ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
23/2013/QĐ-UBND
|
Lai
Châu, ngày 23 tháng 9 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC CHI THỰC HIỆN XÂY DỰNG
NGÂN HÀNG CÂU TRẮC NGHIỆM, TỔ CHỨC CÁC KỲ THI PHỔ THÔNG, THI HỌC SINH GIỎI TẠI
TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ
chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật
Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật số
31/2004/QH11 ngày 03/12/2004 về việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội
đồng nhân dân, ủy ban nhân dân;
Căn cứ Thông tư
liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 26/4/2012 của Liên Bộ Tài chính - Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn về nội dung, mức chi, công tác quản lý
tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ
thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực;
Căn cứ Nghị quyết
số 72/2013/NQ-HĐND ngày 12/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu
khoá XIII, kỳ họp thứ 6 ban hành quy định mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng
câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, thi học sinh giỏi tại tỉnh Lai
Châu;
Căn cứ Công văn
số 207/HĐND-VP ngày 18/9/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu về việc thống
nhất nội dung chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ
thi phổ thông, thi học sinh giỏi tại tỉnh;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 118/TTr-STC ngày 20/8/2013, Công
văn số 345/STP-XD&KTrVB ngày 16/8/2013 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi
phổ thông, thi học sinh giỏi tại tỉnh, như sau:
1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1.1. Xây dựng ngân
hàng câu trắc nghiệm;
1.2. Tổ chức các kỳ
thi:
- Thi chọn học
sinh giỏi cấp huyện, thị xã và cấp tỉnh;
- Thi chọn học
sinh giỏi quốc gia lớp 12 trung học phổ thông;
- Thi tốt nghiệp
trung học phổ thông, bổ túc trung học phổ thông;
- Thi tuyển sinh
vào các lớp đầu cấp phổ thông, bổ túc văn hóa (nếu có).
1.3. Tổ chức các
nhiệm vụ khác có liên quan:
- Tập huấn đội tuyển
học sinh giỏi cấp tỉnh dự thi học sinh giỏi cấp khu vực, cấp quốc gia;
- Tổ chức đưa, đón
và khen thưởng học sinh có thành tích trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh,
cấp khu vực, cấp quốc gia.
2. Nội dung chi
thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, thi
học sinh giỏi tại tỉnh.
2.1. Chi cho việc
xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm
2.1.1. Tổ chức đào
tạo, bồi dưỡng cho cán bộ soạn thảo câu trắc nghiệm;
2.1.2. Soạn thảo
câu trắc nghiệm để đưa vào biên tập;
2.1.3. Thẩm định,
biên tập câu trắc nghiệm;
2.1.4. Tổ chức thi
thử;
2.1.5. Định cỡ câu
trắc nghiệm;
2.1.6. Đánh máy,
nhập vào ngân hàng câu trắc nghiệm.
2.2 Nội dung chi
cho công tác tổ chức thi
2.2.1. Chi cho
công tác ra đề thi:
- Đối với đề thi tự
luận, đề thi thực hành, đề thi nói (đối với môn ngoại ngữ):
+ Ra đề thi đề xuất
để lựa chọn, xây dựng mới đề thi (chính thức hoặc dự bị);
+ Chi soạn thảo và
phản biện đề thi chính thức, đề thi dự bị có kèm theo hướng dẫn chấm, biểu điểm;
dụng cụ, hóa chất và mẫu vật thực hành;
+ Chi mua thiết bị,
nguyên vật liệu, hóa chất và mẫu vật thực hành;
+ Chi vận chuyển,
lắp đặt, kiểm tra các dụng cụ, hóa chất và mẫu vật thực hành.
- Đối với đề thi
trắc nghiệm:
+ Chi xây dựng ma
trận đề thi trắc nghiệm: mục đích kỳ thi, mục tiêu đánh giá, thời gian thi, xây
dựng các yêu cầu, kỹ thuật về cấu trúc đề thi, thiết lập ma trận;
+ Chi cho việc chỉnh
sửa câu trắc nghiệm;
+ Chi cho việc duyệt
ma trận, duyệt đề;
+ Chi cho việc rút
các câu trắc nghiệm từ ngân hàng, theo ma trận, hình thành chế bản đề;
+ Chi phản biện đề
thi.
2.2.2. Chi phụ cấp
trách nhiệm cho Hội đồng/Ban ra đề thi (sau đây gọi chung là Hội đồng)
- Chủ tịch, Phó Chủ
tịch, Uỷ viên thường trực, thư ký, bảo vệ vòng ngoài;
- Thư ký, bảo vệ
vòng trong khu cách ly (bảo vệ 24/24 giờ);
- Bảo vệ phòng thi
thực hành (có lắp đặt các dụng cụ cần cho bài thi thực hành) tại các địa điểm
coi thi thực hành.
2.2.3. Chi cho
công tác phục vụ tổ chức ra đề thi:
- Thuê địa điểm
làm việc cho Hội đồng ra đề thi (nếu có);
- Chi phí ăn, ở
cho những người trong Hội đồng ra đề thi trong những ngày tập trung cách ly đặc
biệt với bên ngoài;
- Chi thanh tra,
kiểm tra trước khi thi;
- Chi bảo vệ vòng
ngoài, bảo vệ phòng ra đề thi thực hành, nhân viên y tế, kỹ thuật viên, nhân
viên phục vụ ở tại khu cách ly trong thời gian Hội đồng ra đề thi làm việc;
- Thuê (hoặc mua)
trang thiết bị;
- Mua vật tư, văn
phòng phẩm;
- Phương tiện đi lại,
vận chuyển đề thi, thiết bị, nguyên vật liệu;
- In các loại giấy
thi, phiếu trả lời trắc nghiệm, phong bì.
2.2.4. Chi cho Hội
đồng in sao đề thi:
- Thuê địa điểm
làm việc của Hội đồng in sao đề thi,
- Chi phí ăn, ở cho
những người trong Hội đồng in sao đề thi trong những ngày tập trung cách ly đặc
biệt với bên ngoài;
- Chi bảo vệ vòng
ngoài, nhân viên y tế, kỹ thuật viên, nhân viên phục vụ ở tại khu cách ly trong
thời gian Hội đồng làm việc;
- Chi thanh tra,
giám sát;
- Thuê (hoặc mua)
trang thiết bị (nếu có);
- Mua vật tư, văn
phòng phẩm.
2.2.5. Nội dung
chi cho công tác coi thi:
- Chi phụ cấp
trách nhiệm cho Hội đồng coi thi: Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Uỷ viên thường trực,
thư ký, giám thị, thanh tra, kiểm tra thi.
- Chi phục vụ tổ
chức các kỳ thi:
+ Chi bảo vệ, nhân
viên y tế, nhân viên phục vụ;
+ Thuê địa điểm
thi (nếu có);
+ Chi cho tổ chức
thêm ngày thi (nếu có);
+ Thuê (hoặc mua)
trang thiết bị (nếu có);
+ Mua vật tư, văn
phòng phẩm;
+ In thẻ dự thi,
phù hiệu giám thị/ cán bộ coi thi...
2.2.6. Nội dung
chi cho công tác chấm thi
- Chi cho công tác
chấm thi tự luận:
+ Chi chấm bài
thi;
+ Chi phụ cấp
trách nhiệm tổ trưởng, tổ phó các tổ chấm thi.
- Chi cho công tác
chấm thi trắc nghiệm:
+ Chi phụ cấp
trách nhiệm cho cán bộ xử lý bài thi trắc nghiệm;
+ Thuê máy chấm
thi (nếu có);
- Chi cho công tác
chấm thi nói:
+ Chi thuê máy ghi
âm
+ Chi chấm bài thi
nói (file ghi bằng máy ghi âm);
+ Chi phụ cấp
trách nhiệm tổ trưởng, tổ phó các tổ chấm thi.
- Chi cho công tác
chấm thi thực hành:
+ Chi chấm bài thi
thực hành;
+ Chi phụ cấp
trách nhiệm tổ trưởng, tổ phó các tổ chấm thi.
- Chi phụ cấp
trách nhiệm Hội đồng chấm thi:
+ Chủ tịch, Phó Chủ
tịch, Uỷ viên thường trực, thư ký;
+ Thanh tra, kiểm
tra chấm thi.
- Chi cho công tác
phục vụ tổ chức chấm thi:
+ Thuê địa điểm
làm việc của Hội đồng chấm thi (nếu có);
+ Chi bảo vệ, nhân
viên y tế, kỹ thuật viên, nhân viên phục vụ tại địa điểm chấm thi;
+ Thuê (hoặc mua)
trang thiết bị (nếu có);
+ Mua vật tư, văn
phòng phẩm;
+ Thuê phương tiện
đi lại, vận chuyển bài thi;
+ In các loại giấy
chứng nhận, phù hiệu giám khảo/cán bộ chấm thi.
2.2.7. Nội dung
chi thẩm định, phúc khảo bài thi (nếu có):
- Chi cho các cán
bộ tham gia công tác thẩm định, phúc khảo bài thi;
- Chi cho phục vụ
chấm thẩm định, phúc khảo bài thi (nếu có thì thực hiện theo quy định tại Tiết
2.2.6, Khoản 2.2, Mục 2, Điều 1 Quyết định này).
- Chi cho công tác
thanh tra.
2.3 Nội dung chi
cho công tác tập huấn đội tuyển học sinh giỏi cấp tỉnh dự thi học sinh giỏi cấp
khu vực, cấp quốc gia.
2.3.1. Chi cho cán
bộ phụ trách lớp tập huấn;
2.3.2. Chi biên soạn
và giảng dạy lý thuyết, dạy thực hành và trợ lý thực hành, thí nghiệm;
2.3.3. Chi ăn, ở
và thanh toán tàu xe cho học sinh trong đội tuyển;
2.3.4. Chi phương
tiện đi lại, thuê chỗ ở cho các giáo viên ở xa và những người không hưởng lương
từ ngân sách nhà nước;
2.3.5. Thuê phương
tiện đi thực tế và các dịch vụ khác;
2.3.6. Chi mua
nguyên vật liệu, bồi dưỡng gia công lắp ráp thiết bị và các loại bài thi thí
nghiệm, thực hành;
3. Mức chi
3.1. Một số mức
chi cụ thể thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ
thông, thi học sinh giỏi tại tỉnh (theo phụ lục đính kèm).
+ Đối với các kỳ
thi cấp tỉnh: Áp dụng bằng mức chi quy định tại phụ lục kèm theo Quyết định
này.
+ Đối với các kỳ
thi cấp huyện, thị xã (do phòng GD&ĐT các huyện, thị xã; các đơn vị trực
thuộc Sở GD&ĐT tổ chức) được áp dụng mức chi không quá 70% mức chi đối với
các cuộc thi tương ứng do cấp tỉnh tổ chức quy định tại phụ lục kèm theo Quyết
định này.
3.2. Mức thanh
toán theo quy định này được thực hiện cho những ngày làm việc thực tế trong thời
gian chính thức tổ chức các kỳ thi, xét tuyển. Trường hợp một người làm nhiều
nhiệm vụ khác nhau trong một ngày thì chỉ được hưởng một mức thù lao cao nhất.
3.3. Các khoản chi
tiền ăn, ở cho những người trong các hội đồng cách ly đặc biệt với bên ngoài;
các khoản thuê, vật tư, văn phòng phẩm phục vụ cho các Hội đồng thi được thanh
toán theo thực tế trên cơ sở hóa đơn chứng từ chi tiêu hợp pháp, hợp lệ và theo
đúng quy định của pháp luật.
4. Nguồn kinh
phí và quản lý sử dụng nguồn kinh phí
4.1. Nguồn kinh
phí thực hiện: Kinh phí thực hiện được đảm bảo từ nguồn lệ phí thi tuyển sinh
theo quy định và trong phạm vi nguồn kinh phí được bố trí giao trong dự toán
hàng năm của đơn vị.
4.2. Quản lý và sử
dụng nguồn kinh phí:
Việc lập dự toán,
quản lý sử dụng và thanh quyết toán kinh phí liên quan đến công tác xây dựng
ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, thi học sinh giỏi tại
tỉnh được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng
dẫn hiện hành.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Quyết định này
có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
2. Ngoài các kỳ
thi quy định tại Quyết định này, các cơ sở giáo dục đào tạo căn cứ vào quyết định
phê duyệt tổ chức các kỳ thi, cuộc thi khác trong phạm vi nhiệm vụ chuyên môn,
nguồn kinh phí được giao, quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị để xây dựng dự
toán quyết định nội dung, mức chi cho kỳ thi.
3. Trong quá trình
thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn vướng mắc, các cơ sở giáo dục
phản ánh về Sở Giáo dục và Đào tạo để kịp thời báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết
định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo;
Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Xuân Phùng
|
PHỤ LỤC
MỨC CHI THỰC HIỆN XÂY DỰNG NGÂN HÀNG CÂU
TRẮC NGHIỆM, TỔ CHỨC CÁC KỲ THI PHỔ THÔNG, THI HỌC SINH GIỎI TẠI TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 23/2013/QĐ-UBND ngày 23/9/2013 của UBND tỉnh Lai
Châu)
STT
|
Nội
dung chi
|
Đơn
vị tính
|
Mức
chi (1.000đ)
|
Ghi
chú
|
1
|
Xây dựng ngân hàng câu trắc
nghiệm
|
|
|
|
1.1
|
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho
cán bộ soạn thảo câu trắc nghiệm
|
Theo
quy định hiện hành về chế độ chi đào tạo và bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà
nước
|
1.2
|
Soạn thảo câu trắc nghiệm đưa vào
biên tập
|
Câu
|
70
|
|
1.3
|
Thẩm định và biên tập câu trắc
nghiệm
|
Câu
|
60
|
|
1.4
|
Tổ chức thi thử
|
|
|
|
|
+ Chi xây dựng ma trận đề thi trắc
nghiệm
|
Người/ngày
|
180
|
|
|
+ Chi xây dựng đề thi gốc
|
Đề
|
740
|
Phản
biện và đáp án
|
|
+ Chi xây dựng các mã đề thi
|
Đề
|
180
|
|
|
+ Chi phụ cấp cho Ban tổ chức cuộc
thi:
|
|
|
|
|
+ Trưởng ban
|
Người/ngày
|
220
|
|
|
+ Phó trưởng ban
|
Người/ngày
|
180
|
|
|
+ Thư ký, giám thị
|
Người/ngày
|
130
|
|
|
+ Chi phí đi lại, ở của Ban tổ chức
|
Theo
quy định hiện hành về chế độ công tác phí
|
|
+ Chi phụ cấp cho Hội đồng coi
thi:
|
|
|
|
|
+ Chủ tịch
|
Người/ngày
|
160
|
|
|
+ Phó Chủ tịch
|
Người/ngày
|
120
|
|
|
+ Thư ký, giám thị
|
Người/ngày
|
80
|
|
|
+ Bảo vệ, nhân viên y tế, nhân
viên phục vụ
|
Người/ngày
|
40
|
|
1.5
|
Thuê chuyên gia định cỡ câu trắc
nghiệm
|
Người/ngày
|
280
|
Theo
phương thức hợp đồng
|
1.6
|
Đánh máy và nhập vào ngân hàng
câu trắc nghiệm
|
Người/ngày
|
180
|
|
2
|
Ra đề thi
|
|
|
|
|
Chi tổ chức rà soát, xây dựng cấu
trúc, ma trận đề thi, xây dựng đề thi mẫu
|
|
|
|
2.1
|
Chi ra đề đề xuất (đối với câu tự
luận)
|
|
|
|
|
+ Thi tuyển sinh.
|
Đề
|
370
|
Một
đề chính thức bao gồm nhiều phân môn khác nhau, đề đề xuất có ít
nhất 3 câu
|
|
+ Thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh
|
Đề
theo phân môn
|
650
|
|
+ Thi chọn học sinh giỏi vào đội
tuyển dự thi học sinh giỏi cấp quốc gia.
|
Đề
theo phân môn
|
840
|
|
2.2
|
Chi cho công tác ra đề thi chính
thức và dự bị
|
|
|
|
|
Chi cho cán bộ ra đề thi
|
|
|
|
|
+ Thi tuyển sinh.
|
|
|
|
|
+ Thi trắc nghiệm
|
Người/ngày
|
240
|
|
|
+ Thi tự luận
|
Người/ngày
|
400
|
|
|
+ Thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh
|
Người/ngày
|
600
|
|
|
+ Thi chọn đội tuyển học sinh giỏi
lớp 12 dự thi quốc gia (Đề tự luận, đề trắc nghiệm, đề thực hành)
|
Người/ngày
|
840
|
|
|
Chi thuê, mua dụng cụ thí nghiệm,
nguyên vật liệu, hóa chất, mẫu vật thực hành, thuê gia công chi tiết thí nghiệm.
|
Căn
cứ Hợp đồng, hoá đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp hợp lệ và được cấp có thẩm
quyền phê duyệt trong phạm vi dự toán được giao.
|
2.3
|
Chi phụ cấp trách nhiệm Hội đồng
ra đề thi
|
|
|
|
|
+ Chủ tịch Hội đồng
|
Người/ngày
|
280
|
|
|
+ Phó Chủ tịch thường trực
|
Người/ngày
|
250
|
|
|
+ Các Phó chủ tịch
|
Người/ngày
|
220
|
|
|
+ Uỷ viên, thư ký, kỹ thuật
viên, bảo vệ vòng trong (24/24)
|
Người/ngày
|
180
|
|
|
+ Bảo vệ vòng ngoài, nhân viên y
tế, nhân viên phục vụ
|
Người/ngày
|
90
|
|
2.4
|
Chi phụ cấp trách nhiệm Hội đồng
in sao đề thi tốt nghiệp, thi tuyển sinh.
|
Người/ngày
|
|
|
|
+ Chủ tịch Hội đồng
|
Người/ngày
|
240
|
|
|
+ Các Phó chủ tịch
|
Người/ngày
|
210
|
|
|
+ Ủy viên, thư ký, kỹ thuật viên,
bảo vệ vòng trong (24/24)
|
Người/ngày
|
170
|
|
|
+ Bảo vệ vòng ngoài, nhân viên y
tế, nhân viên phục vụ
|
Người/ngày
|
90
|
|
3
|
Tổ chức coi thi
|
|
|
|
|
Chi phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng
|
|
|
|
|
+ Chủ tịch Hội đồng
|
Người/ngày
|
210
|
|
|
+ Phó chủ tịch Hội đồng
|
Người/ngày
|
200
|
|
|
+ Uỷ viên, thư ký, giám thị, kiểm
tra thi
|
Người/ngày
|
170
|
|
|
+ Bảo vệ, nhân viên y tế, nhân
viên phục vụ
|
Người/ngày
|
80
|
|
4
|
Tổ chức chấm thi
|
|
|
|
4.1
|
Chấm bài thi tự luận, bài thi nói
và bài thi thực hành.
|
|
|
|
|
+ Thi tốt nghiệp, thi tuyển sinh
|
Bài
|
12
|
|
|
+ Thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh
|
Bài
|
52
|
|
|
+ Thi chọn đội tuyển dự thi quốc
gia
|
Bài
|
72
|
|
|
+ Phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng,
tổ phó các tổ chấm thi
|
Người/đợt
|
180
|
|
|
+ Chi cho việc thuê máy nghe
băng, đĩa (để chấm thi nói)
|
Căn
cứ Hợp đồng, hoá đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp hợp lệ và được cấp có thẩm
quyền phê duyệt trong phạm vi dự toán được giao
|
4.2
|
Chấm bài thi trắc nghiệm
|
|
|
|
|
+ Chi cho cán bộ thuộc tổ xử lý
bài thi trắc nghiệm
|
Người/ngày
|
280
|
|
|
+ Chi cho việc thuê máy chấm thi
|
Căn
cứ Hợp đồng, hoá đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp hợp lệ và được cấp có thẩm
quyền phê duyệt trong phạm vi dự toán được giao
|
4.3
|
Chi phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng
chấm thi, Hội đồng phúc khảo; chấm kiểm tra, thẩm định
|
|
|
|
|
+ Chủ tịch Hội đồng
|
Người/ngày
|
240
|
|
|
+ Phó Chủ tịch thường trực
|
Người/ngày
|
220
|
|
|
+ Các Phó chủ tịch
|
Người/ngày
|
200
|
|
|
+ Uỷ viên, thư ký, kỹ thuật viên
|
Người/ngày
|
170
|
|
|
+ Bảo vệ, nhân viên phục vụ, nhân
viên y tế
|
Người/ngày
|
90
|
|
4.4
|
Chi phụ cấp trách nhiệm cho Ban
công tác cụm trường
|
|
|
|
|
+ Trưởng ban
|
Người/ngày
|
120
|
|
|
+ Phó Trưởng ban
|
Người/ngày
|
110
|
|
|
+ Ủy viên, thư ký
|
Người/ngày
|
100
|
|
5
|
Chấm phúc khảo, chấm thẩm định
bài thi
|
|
|
|
|
+ Chi cho các cán bộ chấm phúc khảo
bài thi: Thi tốt nghiệp, thi tuyển sinh
|
Người/ngày
|
130
|
|
|
+ Chi cho các cán bộ chấm kiểm
tra, chấm thẩm định bài thi: Thi tốt nghiệp, thi tuyển sinh
|
Người/ngày
|
130
|
|
|
+ Chi cho các cán bộ chấm phúc khảo
bài thi chọn học sinh giỏi.
|
Người/ngày
|
200
|
|
6
|
Tập huấn, bồi dưỡng đội tuyển
học sinh giỏi cấp tỉnh dự thi học sinh giỏi cấp khu vực và quốc gia
|
|
|
|
|
+ Chi phụ cấp cho cán bộ phụ
trách lớp tập huấn, bồi dưỡng
|
Người/ngày
|
50
|
|
|
+ Chi biên soạn và giảng dạy
|
|
|
|
|
+ Dạy lý thuyết
|
Tiết
|
200
|
|
|
+ Dạy thực hành
|
Tiết
|
280
|
|
|
+ Trợ lý thí nghiệm, thực hành
|
Tiết
|
90
|
|
|
+ Chi tiền ăn cho học sinh đội
tuyển
|
Người/ngày
|
180
|
|
|
+ Tiền ở và vé tàu xe đi lại cho
học sinh, giáo viên ở xa trong thời gian tập huấn, bồi dưỡng
|
Theo
quy định hiện hành về chế độ công tác phí cho CBCC đi công tác ở trong nước
|
|
+ Thuê phòng học, phòng thí nghiệm,
thuê phương tiện đi thực tế, thực hành và các dịch vụ khác
|
Căn
cứ theo chế độ hiện hành, Hợp đồng, hoá đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp hợp lệ
và được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi dự toán được giao
|
|
+ Chi mua nguyên vật liệu, hoá chất
|
7
|
Các nhiệm vụ khác có liên quan
|
|
|
|
|
+ Chi phụ cấp trách nhiệm thanh
tra, kiểm tra trước, trong và sau khi thi
|
|
|
Chỉ
áp dụng đối với cán bộ làm công tác thanh tra kiêm nhiệm
|
|
+ Trưởng đoàn thanh tra
|
Người/ngày
|
240
|
|
+ Đoàn viên thanh tra
|
Người/ngày
|
170
|
|
+ Thanh tra viên độc lập
|
Người/ngày
|
200
|
|
+ Chi đón, tiếp các đoàn làm thi
học sinh giỏi cấp quốc gia tại tỉnh và các khoản chi khác có liên quan đến kỳ
thi
|
Căn
cứ theo chế độ hiện hành, hoá đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp hợp lệ và được
cấp có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi dự toán được giao
|
Ghi chú: Mức chi quy định tại phụ lục này là mức tối đa, ngoài các kỳ thi và
nhiệm vụ quy định tại phụ lục này, các đơn vị, địa phương vận dụng mức chi trên
để tổ chức các kỳ thi, cuộc thi trong phạm vi nhiệm vụ chuyên môn phù hợp với
tình hình thực tế và khả năng ngân sách của đơn vị, địa phương,nhưng không được
vượt quá mức chi quy định tại Quyết định này./.