ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
23/2017/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày
19 tháng 10 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG CẢNG, BẾN THỦY NỘI ĐỊA ĐƯỢC
ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày
11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quyết định này quy định khung giá
dịch vụ sử dụng cảng, bến thủy nội địa được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các
cơ quan, tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp có liên quan đến việc quản lý, kinh
doanh, khai thác, sử dụng dịch vụ cảng, bến thủy nội địa được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do địa phương quản lý
trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Quy định giá dịch vụ sử dụng cảng,
bến thủy nội địa
1. Thời gian làm việc
a) Làm việc
theo giờ hành chính: Sáng làm việc từ 07 giờ đến 11 giờ; chiều làm việc từ 13
giờ đến 17 giờ (trừ các ngày Chủ nhật, Lễ, Tết và những ngày nghỉ theo quy định
của pháp luật).
b) Làm việc
theo ca: Ca 1 làm việc từ 06 giờ đến 14 giờ, ca 2 làm việc từ 14 giờ đến 22 giờ,
ca 3 làm việc từ 22 giờ đến 06 giờ sáng ngày hôm sau áp dụng cho công nhân bốc
xếp và các bộ phận phục vụ sản xuất đi kèm.
c) Ngày công,
giờ công của công nhân cảng, bến thủy nội địa làm việc theo quy định của Luật
lao động.
2. Các đơn vị
tính giá
a) Thực hiện
công đoạn nào tính công đoạn đó.
b) Phương tiện
vận tải ra vào cảng, bến: Tàu thuyền tính theo trọng tải (tấn) hoặc chuyến/lượt;
xe tải, xe chuyên dùng tính theo trọng tải (tấn) hoặc chuyến/lượt.
c) Mặt bằng cho thuê tính
theo m2.
d) Lưu kho, lưu bãi tính
theo m2 hoặc tấn.
đ) Cung cấp nước tính theo m3.
e) Cung cấp điện tính theo
kwh.
g) Tiền thanh toán là tiền
Việt Nam (VNĐ).
h) Các mức giá trong Quyết định
này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).
3. Nguyên tắc tính giá (cước)
a) Đơn vị tính trọng lượng,
khối lượng, diện tích là tấn (T), mét khối (m3), mét vuông (m2).
Phần lẻ dưới 0,5T, 0,5m3, 0,5m2 không tính; từ 0,5T, 0,5m3,
0,5m2 tính tròn 01T, 01m3, 01m2.
Trường hợp vận tải đơn lẻ chủ
hàng có lượng hàng hóa chưa đủ 01T, 01m3 thì tính 01T, 01m3.
b) Đơn vị thời gian
01 tháng tính bằng 30 ngày,
phần lẻ tới 15 ngày tính bằng 1/2 tháng, trên 15 ngày đến 30 ngày tính bằng 01
tháng.
01 ngày tính bằng 24 giờ, phần
lẻ tới 12 giờ được tính bằng 1/2 ngày, trên 12 giờ đến 24 giờ tính bằng 01
ngày.
01 ca tính bằng 08 giờ, phần
lẻ tới 04 giờ tính bằng 1/2 ca, trên 4 giờ đến 8 giờ được tính bằng 01 ca.
01 giờ được tính bằng 60
phút, phần lẻ tới 30 phút tính bằng 1/2 giờ, trên 30 phút đến 60 phút tính bằng
01 giờ.
c) Những mặt hàng được quy đổi
về trọng lượng để tính giá cước xếp dỡ, lưu kho, lưu bãi
STT
|
Loại hàng
|
Quy đổi
|
1
|
Tre nứa, mây, trúc, các loại
gỗ (xẻ, phiến)
|
1 m3 = 1 tấn
|
2
|
Các loại động vật sống
(trâu, bò, ngựa...)
|
1 con = 1 tấn
|
3
|
Hàng cồng kềnh khác
|
2 m3 = 1 tấn
|
4
|
Thùng - can - hộp - chai rỗng
|
1 m3 = 2 tấn
|
4. Các trường hợp thỏa thuận
tăng giá xếp dỡ
a) Hàng than cục: Mức tăng từ
6% đến 8% so với than cám (xỉ) xá tùy theo kích thước.
b) Hàng phân bón: Mức tăng
10% so với bột đá.
c) Hàng xá bụi bẩn, ô nhiễm
như clinke, quặng apatic, quặng bô xít, rỉ sắt: Mức tăng từ 10% đến 20% so với
bột đá tùy theo mức độ ô nhiễm; riêng đối với clinke tăng 50%.
d) Hàng xá khó xếp dỡ như đất
sét ướt, đất sình: Mức tăng từ 10% đến 40% so với bột đá xá tùy theo độ ẩm.
đ) Hàng nông sản như bắp hạt,
mì lát: Mức tăng 40% so với bột đá.
e) Các loại hàng xá dơ bẩn
có mùi hôi như tôm khô, mắm, xương súc vật, cá khô, cao su sống, lưu huỳnh: Mức
tăng 50% so với bột đá tùy theo mức độ ô nhiễm.
g) Hàng xá khó xếp dỡ như đá
hộc, đá tảng, thép phế liệu: Mức tăng 70% đến 80% so với bột đá tùy theo kích
thước.
h) Hàng xá yêu cầu không pha
lẫn tạp chất, bảo đảm độ tinh khiết trong quá trình làm hàng như cát silicat: Mức
tăng 20% nếu sử dụng cơ giới gom vét; tăng 80% nếu gom vét thủ công so với cát,
đá xây dựng.
i) Hàng đá bị đè nén, đóng
thành tảng, cục phải đập ra mới xếp dỡ được: Mức tăng được tính với số hàng thực
tế phải đập phá; mức tăng tối thiểu 50% tùy theo mức độ đè nén, kết dính.
k) Hàng bao túi độc hại, bụi
bẩn như bột nhẹ, thạch cao, xi măng, vôi bột: Mức tăng 15% so với hàng bao,
túi.
l) Hàng bao, túi xếp không
ngay ngắn, hàng phải giữ kéo, hàng đặc biệt khó xếp dỡ khác: Mức tăng tùy theo
năng suất xếp dỡ.
m) Hàng chất lỏng bơm qua hệ
thống ống kính, độc hại có tính axít ăn mòn: Mức tăng từ 80% đến 100% so với nhựa
đường.
n) Hàng phải sử dụng xe cơ
giới phụ trợ trên cảng hoặc dưới hầm tàu: Mức giá áp dụng với số hàng thực tế
phải sử dụng xe cơ giới phụ trợ.
o) Các trường hợp phải thu
tăng giá xếp dỡ không nêu trên, đơn giá sẽ được thỏa thuận tùy theo trường hợp
cụ thể.
5. Các trường hợp tính cước
giá khác
a) Trường hợp chủ cảng đồng
ý cho chủ tàu, chủ hàng đưa công nhân, phương tiện, thiết bị vào cảng để thực
hiện hoàn toàn quá trình xếp dỡ hàng hóa, thì mức thu được tính bằng 50% đơn
giá trong bảng giá xếp dỡ.
b) Xếp dỡ đảo hàng trong
cùng một hầm tàu: Mức tăng 50% đơn giá từ tàu qua xe trong bảng giá xếp dỡ; từ
hầm này qua hầm khác cùng một tàu tính bằng 70% đơn giá từ tàu qua xe trong bảng
giá xếp dỡ; có qua cầu cảng tính bằng 150% đơn giá từ tàu qua xe trong bảng giá
xếp dỡ.
c) Dỡ hàng giao phương tiện
thủy có qua cầu cảng đơn giá tính bằng 150% đơn giá từ tàu qua xe bằng cẩu tàu
cộng thêm 50% đơn giá thuê cẩu bờ để dỡ hàng (chưa tính chi phí vận chuyển đường
bộ nếu có).
6. Khung giá dịch vụ sử dụng cảng, bến thủy nội địa
được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước
do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Cà Mau
được quy định chi tiết tại Phụ lục I, II kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Giao thông vận tải
chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan liên quan
triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Chủ cảng, bến thủy nội địa căn cứ
khung giá được quy định tại Phụ lục I, II kèm theo Quyết định này quyết định mức
giá cụ thể, trình Sở Tài chính xem xét, chấp thuận để triển khai thực hiện. Khi
áp dụng mức giá cụ thể, chủ cảng, bến thủy nội địa phải thông báo cho Ủy ban
nhân dân cấp huyện, cấp xã nơi xây dựng cảng, bến thủy nội địa biết để theo dõi
việc thực hiện.
3. Đơn vị thu
có trách nhiệm:
a) Thực hiện thông báo công khai,
niêm yết các thông tin về mức giá, đối tượng thanh toán giá dịch vụ sử dụng cảng, bến thủy nội địa theo quy định của pháp luật.
b) Thực hiện
thu, kê khai, nộp, quản lý, sử dụng các khoản thu theo quy định của pháp luật.
c) Chấp hành
các quy định về thanh tra, kiểm tra theo quy định của pháp luật về quản lý giá,
giao thông đường bộ, đường thủy và
các quy định của pháp luật có liên
quan.
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Giám đốc Sở Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan kịp thời phản
ánh bằng văn bản về Sở Giao thông vận tải tổng hợp, tham mưu, đề xuất Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01/11/2017./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- LĐVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng: QH-XD (Ng 02/7), NC (N), TH (Ch);
- Lưu: VT. Tr 09/10.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|