quản lý, sử dụng tài sản:
a) Căn cứ các nội dung quy định
tại Quyết định này, thực hiện tính hao mòn, ghi sổ kế toán, theo dõi và quản lý
tài sản theo đúng quy định.
b) Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc phát sinh các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân
tỉnh (qua Sở Tài chính) để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với quy
định của pháp luật.
2. Sở Tài chính hướng dẫn các
cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum tổ chức thực hiện
Quyết định này; tổng hợp ý kiến, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi,
bổ sung quy định danh mục tài sản cố định đặc thù; danh mục, thời gian tính hao
mòn và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình (nếu có phát sinh) theo
đúng quy định.
3. Thủ trưởng các sở, ban
ngành, đơn vị thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc
Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính (b/c);
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (đ/b);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh (đ/b);
- Ủy ban MTTQVN tỉnh (đ/b);
- Các Ban HĐND tỉnh (đ/b);
- VP UBND tỉnh: CVP, các PCVP (đ/b);
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Báo Kon Tum;
- Công báo tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Phòng QL Văn thư - Lưu trữ tỉnh, Sở Nội vụ;
- Lưu VT, KTTH.TTL.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ĐẶC THÙ
(Kèm theo Quyết định số: 23/2024/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kon Tum)
STT
|
DANH MỤC
|
Loại 1
|
Di tích lịch sử được xếp hạng
|
1
|
Di tích lịch sử cấp quốc gia
|
2
|
Di tích lịch sử cấp tỉnh
|
Loại 2
|
Cổ vật, hiện vật trưng bày
trong bảo tàng
|
1
|
Nhóm cổ vật, hiện vật bằng
kim loại
|
2
|
Nhóm cổ vật, hiện vật bằng nhựa
|
3
|
Nhóm cổ vật, hiện vật bằng thủy
tinh
|
4
|
Nhóm cổ vật, hiện vật bằng gỗ
|
5
|
Nhóm cổ vật, hiện vật chất liệu
vải
|
6
|
Nhóm cổ vật, hiện vật chất liệu
giấy
|
7
|
Nhóm cổ vật, hiện vật chất liệu
phim ảnh
|
8
|
Nhóm cổ vật, hiện vật chất liệu
da
|
9
|
Nhóm cổ vật, hiện vật chất liệu
xương, ngà
|
10
|
Nhóm cổ vật, hiện vật chất liệu
gốm, sành, sứ
|
11
|
Nhóm cổ vật, hiện vật chất liệu
đất đá
|
12
|
Nhóm cổ vật, hiện vật chất
mây tre
|
13
|
Nhóm cổ vật, hiện vật chất liệu
chất khác
|
Loại 3
|
Thương hiệu của đơn vị sự
nghiệp công lập
|
1
|
Bệnh viện
|
2
|
Trường học
|
3
|
Thương hiệu đơn vị sự nghiệp
khác
|
Loại 4
|
Tài sản cố định đặc thù
khác
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC, THỜI GIAN TÍNH HAO MÒN VÀ TỶ LỆ HAO MÒN TÀI SẢN
CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 23/2024/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kon Tum)
STT
|
Danh mục
|
Thời gian tính hao mòn (năm)
|
Tỷ lệ hao mòn (% năm)
|
Loại 1
|
Quyền tác giả và quyền
liên quan đến quyền tác giả
|
|
|
1
|
Tác phẩm văn học, nghệ thuật
và khoa học (trừ Chương trình máy tính và sưu tập dữ liệu)
|
25
|
4
|
2
|
Chương trình máy tính
|
5
|
20
|
3
|
Sưu tập dữ liệu
|
25
|
4
|
4
|
Quyền tác giả khác
|
25
|
4
|
5
|
Quyền liên quan đến quyền tác
giả
|
10
|
10
|
Loại 2
|
Quyền sở hữu công nghiệp
|
|
|
1
|
Bằng sáng chế
|
25
|
4
|
2
|
Bằng giải pháp hữu ích
|
10
|
10
|
3
|
Kiểu dáng công nghiệp
|
5
|
20
|
4
|
Nhãn hiệu hàng hóa
|
10
|
10
|
5
|
Thiết kế bố trí
|
10
|
10
|
6
|
Quyền sở hữu công nghiệp khác
|
10
|
10
|
Loại 3
|
Quyền đối với giống cây trồng
|
|
|
1
|
Bằng bảo hộ giống cây thân gỗ
và cây leo thân gỗ
|
25
|
4
|
2
|
Bằng bảo hộ các giống cây trồng
khác
|
20
|
5
|
Loại 4
|
Phần mềm ứng dụng
|
|
|
1
|
Cơ sở dữ liệu
|
5
|
20
|
2
|
Phần mềm kế toán
|
5
|
20
|
3
|
Phần mềm tin học văn phòng
|
5
|
20
|
4
|
Phần mềm ứng dụng khác
|
5
|
20
|
Loại 5
|
Tài sản cố định vô hình
khác (trừ quyền sử dụng đất)
|
5
|
20
|
* Ghi chú:
- Tác phẩm văn học, nghệ thuật
và khoa học bao gồm: Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình và tác
phẩm khác được thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác; bài giảng, bài phát
biểu và bài nói khác; tác phẩm báo chí; tác phẩm âm nhạc; tác phẩm sân khấu;
tác phẩm điện ảnh và tác phẩm được tạo ra theo phương pháp tương tự (sau đây gọi
chung là tác phẩm điện ảnh); tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng; tác phẩm nhiếp
ảnh; tác phẩm kiến trúc; Bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa
hình, công trình khoa học; tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian; chương trình
máy tính, sưu tập dữ liệu (Theo khoản 1 Điều 14 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005
được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Sở hữu trí tuệ năm 2009).
- Sưu tập dữ liệu là tập hợp có
tính sáng tạo thể hiện ở sự tuyển chọn, sắp xếp các tư liệu dưới dạng điện tử
hoặc dạng khác (Theo khoản 2 Điều 22 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005).
- Quyền liên quan đến
quyền tác giả bao gồm: cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát
sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa (Theo khoản 1 Điều 3 Luật
Sở hữu trí tuệ năm 2005 được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa
đổi 2009).
- Sáng chế là giải pháp kỹ thuật
dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng việc
ứng dụng các quy luật tự nhiên (Theo khoản 12 Điều 04 Luật Sở hữu trí tuệ
năm 2005 được bổ sung tại điểm b khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2022).
- Giải pháp hữu ích là giải
pháp kỹ thuật mới so với trình độ kỹ thuật trên thế giới, có khả năng áp dụng
trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội.
- Kiểu dáng công nghiệp là hình
dáng bên ngoài của sản phẩm hoặc bộ phận để lắp ráp thành sản phẩm phức hợp, được
thể hiện bằng hình khối, đường nét, màu sắc hoặc sự kết hợp những yếu tố này và
nhìn thấy được trong quá trình khai thác công dụng của sản phẩm hoặc sản phẩm
phức hợp (Theo khoản 13 Điều 04 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 được sửa đổi, bổ
sung tại điểm b khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu
trí tuệ năm 2022).
- Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để
phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau (Theo khoản
16 Điều 04 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005).
- Thiết kế bố trí mạch tích hợp
bán dẫn là cấu trúc không gian của các phần tử mạch và mối liên kết các phần tử
đó trong mạch tích hợp bán dẫn (Theo khoản 15 Điều 04 Luật Sở hữu trí tuệ
năm 2005).
- Quyền đối với giống cây trồng
là quyền của tổ chức, cá nhân đối với giống cây trồng mới do mình chọn tạo hoặc
phát hiện và phát triển hoặc được hưởng quyền sở hữu (Theo khoản 5 Điều 04
Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005).
Các nội dung nêu trên dùng để
giải thích, làm rõ thêm một số từ ngữ tại Phụ lục II. Trường hợp Luật Sở hữu
trí tuệ năm 2005 có phát sinh nội dung sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực
hiện theo quy định của pháp luật hiện hành và các văn bản pháp luật khác có
liên quan.