ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/2023/QĐ-UBND
|
Hưng Yên, ngày 28
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT HOẠT ĐỘNG BÁO
IN, BÁO ĐIỆN TỬ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Báo chí ngày 05
tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt
hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ
nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/NĐ-CP
ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn
vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số
18/2021/TT-BTTTT ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động báo in, báo điện tử;
Căn cứ Thông tư số
13/2022/TT-BTTTT ngày 26 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức
biên tập viên, phóng viên, biên dịch viên và đạo diễn truyền hình thuộc chuyên
ngành Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 1581/TTr-STTTT ngày 27 tháng 11 năm
2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động báo
in, báo điện tử trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 2. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành từ ngày 10 tháng 01 năm 2024.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Thông tin và Truyền thông
chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc áp dụng định
mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động báo in, báo điện tử trên địa bàn tỉnh theo quy
định tại Quyết định này.
2. Quá trình triển khai thực hiện,
nếu phát sinh vướng mắc, bất cập, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản
ánh kịp thời về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, quyết định.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị
xã, thành phố; Tổng Biên tập Báo Hưng Yên; Tổng Biên tập Tạp chí Phố Hiến và
các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Duy Hưng
|
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT HOẠT ĐỘNG BÁO IN, BÁO ĐIỆN TỬ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
(Kèm theo Quyết định số 22/2023/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy định định mức kinh tế -
kỹ thuật hoạt động báo in, báo điện tử trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
b) Định mức kinh tế - kỹ thuật
này quy định mức tối đa các hao phí trực tiếp trong hoạt động sản xuất sản phẩm
báo in, báo điện tử trên địa bàn tỉnh bao gồm: Hao phí về nhân công; hao phí về
vật liệu; hao phí về máy móc, thiết bị.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan, đơn vị được giao sử
dụng ngân sách nhà nước hoặc kinh phí có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước để sản
xuất các sản phẩm báo in, báo điện tử nhằm thực hiện nhiệm vụ chính trị, thông
tin thiết yếu được áp dụng 100% định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành tại Quyết
định này.
b) Khuyến khích các cơ quan,
đơn vị không sử dụng ngân sách nhà nước để sản xuất các sản phẩm báo in, báo điện
tử áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành tại Quyết định này.
Điều 2.
Áp dụng định mức
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật
hoạt động báo in, báo điện tử ban hành kèm theo Quyết định này quy định mức tối
đa các hao phí trực tiếp (không bao gồm hao phí trong hoạt động in báo, phát
hành báo đối với báo in; chi phí sử dụng hạ tầng công nghệ thông tin đối với
báo điện tử; chi phí mua bản quyền, tư liệu; chi phí khách mời, chuyên gia) áp
dụng để quản lý, sản xuất các sản phẩm, tác phẩm báo in, báo điện tử sử dụng
ngân sách nhà nước. Định mức kinh tế - kỹ thuật là cơ sở cho việc xây dựng đơn
giá, dự toán sản xuất tác phẩm, sản phẩm báo in, báo điện tử sử dụng ngân sách nhà
nước trên địa bàn tỉnh.
2. Đối với một số thể loại tin,
bài hiện nay đang sử dụng trên báo in, báo điện tử (Tin tường thuật, tin công
báo; sổ tay phóng viên; nhật ký phóng viên; bài ghi chép; tùy bút…) nhưng không
được quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật này thì áp dụng theo thể loại
tương ứng trong định mức. Cụ thể: Tin tường thuật tính bằng Tin sâu; Tin công
báo tính bằng Tin ngắn; Sổ tay phóng viên, nhật ký phóng viên, bài ghi chép
tính bằng Bài phản ánh; Tùy bút tính bằng Bài phóng sự.
Chương II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ
THUẬT HOẠT ĐỘNG BÁO IN, BÁO ĐIỆN TỬ
Điều 3. Bảng
mã ký hiệu
Được quy định tại Phụ lục 01.
Điều 4. Định
mức công tác xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo tác phẩm báo chí của tòa soạn
báo
1. Điều kiện áp dụng
a) Định mức tính cho trường hợp
xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo là tin, bài, chú thích tranh, chú thích ảnh
bằng tiếng Việt Nam cho báo in, báo điện tử (bao gồm bản tin thông tấn).
b) Trường hợp xây dựng bản thảo
và biên tập tin, bài, chú thích tranh, chú thích ảnh bằng tiếng Việt Nam cho tạp
chí khoa học thì định mức hao phí nhân công và sử dụng máy tính nhân với hệ số
k = 1,2.
c) Trường hợp xây dựng bản thảo
và biên tập tin, bài, chú thích tranh, chú thích ảnh dịch từ tiếng Việt thành
tiếng nước ngoài thuộc nhóm ngôn ngữ chính thức của Liên Hợp quốc hoặc tiếng
dân tộc (gồm cả công hiệu đính bản dịch) thì định mức hao phí nhân công và sử dụng
máy tính nhân với hệ số k = 1,5.
d) Trường hợp xây dựng bản thảo
và biên tập tin, bài, chú thích tranh, chú thích ảnh dịch từ tiếng Việt thành
tiếng nước ngoài không thuộc nhóm ngôn ngữ chính thức của Liên Hợp quốc (gồm cả
công hiệu đính bản dịch) thì định mức hao phí nhân công và sử dụng máy tính
nhân với hệ số k = 1,6.
đ) Trường hợp xây dựng bản thảo
và biên tập tin, bài được viết trực tiếp bằng tiếng nước ngoài, không thực hiện
qua bước chuyển ngữ thì định mức hao phí nhân công và sử dụng máy tính nhân với
hệ số k = 1,2.
e) Trường hợp xây dựng bản thảo
và biên tập tin tổng hợp, chùm tin, tin dự báo, tin công báo thì định mức tính như
định mức tin có sử dụng tư liệu khai thác lại.
2. Định mức
a) Định mức công tác xây dựng bản
thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại tin, bài phản ánh: Phụ lục 02.
b) Định mức công tác xây dựng bản
thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại chính luận: Phụ lục 03.
c) Định mức công tác xây dựng bản
thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại phóng sự, ký sự, điều tra: Phụ lục
04.
d) Định mức công tác xây dựng bản
thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại bài phỏng vấn: Phụ lục 05.
đ) Định mức công tác xây dựng bản
thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại bài nghiên cứu trao đổi: Phụ lục 06.
e) Định mức công tác xây dựng bản
thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại ảnh báo chí: Phụ lục 07.
g) Định mức công tác xây dựng bản
thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại tranh báo chí: Phụ lục 08.
h) Định mức công tác biên tập bản
thảo đối với thể loại trả lời bạn đọc: Phụ lục 09.
Điều 5. Định
mức công tác biên tập bản thảo tác phẩm báo chí của tác giả gửi đăng
1. Điều kiện áp dụng
a) Định mức công tác biên tập bản
thảo tác phẩm báo chí của tác giả (không phải là người hưởng lương của cơ quan
báo chí) gửi đăng không bao gồm hao phí xây dựng bản thảo.
b) Định mức tính cho trường hợp
biên tập bản thảo là tin, bài, chú thích tranh, chú thích ảnh bằng tiếng Việt
Nam cho báo in, báo điện tử (bao gồm bản tin thông tấn).
c) Trường hợp biên tập bản thảo
tin, bài, chú thích tranh, chú thích ảnh bằng tiếng Việt cho tạp chí khoa học
thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy tính chuyên dụng nhân với hệ số k
= 1,2.
d) Trường hợp biên tập bản thảo
tin, bài, chú thích tranh, chú thích ảnh dịch từ tiếng Việt Nam thành tiếng nước
ngoài thuộc nhóm ngôn ngữ chính thức của Liên Hợp Quốc hoặc tiếng dân tộc (gồm
cả công hiệu đính bản dịch) thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy tính
chuyên dụng nhân với hệ số k = 1,5.
đ) Trường hợp biên tập bản thảo
tin, bài, chú thích tranh, chú thích ảnh dịch từ tiếng Việt thành tiếng nước
ngoài không thuộc nhóm ngôn ngữ chính thức của Liên Hợp quốc (gồm cả công hiệu
đính bản dịch) thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy tính chuyên dụng
nhân với hệ số k = 1,6.
e) Trường hợp biên tập bản thảo
tin, bài, chú thích tranh, chú thích ảnh được viết trực tiếp bằng tiếng nước
ngoài, không thực hiện qua bước chuyển ngữ thì định mức hao phí nhân công và
hao phí máy tính chuyên dụng nhân với hệ số k = 1,2.
2. Định mức
a) Định mức công tác biên tập bản
thảo tác phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối với thể loại tin: Phụ lục 10.
b) Định mức công tác biên tập bản
thảo tác phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối với thể loại bài phản ánh: Phụ lục
11.
c) Định mức công tác biên tập bản
thảo tác phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối với thể loại bài chính luận: Phụ
lục 12.
d) Định mức công tác biên tập bản
thảo tác phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối với thể loại bài phóng sự, ký sự,
điều tra: Phụ lục 13.
đ) Định mức công tác biên tập bản
thảo tác phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối với thể loại bài phỏng vấn: Phụ
lục 14.
e) Định mức công tác biên tập bản
thảo tác phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối với thể loại văn học: Phụ lục
15.
g) Định mức công tác biên tập bản
thảo tác phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối với thể loại bài nghiên cứu trao
đổi: Phụ lục 16.
h) Định mức công tác biên tập bản
thảo tác phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối với thể loại bài báo khoa học:
Phụ lục 17.
i) Định mức công tác biên tập bản
thảo ảnh báo chí được sưu tầm hoặc của tác giả chụp gửi đăng: Phụ lục 18.
k) Định mức công tác biên tập bản
thảo tranh báo chí được sưu tầm hoặc của tác giả vẽ gửi đăng: Phụ lục 19.
Điều 6. Định
mức công tác thiết kế, chế bản báo in
1. Định mức thiết kế layout
trang báo in: Phụ lục 20.
2. Định mức thiết kế trình bày
trang nhất tờ báo in: Phụ lục 21.
3. Định mức thiết kế trình bày
chữ trong báo in: Phụ lục 22.
4. Định mức thiết kế trình bày
tranh, ảnh trong báo in: Phụ lục 23.
5. Định mức thiết kế trình bày
bảng, hộp chữ trong báo in: Phụ lục 24.
Điều 7. Định
mức công tác thiết kế, chế bản, đăng tải báo điện tử
1. Định mức thiết kế layout
trang báo điện tử: Phụ lục 25.
2. Định mức thiết kế trình bày
trang trượt (slide) báo điện tử: Phụ lục 26.
3. Định mức thiết kế trình bày
chữ trong báo điện tử: Phụ lục 27.
4. Định mức thiết kế trình bày
tranh, ảnh trong báo điện tử: Phụ lục 28.
5. Định mức thiết kế trình bày
bảng, hộp chữ trong báo điện tử: Phụ lục 29.
PHỤ LỤC 01:
BẢNG MÃ KÝ HIỆU
STT
|
Mã hiệu
|
Thể loại
|
I
|
Tác phẩm báo chí của tòa
soạn báo
|
1
|
01.01.01.01
|
Tin vắn
|
2
|
01.01.01.02
|
Tin ngắn
|
3
|
01.01.01.03
|
Tin sâu
|
4
|
01.01.01.04
|
Bài phản ánh
|
5
|
01.01.02.01
|
Bài chính luận
|
6
|
01.01.03.01
|
Bài phóng sự, ký sự
|
7
|
01.01.03.02
|
Bài điều tra
|
8
|
01.01.04.01
|
Bài phỏng vấn
|
9
|
01.01.05.01
|
Bài nghiên cứu, trao đổi
|
10
|
01.01.06.01
|
Tin ảnh
|
11
|
01.01.06.02
|
Ảnh minh họa
|
12
|
01.01.07.01
|
Tranh minh họa
|
13
|
01.01.07.02
|
Tranh biếm họa
|
14
|
01.01.08.01
|
Bài trả lời bạn đọc
|
II
|
Tác phẩm báo chí của tác
giả gửi đăng
|
1
|
01.02.01.01
|
Tin vắn
|
2
|
01.02.01.02
|
Tin ngắn
|
3
|
01.02.01.03
|
Tin sâu
|
4
|
01.02.02.01
|
Bài phản ánh
|
5
|
01.02.03.01
|
Bài chính luận
|
6
|
01.02.04.01
|
Bài phóng sự, ký sự
|
7
|
01.02.04.02
|
Bài điều tra
|
8
|
01.02.05.01
|
Bài phỏng vấn
|
9
|
01.02.06.01
|
Văn xuôi
|
10
|
01.02.06.02
|
Thơ
|
11
|
01.02.07.01
|
Bài nghiên cứu trao đổi
|
12
|
01.02.08.01
|
Bài báo khoa học
|
13
|
01.02.09.01
|
Tin ảnh
|
14
|
01.02.09.02
|
Ảnh minh họa sưu tầm
|
15
|
01.02.09.03
|
Ảnh minh họa
|
16
|
01.02.10.01
|
Tranh minh họa sưu tầm
|
17
|
01.02.10.02
|
Tranh vẽ minh họa
|
18
|
01.02.10.03
|
Tranh biếm họa sưu tầm
|
19
|
01.02.10.04
|
Tranh vẽ biếm họa
|
III
|
Công tác thiết kế chế bản
báo in
|
1
|
02.01.01.01
|
Thiết kế layout trang báo in
khổ A3
|
2
|
02.01.01.02
|
Thiết kế layout trang báo in
khổ A4
|
3
|
02.02.01.01
|
Thiết kế trang nhất tờ báo in
khổ A3
|
4
|
02.02.01.02
|
Thiết kế trang nhất tờ báo in
khổ A4
|
5
|
02.02.01.03
|
Thiết kế trang bìa ngoài báo
in dạng sách (bao gồm tạp chí in, đặc san), bìa cơ bản, đơn giản, hài hoà giữa
chữ và hình ảnh minh họa
|
6
|
02.03.01.01
|
Thiết kế trình bày chữ trong
báo in
|
7
|
02.04.01.01
|
Thiết kế trình bày tranh, ảnh
trong báo in
|
8
|
02.05.01.01
|
Thiết kế trình bày bảng biểu,
hộp chữ trong báo in
|
IV
|
Công tác thiết kế, chế bản,
đăng tải báo điện tử
|
1
|
03.01.01.01
|
Thiết kế layout trang báo điện
tử
|
2
|
03.02.01.01
|
Thiết kế trình bày trang trượt
(slide) chỉ có chữ cho báo điện tử
|
3
|
03.02.01.02
|
Thiết kế trình bày trang trượt
(slide) chỉ có bảng biểu, hộp chữ cho báo điện tử
|
4
|
03.02.01.03
|
Thiết kế trình bày trang trượt
(slide) chỉ có tranh, ảnh cho báo điện tử
|
5
|
03.02.01.04
|
Thiết kế trình bày trang trượt
(slide) chỉ có video cho báo điện tử
|
6
|
03.02.01.05
|
Thiết kế trình bày trang trượt
(slide) hỗn hợp các dạng chữ, bảng biểu, hộp chữ, tranh, ảnh, video cho báo
điện tử
|
7
|
03.03.01.01
|
Thiết kế trình bày chữ trong
báo điện tử
|
8
|
03.04.01.01
|
Thiết kế trình bày tranh, ảnh
trong báo điện tử
|
9
|
03.05.01.01
|
Thiết kế trình bày bảng biểu,
hộp chữ trong báo điện tử
|
PHỤ LỤC 02:
ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC XÂY DỰNG BẢN THẢO VÀ BIÊN TẬP BẢN THẢO
ĐỐI VỚI THỂ LOẠI TIN, BÀI PHẢN ÁNH
1. Thành phần công việc
a) Xây dựng kế hoạch đề tài gồm:
Khảo sát, thu thập dữ liệu; nghiên cứu xây dựng ý tưởng, lập đề cương sáng tác,
hoàn thiện kế hoạch đề tài;
b) Chuẩn bị chất liệu: Tìm, thu
thập chất liệu; khai thác, xử lý chất liệu; lựa chọn hình thức thể hiện; dịch
và hiệu đính chất liệu viết bằng tiếng dân tộc khác ra tiếng Việt Nam (nếu có);
c) Thể hiện tác phẩm: Viết văn
bản tin, bài; đưa ảnh, tranh vào tin, bài; đọc lại bản thảo tin, bài; chỉnh sửa
bản thảo tin, bài;
d) Biên tập bản thảo tin, bài:
Đọc và xem để đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên lề bản thảo tin, bài
hoàn thành; kiểm tra thông tin trong bản thảo; làm thủ tục xử lý bản thảo tin,
bài; chỉnh sửa bản thảo tin, bài và hoàn thiện bản thảo.
2. Bảng định mức
2.1. Định mức công tác xây dựng
bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại tin vắn
Đơn
vị tính: 01 tin vắn
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Tin không sử dụng tư liệu khai thác lại
|
01.01.01.01
|
Nhân công
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0.048
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0.105
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0.563
|
Biên tập viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0.018
|
Biên tập viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0.038
|
Biên tập viên hạng III bậc
5/9
|
Công
|
0.113
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
0.7536
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0.00024
|
Vật liệu sử dụng
|
|
0
|
Giấy in A4
|
Tờ
|
4
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0.0016
|
Vật liệu phụ
|
%
|
8
|
|
|
1
|
Đơn
vị tính: 01 tin vắn
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức độ sử dụng tư liệu khai thác lại từ nguồn tin, bài trong nước
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.01.01
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0.049
|
0.049
|
0.042
|
0.035
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0.084
|
0.077
|
0.07
|
0.063
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0.448
|
0.42
|
0.392
|
0.343
|
Biên tập viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0.021
|
0.021
|
0.021
|
0.021
|
Biên tập viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0.035
|
0.035
|
0.035
|
0.035
|
Biên tập viên hạng III bậc
5/9
|
Công
|
0.105
|
0.105
|
0.105
|
0.105
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
0.56
|
0.532
|
0.497
|
0.427
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0.00021
|
0.00021
|
0.00021
|
0.00021
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
Giấy in A4
|
Tờ
|
3
|
3
|
3
|
3
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0.0014
|
0.0014
|
0.0014
|
0.0014
|
Vật liệu phụ
|
%
|
7
|
7
|
7
|
7
|
|
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Đơn
vị tính: 01 tin vắn
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức độ sử dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài nước ngoài
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.01.01
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0.056
|
0.049
|
0.049
|
0.042
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0.091
|
0.084
|
0.077
|
0.07
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0.476
|
0.448
|
0.42
|
0.371
|
Biên tập viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0.021
|
0.021
|
0.021
|
0.021
|
Biên tập viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0.035
|
0.035
|
0.035
|
0.035
|
Biên tập viên hạng III bậc
5/9
|
Công
|
0.105
|
0.105
|
0.105
|
0.105
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
0.595
|
0.56
|
0.532
|
0.462
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0.00021
|
0.00021
|
0.00021
|
0.00021
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
Giấy in A4
|
Tờ
|
3
|
3
|
3
|
3
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0.0014
|
0.0014
|
0.0014
|
0.0014
|
Vật liệu phụ
|
%
|
7
|
7
|
7
|
7
|
|
|
6
|
7
|
8
|
9
|
2.2. Định mức công tác xây dựng
bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại tin ngắn
Đơn
vị tính: 01 tin ngắn
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Tin không sử dụng tư liệu khai thác lại
|
01.01.01.02
|
Nhân công
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0.066
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0.135
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0.7425
|
Biên tập viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0.03
|
Biên tập viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0.0675
|
Biên tập viên hạng III bậc
5/9
|
Công
|
0.18
|
Máy sử dụng
|
|
0
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
1.0656
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0.00056
|
Vật liệu sử dụng
|
|
0
|
Giấy in A4
|
Tờ
|
7
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0.0024
|
Vật liệu phụ
|
%
|
8
|
|
|
1
|
Đơn
vị tính: 01 tin ngắn
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức độ sử dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài trong nước
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.01.02
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0.063
|
0.063
|
0.056
|
0.049
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0.105
|
0.105
|
0.098
|
0.084
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0.588
|
0.553
|
0.518
|
0.448
|
Biên tập viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0.035
|
0.035
|
0.035
|
0.035
|
Biên tập viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0.063
|
0.063
|
0.063
|
0.063
|
Biên tập viên hạng III bậc
5/9
|
Công
|
0.168
|
0.168
|
0.168
|
0.168
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
0.791
|
0.749
|
0.7
|
0.609
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0.00049
|
0.00049
|
0.00049
|
0.00049
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
Giấy in A4
|
Tờ
|
6
|
6
|
6
|
6
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0.0021
|
0.0021
|
0.0021
|
0.0021
|
Vật liệu phụ
|
%
|
7
|
7
|
7
|
7
|
|
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Đơn
vị tính: 01 tin ngắn
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức độ sử dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài nước ngoài
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.01.02
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0.07
|
0.06
|
0.06
|
0.06
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0.11
|
0.11
|
0.11
|
0.09
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0.62
|
0.59
|
0.55
|
0.48
|
Biên tập viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0.04
|
0.04
|
0.04
|
0.04
|
Biên tập viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0.06
|
0.06
|
0.06
|
0.06
|
Biên tập viên hạng III bậc
5/9
|
Công
|
0.17
|
0.17
|
0.17
|
0.17
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
0.84
|
0.79
|
0.75
|
0.65
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
0.00
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
Giấy in A4
|
Tờ
|
6
|
6
|
6
|
6
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0.0021
|
0.0021
|
0.0021
|
0.0021
|
Vật liệu phụ
|
%
|
7
|
7
|
7
|
7
|
|
|
6
|
7
|
8
|
9
|
2.3. Định mức công tác xây dựng
bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại tin sâu
Đơn
vị tính: 01 tin sâu
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Tin không sử dụng tư liệu khai thác lại
|
01.01.01.03
|
Nhân công
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0.096
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0.188
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
1.185
|
Biên tập viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0.078
|
Biên tập viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0.143
|
Biên tập viên hạng III bậc
5/9
|
Công
|
0.338
|
Máy sử dụng
|
|
0
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
1.760
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0.00104
|
Vật liệu sử dụng
|
|
0
|
Giấy in A4
|
Tờ
|
13
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0.0048
|
Vật liệu phụ
|
%
|
8
|
|
|
1
|
Đơn
vị tính: 01 tin sâu
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức độ sử dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài trong nước
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.01.03
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0.09
|
0.09
|
0.084
|
0.070
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0.15
|
0.14
|
0.133
|
0.112
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0.95
|
0.89
|
0.833
|
0.721
|
Biên tập viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0.09
|
0.09
|
0.091
|
0.091
|
Biên tập viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0.13
|
0.13
|
0.133
|
0.133
|
Biên tập viên hạng III bậc
5/9
|
Công
|
0.32
|
0.32
|
0.315
|
0.315
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
1.31
|
1.23
|
1.155
|
1.001
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0.00
|
0.00
|
0.001
|
0.001
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
Giấy in A4
|
Tờ
|
12
|
12
|
12
|
12
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0.00
|
0.00
|
0.004
|
0.004
|
Vật liệu phụ
|
%
|
7
|
7
|
7
|
7
|
|
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Đơn
vị tính: 01 tin sâu
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức độ sử dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài nước ngoài
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.01.03
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0.0910
|
0.091
|
0.084
|
0.070
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0.1470
|
0.140
|
0.133
|
0.112
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0.9450
|
0.889
|
0.833
|
0.721
|
Biên tập viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0.0910
|
0.091
|
0.091
|
0.091
|
Biên tập viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0.1330
|
0.133
|
0.133
|
0.133
|
Biên tập viên hạng III bậc
5/9
|
Công
|
0.3150
|
0.315
|
0.315
|
0.315
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
1.3860
|
1.309
|
1.232
|
1.078
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0.0009
|
0.001
|
0.001
|
0.001
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
Giấy in A4
|
Tờ
|
12
|
12
|
12
|
12
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0.004
|
0.004
|
0.004
|
0.004
|
Vật liệu phụ
|
%
|
7
|
7
|
7
|
7
|
|
|
6
|
7
|
8
|
9
|
2.4. Định mức công tác xây dựng
bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại bài phản ánh
Đơn vị tính: 01 bài phản ánh
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Bài không sử dụng tư liệu khai thác lại
|
01.01.01.04
|
Nhân công
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0.198
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0.405
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
2.4525
|
Biên tập viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0.108
|
Biên tập viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0.375
|
Biên tập viên hạng III bậc
5/9
|
Công
|
0.855
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
3.8136
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0.002
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy in A4
|
Tờ
|
24
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0.0096
|
Vật liệu phụ
|
%
|
8
|
|
|
1
|
Đơn
vị tính: 01 bài phản ánh
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức độ sử dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài trong nước
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.01.04
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0.196
|
0.189
|
0.175
|
0.154
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0.322
|
0.301
|
0.287
|
0.245
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
1.946
|
1.834
|
1.715
|
1.491
|
Biên tập viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0.126
|
0.126
|
0.126
|
0.126
|
Biên tập viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0.350
|
0.350
|
0.350
|
0.350
|
Biên tập viên hạng III bậc
5/9
|
Công
|
0.798
|
0.798
|
0.798
|
0.798
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
2.835
|
2.667
|
2.506
|
2.170
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0.002
|
0.002
|
0.002
|
0.002
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
Giấy in A4
|
Tờ
|
21
|
21
|
21
|
21
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0.008
|
0.008
|
0.008
|
0.008
|
Vật liệu phụ
|
%
|
7
|
7
|
7
|
7
|
|
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Đơn
vị tính: 01 bài phản ánh
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức độ sử dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài nước ngoài
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.01.04
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0.210
|
0.196
|
0.189
|
0.161
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0.343
|
0.322
|
0.301
|
0.266
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
2.058
|
1.946
|
1.834
|
1.603
|
Biên tập viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0.126
|
0.126
|
0.126
|
0.126
|
Biên tập viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0.350
|
0.350
|
0.350
|
0.350
|
Biên tập viên hạng III bậc
5/9
|
Công
|
0.798
|
0.798
|
0.798
|
0.798
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
3.003
|
2.835
|
2.667
|
2.338
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0.002
|
0.002
|
0.002
|
0.002
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
Giấy in A4
|
Tờ
|
21
|
21
|
21
|
21
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0.008
|
0.008
|
0.008
|
0.008
|
Vật liệu phụ
|
%
|
7
|
7
|
7
|
7
|
|
|
6
|
7
|
8
|
9
|
PHỤ LỤC 03:
ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC XÂY DỰNG BẢN THẢO VÀ BIÊN TẬP BẢN THẢO
ĐỐI VỚI THỂ LOẠI CHÍNH LUẬN
1. Thành phần công việc
a) Xây dựng kế hoạch đề tài: Khảo
sát, thu thập thông tin về những vấn đề sự thật của đời sống đang diễn ra cần
được nghiên cứu, đánh giá, phân tích, giải thích, bàn luận; lựa chọn một vấn đề
quan trọng, mang tính thời sự của xã hội làm chủ đề của bài chính luận; lập đề
cương sáng tác; hoàn thiện kế hoạch.
b) Chuẩn bị chất liệu: Tìm, thu
thập chất liệu phục vụ cho viết bài chính luận; nghiên cứu, phân tích, tổng hợp
thông tin về chủ đề của bài chính luận; lựa chọn hình thức thể hiện bài chính
luận.
c) Thể hiện tác phẩm: Viết bài,
đưa ảnh, tranh vào bài; đọc lại, sửa bản thảo.
d) Biên tập bản thảo: Đọc và
xem để đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên lề bản thảo hoàn thành; kiểm
tra thông tin trong bản thảo; làm thủ tục xử lý bản thảo; chỉnh sửa bản thảo,
hoàn thiện bản thảo bài chính luận.
2. Bảng định mức công tác
xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại bài chính luận
Đơn
vị tính: 01 bài chính luận
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Bài không sử dụng tư liệu khai thác lại
|
01.01.02.01
|
Nhân công
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 4/6
|
Công
|
2.7675
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
4.4850
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0.3300
|
Biên tập viên hạng I bậc 4/6
|
Công
|
2.0775
|
Biên tập viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
4.4700
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
12.054
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0.010
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy in A4
|
Tờ
|
120
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0.048
|
Vật liệu phụ
|
%
|
8
|
|
|
1
|
Đơn
vị tính: 01 bài chính luận
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức độ sử dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài trong nước
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.02.01
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 4/6
|
Công
|
2.191
|
2.065
|
1.939
|
1.680
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
3.556
|
3.346
|
3.136
|
2.723
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0.259
|
0.245
|
0.231
|
0.196
|
Biên tập viên hạng I bậc 4/6
|
Công
|
1.939
|
1.939
|
1.939
|
1.939
|
Biên tập viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
4.172
|
4.172
|
4.172
|
4.172
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
8.967
|
8.435
|
7.910
|
6.853
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0.009
|
0.009
|
0.009
|
0.009
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
Giấy in A4
|
Tờ
|
105
|
105
|
105
|
105
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0.042
|
0.042
|
0.042
|
0.042
|
Vật liệu phụ
|
%
|
7
|
7
|
7
|
7
|
|
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Đơn
vị tính: 01 bài chính luận
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức độ sử dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài nước ngoài
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.02.01
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 4/6
|
Công
|
1.992
|
2.191
|
2.065
|
1.806
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
3.228
|
3.556
|
3.346
|
2.933
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0.234
|
0.259
|
0.245
|
0.217
|
Biên tập viên hạng I bậc 4/6
|
Công
|
1.662
|
1.939
|
1.939
|
1.939
|
Biên tập viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
3.576
|
4.172
|
4.172
|
4.172
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
8.136
|
8.967
|
8.435
|
7.385
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0.008
|
0.009
|
0.009
|
0.009
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
Giấy in A4
|
Tờ
|
90
|
105
|
105
|
105
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0.036
|
0.042
|
0.042
|
0.042
|
Vật liệu phụ
|
%
|
6
|
7
|
7
|
7
|
|
|
6
|
7
|
8
|
9
|
PHỤ LỤC 04:
ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC XÂY DỰNG BẢN THẢO VÀ BIÊN TẬP BẢN THẢO
ĐỐI VỚI THỂ LOẠI PHÓNG SỰ, KÝ SỰ, ĐIỀU TRA
1. Thành phần công việc
a) Xây dựng kế hoạch đề tài gồm:
Khảo sát, thu thập thông tin về những vấn đề thời sự của đời sống đang diễn ra
cần được phản ánh; lựa chọn một hiện tượng đặc biệt diễn ra trong xã hội làm chủ
đề của bài phóng sự, ký sự, điều tra; lập đề cương sáng tác; hoàn thiện kế hoạch.
b) Chuẩn bị chất liệu: Điều
tra, thâm nhập thực tế và phỏng vấn nhiều người để có chất liệu phục vụ cho viết
bài; nghiên cứu, phân tích, tổng hợp thông tin về chủ đề của bài viết; lựa chọn
hình thức thể hiện bài phóng sự, ký sự, điều tra.
c) Thể hiện tác phẩm: Viết bài,
đưa ảnh, tranh vào bài; đọc lại và sửa bản thảo.
d) Biên tập bản thảo bài phóng
sự, ký sự, điều tra: Đọc và xem để đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên lề
bản thảo hoàn thành; kiểm tra thông tin trong bản thảo; làm thủ tục xử lý bản
thảo; chỉnh sửa bản thảo, hoàn thiện bản thảo bài phóng sự, ký sự, điều tra.
2. Bảng định mức
2.1. Định mức công tác xây dựng
bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại phóng sự, ký sự
Đơn
vị tính: 01 bài ký sự 1 kỳ/bài phóng sự 1 kỳ
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Bài không sử dụng tư liệu khai thác lại
|
01.01.03.01
|
Nhân công
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0.0780
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
3.3900
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
7.6275
|
Biên tập viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0.1500
|
Biên tập viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
1.8750
|
Biên tập viên hạng III bậc
5/9
|
Công
|
4.5975
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
15.1600
|
Máy ghi âm chuyên dụng
|
Ca
|
8.2952
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0.0080
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy in A4
|
Tờ
|
96
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0.0384
|
Vật liệu phụ
|
%
|
8
|
|
|
1
|
Đơn
vị tính: 01 bài ký sự 1 kỳ/ bài phóng sự 1 kỳ
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức độ sử dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài trong nước
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.03.01
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0.077
|
0.070
|
0.063
|
0.056
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
2.688
|
2.534
|
2.373
|
2.058
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
6.048
|
5.691
|
5.341
|
4.627
|
Biên tập viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0.175
|
0.175
|
0.175
|
0.175
|
Biên tập viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
1.750
|
1.750
|
1.750
|
1.750
|
Biên tập viên hạng III bậc
5/9
|
Công
|
4.291
|
4.291
|
4.291
|
4.291
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
11.277
|
10.577
|
9.947
|
8.624
|
Máy ghi âm chuyên dụng
|
Ca
|
6.167
|
5.810
|
5.446
|
4.718
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0.007
|
0.007
|
0.007
|
0.007
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
Giấy in A4
|
Tờ
|
84
|
84
|
84
|
84
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0.034
|
0.034
|
0.034
|
0.034
|
Vật liệu phụ
|
%
|
7
|
7
|
7
|
7
|
|
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Đơn
vị tính: 01 bài ký sự 1 kỳ/bài phóng sự 1 kỳ
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức độ sử dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài nước ngoài
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.03.01
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0.077
|
0.077
|
0.070
|
0.063
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
2.849
|
2.688
|
2.534
|
2.212
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
6.405
|
6.048
|
5.691
|
4.984
|
Biên tập viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0.175
|
0.175
|
0.175
|
0.175
|
Biên tập viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
1.750
|
1.750
|
1.750
|
1.750
|
Biên tập viên hạng III bậc
5/9
|
Công
|
4.291
|
4.291
|
4.291
|
4.291
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
11.942
|
11.277
|
10.612
|
9.289
|
Máy ghi âm chuyên dụng
|
Ca
|
6.531
|
6.167
|
5.810
|
5.082
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0.007
|
0.007
|
0.007
|
0.007
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
Giấy in A4
|
Tờ
|
84
|
84
|
84
|
84
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0.034
|
0.034
|
0.034
|
0.034
|
Vật liệu phụ
|
%
|
7
|
7
|
7
|
7
|
|
|
6
|
7
|
8
|
9
|
2.2. Định mức công tác xây dựng
bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại điều tra
Đơn
vị tính: 01 bài điều tra 1 kỳ
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Bài không sử dụng tư liệu khai thác lại
|
01.01.03.02
|
Nhân công
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 4/6
|
Công
|
0.2850
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
3.0450
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
8.3250
|
Biên tập viên hạng I bậc 4/6
|
Công
|
0.2475
|
Biên tập viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
1.6275
|
Biên tập viên hạng III bậc
5/9
|
Công
|
4.6275
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
15.4936
|
Máy ghi âm chuyên dụng
|
Ca
|
8.7032
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0.0080
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy in A4
|
Tờ
|
96
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0.0384
|
Vật liệu phụ
|
%
|
8
|
|
|
1
|
Đơn
vị. tính: 01 bài điều tra 1 kỳ
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức độ sử dụng tư liệu khai thác lại từ nguồn tin, bài trong nước
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.03.02
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 4/6
|
Công
|
0.224
|
0.196
|
0.196
|
0.168
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
2.415
|
2.135
|
2.135
|
1.848
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
6.608
|
5.831
|
5.831
|
5.054
|
Biên tập viên hạng I bậc 4/6
|
Công
|
0.231
|
0.231
|
0.231
|
0.231
|
Biên tập viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
1.519
|
1.519
|
1.519
|
1.519
|
Biên tập viên hạng III bậc
5/9
|
Công
|
4.319
|
4.319
|
4.319
|
4.319
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
11.522
|
10.171
|
10.171
|
8.813
|
Máy ghi âm chuyên dụng
|
Ca
|
6.475
|
5.712
|
5.712
|
4.949
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0.007
|
0.007
|
0.007
|
0.007
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
Giấy in A4
|
Tờ
|
84
|
84
|
84
|
84
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0.034
|
0.034
|
0.034
|
0.034
|
Vật liệu phụ
|
%
|
7
|
7
|
7
|
7
|
|
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Đơn
vị tính: 01 bài điều tra 1 kỳ
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức độ sử dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài nước ngoài
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.03.02
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 4/6
|
Công
|
0.238
|
0.224
|
0.210
|
0.182
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
2.562
|
2.415
|
2.275
|
1.988
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
6.993
|
6.608
|
6.216
|
5.439
|
Biên tập viên hạng I bậc 4/6
|
Công
|
0.231
|
0.231
|
0.231
|
0.231
|
Biên tập viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
1.519
|
1.519
|
1.519
|
1.519
|
Biên tập viên hạng III bậc
5/9
|
Công
|
4.319
|
4.319
|
4.319
|
4.319
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
12.201
|
11.522
|
10.843
|
9.492
|
Máy ghi âm chuyên dụng
|
Ca
|
6.853
|
6.475
|
6.090
|
5.334
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0.007
|
0.007
|
0.007
|
0.007
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
Giấy in A4
|
Tờ
|
84
|
84
|
84
|
84
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0.034
|
0.034
|
0.034
|
0.034
|
Vật liệu phụ
|
%
|
7
|
7
|
7
|
7
|
|
|
6
|
7
|
8
|
9
|
PHỤ LỤC 05:
ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC XÂY DỰNG BẢN THẢO VÀ BIÊN TẬP BẢN THẢO
ĐỐI VỚI THỂ LOẠI BÀI PHỎNG VẤN
1. Thành phần công việc
a) Xây dựng kế hoạch đề tài gồm:
Khảo sát, thu thập thông tin về những vấn đề thời sự của đời sống đang diễn ra
cần được phản ánh, thông tin cơ bản về đối tượng và người được phỏng vấn; lựa
chọn chủ đề, mục tiêu của cuộc phỏng vấn, cách thức phỏng vấn; lập đề cương
sáng tác; hoàn thiện kế hoạch.
b) Chuẩn bị chất liệu: Chuẩn bị
câu hỏi và phỏng vấn; phán đoán các phương án trả lời để có sự nhạy bén và chính
xác trong phản ứng và bổ sung các câu hỏi, tìm hiểu để hiểu rất rõ về vấn đề được
phỏng vấn; nghiên cứu, phân tích, tổng hợp thông tin từ băng ghi âm; lựa chọn
hình thức thể hiện bài phỏng vấn.
c) Thể hiện tác phẩm: Viết bài,
đưa ảnh, tranh vào bài; đọc lại và sửa bản thảo.
d) Biên tập bản thảo: Đọc và
xem để đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên lề bản thảo bài phỏng vấn
hoàn thành; kiểm tra thông tin trong bản thảo; làm thủ tục xử lý bản thảo; chỉnh
sửa bản thảo, hoàn thiện bản thảo bài phỏng vấn.
2. Bảng định mức công tác
xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại bài phỏng vấn
Đơn
vị tính: 01 bài phỏng vấn
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Bài không sử dụng tư liệu khai thác lại
|
01.01.04.01
|
Nhân công
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0.078
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
3.563
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
6.765
|
Biên tập viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0.150
|
Biên tập viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
1.500
|
Biên tập viên hạng III bậc
5/9
|
Công
|
3.345
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
13.186
|
Máy ghi âm chuyên dụng
|
Ca
|
7.782
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0.008
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy in A4
|
Tờ
|
96
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0.038
|
Vật liệu phụ
|
%
|
8
|
|
|
1
|
Đơn
vị tính: 01 bài phỏng vấn
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức độ sử dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài trong nước
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.04.01
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0.077
|
0.063
|
0.063
|
0.056
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
2.800
|
2.135
|
2.135
|
1.848
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
2.828
|
2.492
|
2.492
|
2.163
|
Biên tập viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0.175
|
0.175
|
0.175
|
0.175
|
Biên tập viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
1.400
|
1.400
|
1.400
|
1.400
|
Biên tập viên hạng III bậc
5/9
|
Công
|
3.122
|
3.122
|
3.122
|
3.122
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
9.807
|
8.652
|
8.652
|
7.497
|
Máy ghi âm chuyên dụng
|
Ca
|
5.789
|
5.110
|
5.110
|
4.424
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0.007
|
0.007
|
0.007
|
0.007
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
Giấy in A4
|
Tờ
|
84
|
84
|
84
|
84
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0.034
|
0.034
|
0.034
|
0.034
|
Vật liệu phụ
|
%
|
7
|
7
|
7
|
7
|
|
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Đơn
vị tính: 01 bài phỏng vấn
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức độ sử dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài nước ngoài
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.04.01
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0.077
|
0.077
|
0.070
|
0.06
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
2.996
|
2.828
|
2.660
|
2.33
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
5.684
|
5.369
|
5.054
|
4.42
|
Biên tập viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0.175
|
0.175
|
0.175
|
0.18
|
Biên tập viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
1.400
|
1.400
|
1.400
|
1.40
|
Biên tập viên hạng III bậc
5/9
|
Công
|
3.122
|
3.122
|
3.122
|
3.12
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
10.388
|
9.807
|
9.233
|
8.08
|
Máy ghi âm chuyên dụng
|
Ca
|
6.125
|
5.789
|
5.446
|
4.77
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0.007
|
0.007
|
0.007
|
0.01
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
Giấy in A4
|
Tờ
|
84
|
84
|
84
|
84
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0.034
|
0.034
|
0.034
|
0.03
|
Vật liệu phụ
|
%
|
7
|
7
|
7
|
7
|
|
|
6
|
7
|
8
|
9
|
PHỤ LỤC 06:
ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC XÂY DỰNG BẢN THẢO VÀ BIÊN TẬP BẢN THẢO
ĐỐI VỚI THỂ LOẠI BÀI NGHIÊN CỨU TRAO ĐỔI
1. Thành phần công việc
a) Xây dựng kế hoạch đề tài gồm:
Khảo sát, thông tin cơ bản về nhu cầu tìm hiểu những hiện tượng của đời sống xã
hội, những tri thức mới của con người; lựa chọn chủ đề nghiên cứu, tác phẩm
đăng báo; lập kế hoạch đăng báo; hoàn thiện kế hoạch;
b) Chuẩn bị chất liệu: Điều
tra, thâm nhập thực tế và phỏng vấn nhiều người để có chất liệu, bằng chứng
khoa học phục vụ cho viết bài nghiên cứu trao đổi: nghiên cứu, phân tích, tổng
hợp thông tin về chủ đề của bài nghiên cứu;
c) Thể hiện tác phẩm: Viết bài,
đưa ảnh, tranh vào bài; đọc lại và sửa bản thảo.
d) Biên tập bản thảo: Đọc và
xem để đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên lề bản thảo bài nghiên cứu
trao đổi, bài báo khoa học hoàn thành; viết báo cáo (phiếu) biên tập bản thảo của
biên tập viên; đề xuất phương hướng hoàn thiện bản thảo, thuê thẩm định (nếu
có); làm việc với chuyên gia thẩm định và tác giả (nếu có) để xử lý bản thảo
theo phương hướng hoàn thiện bản thảo được duyệt; đọc bông để phát hiện lỗi còn
chưa sửa; chỉnh sửa các lỗi của bản thảo trong phạm vi trách nhiệm của biên tập
viên để hoàn thiện bản thảo; hoàn thiện bản thảo bài nghiên cứu.
2. Bảng định mức công tác
xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại bài nghiên cứu trao đổi
Đơn
vị tính: 01 bài nghiên cứu trao đổi
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Bài không sử dụng tư liệu khai thác lại
|
01.01.05.01
|
Nhân công
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0.252
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
2.61
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
3.8925
|
Biên tập viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0.174
|
Biên tập viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
1.2225
|
Biên tập viên hạng III bậc
5/9
|
Công
|
2.67
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
9.32
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0.00536
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy in A4
|
Tờ
|
64
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0.0256
|
Vật liệu phụ
|
%
|
8
|
|
|
1
|
Đơn
vị tính: 01 bài nghiên cứu trao đổi
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức độ sử dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài trong nước
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.05.01
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0.245
|
0.231
|
0.217
|
0.189
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
2.072
|
1.946
|
1.827
|
1.582
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
3.087
|
2.905
|
2.723
|
2.359
|
Biên tập viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0.203
|
0.203
|
0.203
|
0.203
|
Biên tập viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
1.141
|
1.141
|
1.141
|
1.141
|
Biên tập viên hạng III bậc
5/9
|
Công
|
2.492
|
2.492
|
2.492
|
2.492
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
6.930
|
6.524
|
6.118
|
5.299
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0.005
|
0.005
|
0.005
|
0.005
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
Giấy in A4
|
Tờ
|
56
|
56
|
56
|
56
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0.022
|
0.022
|
0.022
|
0.022
|
Vật liệu phụ
|
%
|
7
|
7
|
7
|
7
|
|
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Đơn
vị tính: 01 bài nghiên cứu trao đổi
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức độ sử dụng tư liệu khai thác từ nguồn tin, bài nước ngoài
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.01.05.0 1
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0.266
|
0.245
|
0.231
|
0.203
|
Phóng viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
2.191
|
2.072
|
1.946
|
1.708
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
3.269
|
3.087
|
2.905
|
2.541
|
Biên tập viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0.203
|
0.203
|
0.203
|
0.203
|
Biên tập viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
1.141
|
1.141
|
1.141
|
1.141
|
Biên tập viên hạng III bậc
5/9
|
Công
|
2.492
|
2.492
|
2.492
|
2.492
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
7.343
|
6.930
|
6.524
|
5.712
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0.005
|
0.005
|
0.005
|
0.005
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
Giấy in A4
|
Tờ
|
56
|
56
|
56
|
56
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0.022
|
0.022
|
0.022
|
0.022
|
Vật liệu phụ
|
%
|
7
|
7
|
7
|
7
|
|
|
6
|
7
|
8
|
9
|
PHỤ LỤC 07:
ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC XÂY DỰNG BẢN THẢO VÀ BIÊN TẬP BẢN THẢO
ĐỐI VỚI THỂ LOẠI ẢNH BÁO CHÍ
1. Thành phần công việc
a) Xây dựng kế hoạch đề tài gồm:
Nghiên cứu xây dựng ý tưởng, lập đề cương sáng tác gồm: đề tài và chủ đề lấy ảnh,
nơi xảy ra, việc làm, nhân vật chủ thể và những vấn đề quan tâm, thời điểm chụp,
thời gian hoàn thành; hoàn thiện kế hoạch đề tài;
b) Chuẩn bị tư liệu: Tìm, lựa
chọn không gian, thời gian, khung cảnh, đối tượng trong ảnh, bố trí bố cục ảnh,
lựa chọn góc nhìn, ánh sáng, khung hình và khoảng cách để chụp ảnh, chớp thời
cơ bấm máy; xây dựng tập tư liệu ảnh về chủ đề ảnh; khai thác, xử lý tư liệu;
c) Thể hiện tác phẩm: Lựa chọn
những bức ảnh đã chụp được phù hợp nhất với nội dung và chủ đề cần thể hiện, chỉnh
sửa ảnh; viết chú thích, lời bình cho ảnh; đọc, xem lại bản thảo tác phẩm ảnh;
chỉnh sửa bản thảo tác phẩm ảnh;
d) Biên tập bản thảo tác phẩm ảnh:
Đọc và xem để đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên lề bản thảo tác phẩm ảnh
hoàn thành; kiểm tra thông tin trong bản thảo tác phẩm ảnh; làm thủ tục xử lý bản
thảo tác phẩm ảnh; chỉnh sửa bản thảo tác phẩm ảnh; hoàn thiện bản thảo tác phẩm
ảnh.
2. Bảng định mức
2.1. Bảng định mức xây dựng
bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại tin ảnh
Đơn
vị tính: 01 bức ảnh (tin ảnh)
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.01.06.01
|
Nhân công
|
|
|
Phóng viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0.102
|
Phóng viên hạng II bậc 4/8
|
Công
|
0.195
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
1.86
|
Biên tập viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0.012
|
Biên tập viên hạng II bậc 4/8
|
Công
|
0.0675
|
Biên tập viên hạng III bậc
5/9
|
Công
|
0.45
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
1.74
|
Máy ảnh chuyên dụng
|
Ca
|
0.7936
|
Máy in laser A4 mầu
|
Ca
|
0.00024
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy in A4
|
Tờ
|
4
|
Mực in laser A4 mầu
|
Hộp
|
0.00128
|
Vật liệu phụ
|
%
|
8
|
2.2. Bảng định mức xây dựng
bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại ảnh minh họa
Đơn
vị tính: 01 bức ảnh (ảnh minh họa)
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.01.06.02
|
Nhân công
|
|
|
Phóng viên hạng II bậc 4/8
|
Công
|
0.085
|
Phóng viên hạng III bậc 5/9
|
Công
|
0.48
|
Biên tập viên hạng II bậc 4/8
|
Công
|
0.025
|
Biên tập viên hạng III bậc
5/9
|
Công
|
0.165
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
7.92
|
Máy ảnh chuyên dụng
|
Ca
|
0.3064
|
Máy in laser A4 mầu
|
Ca
|
0.00024
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy in A4
|
Tờ
|
4
|
Mực in laser A4 mầu
|
Hộp
|
0.00128
|
Vật liệu phụ
|
%
|
8
|
PHỤ LỤC 08:
ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC XÂY DỰNG BẢN THẢO VÀ BIÊN TẬP BẢN THẢO
ĐỐI VỚI THỂ LOẠI TRANH BÁO CHÍ
1. Thành phần công việc
a) Xây dựng kế hoạch đề tài gồm:
Nghiên cứu xây dựng ý tưởng, lập đề cương sáng tác; hoàn thiện kế hoạch đề tài;
b) Chuẩn bị tư liệu: Tìm hiểu
các tranh cùng chủ đề đã công bố, nghiên cứu thực tế đời sống xã hội trong phạm
vi chủ đề để sáng tác;
c) Thể hiện tác phẩm: Vẽ tranh
bằng máy tính, viết chú thích, lời bình cho tranh; đọc, xem lại bản thảo tác phẩm
tranh, chỉnh sửa bản thảo tác phẩm tranh;
d) Biên tập bản thảo tác phẩm
tranh: Đọc và xem để đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên lề bản thảo tác
phẩm tranh hoàn thành; kiểm tra thông tin trong bản thảo tác phẩm tranh; làm thủ
tục xử lý bản thảo tác phẩm tranh; chỉnh sửa bản thảo tin tác phẩm tranh, hoàn
thiện bản thảo tác phẩm tranh.
2. Bảng định mức
2.1. Bảng định mức công tác
xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại tranh minh họa
Đơn
vị tính: 01 bức tranh
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.01.07.01
|
Nhân công
|
|
|
Họa sỹ bậc 5/9
|
Công
|
1.223
|
Biên tập viên hạng II bậc 4/8
|
Công
|
0.038
|
Biên tập viên hạng III bậc
5/9
|
Công
|
0.248
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
1.040
|
Máy in laser A4 mầu
|
Ca
|
0.00016
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy in A4
|
Tờ
|
4
|
Mực in laser A4 mầu
|
Hộp
|
0.001
|
Vật liệu phụ
|
%
|
8
|
2.2. Bảng định mức công tác
xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo đối với thể loại tranh biếm họa
Đơn
vị tính: 01 bức tranh
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.01.07.02
|
Nhân công
|
|
|
Họa sỹ bậc 5/9
|
Công
|
1.485
|
Biên tập viên hạng II bậc 4/8
|
Công
|
0.038
|
Biên tập viên hạng III bậc
5/9
|
Công
|
0.300
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
1.266
|
Máy in laser A4 mầu
|
Ca
|
0.000
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy in A4
|
Tờ
|
4
|
Mực in laser A4 mầu
|
Hộp
|
0.001
|
Vật liệu phụ
|
%
|
8
|
PHỤ LỤC 09:
ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC BIÊN TẬP BẢN THẢO ĐỐI VỚI THỂ LOẠI TRẢ
LỜI BẠN ĐỌC
1. Thành phần công việc
a) Xây dựng kế hoạch đề tài gồm:
Tiếp nhận, tập hợp, phân loại câu hỏi của bạn đọc gửi đến tòa soạn, lập kế hoạch
trả lời;
b) Chuẩn bị chất liệu: Tìm, thu
thập thông tin có liên quan, soạn và gửi văn bản yêu cầu kèm câu hỏi của bạn đọc
đến cơ quan có liên quan để lấy ý kiến trả lời; theo dõi và tiếp nhận trả lời của
các cơ quan có liên quan;
c) Thể hiện tác phẩm: Viết văn
bản trả lời bạn đọc; đọc lại bản thảo trả lời bạn đọc; chỉnh sửa bản thảo trả lời
bạn đọc;
d) Biên tập bản thảo: Đọc để
đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên lề bản thảo trả lời bạn đọc hoàn
thành; kiểm tra thông tin trong bản thảo; làm thủ tục xử lý, chỉnh sửa và hoàn
thiện bản thảo trả lời bạn đọc.
2. Bảng định mức công tác
biên tập bản thảo đối với thể loại trả lời bạn đọc
Đơn
vị tính: 01 tin /bài trả lời bạn đọc
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.01.08.01
|
Nhân công
|
|
|
Biên tập viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0.015
|
Biên tập viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0.5625
|
Biên tập viên hạng III bậc
5/9
|
Công
|
1.77
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
2.0064
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0.004
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy in A4
|
Tờ
|
48
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0.0192
|
Vật liệu phụ
|
%
|
8
|
PHỤ LỤC 10:
ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC BIÊN TẬP BẢN THẢO TÁC PHẨM BÁO CHÍ CỦA
TÁC GIẢ GỬI ĐĂNG ĐỐI VỚI THỂ LOẠI TIN
1. Thành phần công việc
a) Xây dựng kế hoạch đề tài gồm:
Nghiên cứu xây dựng ý tưởng, lập đề cương sáng tác, hoàn thiện kế hoạch đề tài;
b) Biên tập bản thảo tin: Đọc
và xem để đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên lề bản thảo; kiểm tra
thông tin trong bản thảo: làm thủ tục xử lý bản thảo tin; chỉnh sửa bản thảo
tin; hoàn thiện bản thảo tin.
2. Bảng định mức
2.1. Định mức công tác biên
tập bản thảo tác phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối với thể loại tin vắn
Đơn
vị tính: 01 tin vắn
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.02.01.01
|
Nhân công
|
|
|
Biên tập viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0.0240
|
Biên tập viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0.0525
|
Biên tập viên hạng III bậc
5/9
|
Công
|
0.2325
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
0.2720
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0.0002
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy in A4
|
Tờ
|
4
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0.0013
|
Vật liệu phụ
|
%
|
8
|
2.2. Định mức công tác biên tập
bản thảo tác phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối với thể loại tin ngắn
Đơn
vị tính: 01 tin ngắn
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.02.01.02
|
Nhân công
|
|
|
Biên tập viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0.066
|
Biên tập viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0.15
|
Biên tập viên hạng III bậc
5/9
|
Công
|
0.3075
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
0.456
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0.0004
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy in A4
|
Tờ
|
5
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0.00192
|
Vật liệu phụ
|
%
|
8
|
2.3. Định mức công tác biên tập
bản thảo tác phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối với thể loại tin sâu
Đơn
vị tính: 01 tin sâu
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.02.01.03
|
Nhân công
|
|
|
Biên tập viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0.12
|
Biên tập viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0.23
|
Biên tập viên hạng III bậc
5/9
|
Công
|
0.53
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
0.78
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0.00
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy in A4
|
Tờ
|
8
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0.0032
|
Vật liệu phụ
|
%
|
8
|
PHỤ LỤC 11:
ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC BIÊN TẬP BẢN THẢO TÁC PHẨM BÁO CHÍ CỦA
TÁC GIẢ GỬI ĐĂNG ĐỐI VỚI THỂ LOẠI BÀI PHẢN ÁNH
1. Thành phần công việc
a) Xây dựng kế hoạch đề tài gồm:
Nghiên cứu xây dựng ý tưởng, lập đề cương sáng tác, hoàn thiện kế hoạch đề tài;
b) Biên tập bản thảo tin: Đọc
và xem để đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên lề bản thảo; kiểm tra
thông tin trong bản thảo; làm thủ tục xử lý bản thảo bài; chỉnh sửa bản thảo
bài; hoàn thiện bản thảo bài.
2. Bảng định mức công tác
biên tập bản thảo tác phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối với thể loại bài phản
ánh:
Đơn
vị tính: 01 bài phản ánh
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.02.02.01
|
Nhân công
|
|
|
Biên tập viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0.30
|
Biên tập viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0.55
|
Biên tập viên hạng III bậc
5/9
|
Công
|
1.01
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
1.66
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0.00
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy in A4
|
Tờ
|
18
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0.007
|
Vật liệu phụ
|
%
|
8
|
PHỤ LỤC 12:
ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC BIÊN TẬP BẢN THẢO TÁC PHẨM BÁO CHÍ CỦA
TÁC GIẢ GỬI ĐĂNG ĐỐI VỚI THỂ LOẠI BÀI CHÍNH LUẬN
1. Thành phần công việc
a) Xây dựng kế hoạch đề tài gồm:
Nghiên cứu về những vấn đề sự thật của đời sống đang diễn ra cần được nghiên cứu,
đánh giá, phân tích, giải thích, bàn luận; lựa chọn một vấn đề quan trọng, mang
tính thời sự của xã hội làm chủ đề của bài chính luận; lập đề cương sáng tác;
hoàn thiện kế hoạch.
b) Biên tập bản thảo: Đọc và
xem để đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên lề bản thảo hoàn thành; kiểm
tra thông tin trong bản thảo; làm thủ tục xử lý bản thảo; chỉnh sửa bản thảo;
hoàn thiện bản thảo bài chính luận.
2. Bảng định mức công tác
biên tập bản thảo tác phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối với thể loại bài
chính luận
Đơn
vị tính: 01 bài chính luận
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.02.03.01
|
Nhân công
|
|
|
Biên tập viên hạng I bậc 4/6
|
Công
|
2.3475
|
Biên tập viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
4.92
|
Biên tập viên hạng III bậc
5/9
|
Công
|
0.0975
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
6.28
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0.01
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy in A4
|
Tờ
|
120
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0.048
|
Vật liệu phụ
|
%
|
8
|
PHỤ LỤC 13:
ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC BIÊN TẬP BẢN THẢO TÁC PHẨM BÁO CHÍ CỦA
TÁC GIẢ GỬI ĐĂNG ĐỐI VỚI THỂ LOẠI BÀI PHÓNG SỰ, KÝ SỰ, ĐIỀU TRA
1. Thành phần công việc
a) Xây dựng kế hoạch đề tài gồm:
Nghiên cứu những vấn đề thời sự của đời sống đang diễn ra cần được phản ánh: lựa
chọn một hiện tượng đặc biệt diễn ra trong xã hội làm chủ đề của bài phóng sự,
ký sự, điều tra; lập đề cương sáng tác: hoàn thiện kế hoạch;
b) Biên tập bản thảo bài phóng
sự, ký sự, điều tra: Đọc và xem để đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên lề
bản thảo hoàn thành; kiểm tra thông tin trong bản thảo; làm thủ tục xử lý bản
thảo; chỉnh sửa bản thảo; hoàn thiện bản thảo bài phóng sự, ký sự, điều tra.
2. Bảng định mức
2.1. Định mức công tác biên
tập bản thảo tác phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối với thể loại bài phóng sự,
ký sự
Đơn
vị tính: 01 bài ký sự 1 kỳ/phóng sự 1 kỳ
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.02.04.01
|
Nhân công
|
|
|
Biên tập viên hạng I bậc 4/6
|
Công
|
0.285
|
Biên tập viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
2.205
|
Biên tập viên hạng III bậc
5/9
|
Công
|
5.483
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
6.800
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0.008
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy in A4
|
Tờ
|
96
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0.038
|
Vật liệu phụ
|
%
|
8
|
2.2. Định mức công tác biên
tập bản thảo tác phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối với thể loại bài phóng sự
điều tra
Đơn
vị tính: 01 bài điều tra 1 kỳ
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.02.04.02
|
Nhân công
|
|
|
Biên tập viên hạng I bậc 4/6
|
Công
|
0.345
|
Biên tập viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
1.92
|
Biên tập viên hạng III bậc
5/9
|
Công
|
5.8425
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
6.92
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0.008
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy in A4
|
Tờ
|
96
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0.0384
|
Vật liệu phụ
|
%
|
8
|
PHỤ LỤC 14:
ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC BIÊN TẬP BẢN THẢO TÁC PHẨM BÁO CHÍ CỦA
TÁC GIẢ GỬI ĐĂNG ĐỐI VỚI THỂ LOẠI BÀI PHỎNG VẤN
1. Thành phần công việc
a) Xây dựng kế hoạch đề tài gồm:
Nghiên cứu những vấn đề thời sự của đời sống đang diễn ra cần được phản ánh,
thông tin cơ bản về đối tượng và người được phỏng vấn; lựa chọn chủ đề, mục
tiêu của cuộc phỏng vấn, cách thức phỏng vấn; lập đề cương sáng tác; hoàn thiện
kế hoạch;
b) Biên tập bản thảo: Đọc và
xem để đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên lề bản thảo bài phỏng vấn
hoàn thành; kiểm tra thông tin trong bản thảo; làm thủ tục xử lý bản thảo; chỉnh
sửa bản thảo; hoàn thiện bản thảo bài phỏng vấn.
2. Bảng định mức công tác
biên tập bản thảo tác phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối với thể loại bài phỏng
vấn
Đơn
vị tính: 01 bài phỏng vấn
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.02.05.01
|
Nhân công
|
|
|
Biên tập viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0.228
|
Biên tập viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
1.83
|
Biên tập viên hạng III bậc
5/9
|
Công
|
3.9525
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
5.176
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0.008
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy in A4
|
Tờ
|
96
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0.0384
|
Vật liệu phụ
|
%
|
8
|
PHỤ LỤC 15:
ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC BIÊN TẬP BẢN THẢO TÁC PHẨM BÁO CHÍ CỦA
TÁC GIẢ GỬI ĐĂNG ĐỐI VỚI THỂ LOẠI VĂN HỌC
1. Thành phần công việc
a) Xây dựng kế hoạch đề tài gồm:
Nghiên cứu cơ bản về nhu cầu đọc của độc giả và các tác giả sáng tác văn thơ: lựa
chọn tác phẩm đăng báo; lập kế hoạch đăng báo; hoàn thiện kế hoạch;
b) Biên tập bản thảo: Đọc và
xem để đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên lề bản thảo sáng tác văn học
hoàn thành; viết báo cáo (phiếu) biên tập bản thảo; đề xuất phương hướng hoàn
thiện bản thảo, thuê thẩm định (nếu cần); làm việc với chuyên gia thẩm định và
tác giả (nếu có) đề xử lý bản thảo theo phương hướng hoàn thiện bản thảo được
duyệt; đọc bông để phát hiện lỗi còn chưa sửa; chỉnh sửa các lỗi của bản thảo
trong phạm vi trách nhiệm của biên tập viên để hoàn thiện bản thảo; hoàn thiện
bản thảo sáng tác văn học.
2. Bảng định mức
2.1. Định mức công tác biên
tập bản thảo tác phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối với thể loại văn xuôi
Đơn
vị tính: 01 bản thảo văn xuôi
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.02.06.01
|
Nhân công
|
|
|
Biên tập viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0.102
|
Biên tập viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
1.485
|
Biên tập viên hạng III bậc
5/9
|
Công
|
3.9225
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
4.72
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0.00264
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy in A4
|
Tờ
|
32
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0.0128
|
Vật liệu phụ
|
%
|
8
|
2.2. Định mức công tác biên
tập bản thảo tác phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối với thể loại thơ
Đơn
vị tính: 01 bản thảo thơ
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.02.06.02
|
Nhân công
|
|
|
Biên tập viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0.102
|
Biên tập viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0.75
|
Biên tập viên hạng III bậc
5/9
|
Công
|
2.3625
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
2.76
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0.00064
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy in A4
|
Tờ
|
8
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0.0032
|
Vật liệu phụ
|
%
|
8
|
PHỤ LỤC 16:
ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC BIÊN TẬP BẢN THẢO TÁC PHẨM BÁO CHÍ CỦA
TÁC GIẢ GỬI ĐĂNG ĐỐI VỚI THỂ LOẠI BÀI NGHIÊN CỨU TRAO ĐỔI
1. Thành phần công việc
a) Xây dựng kế hoạch đề tài gồm:
Nghiên cứu cơ bản về nhu cầu tìm hiểu những hiện tượng của đời sống xã hội, những
tri thức mới của con người; lựa chọn chủ đề nghiên cứu, tác phẩm đăng báo; lập
kế hoạch đăng báo; hoàn thiện kế hoạch;
b) Biên tập bản thảo: Đọc và
xem để đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên lề bản thảo bài nghiên cứu
trao đổi hoàn thành; viết báo cáo (phiếu) biên tập bản thảo; đề xuất phương hướng
hoàn thiện bản thảo, thuê thẩm định (nếu cần); làm việc với chuyên gia thẩm định
và tác giả (nếu có) để xử lý bản thảo theo phương hướng hoàn thiện bản thảo được
duyệt; đọc bông để phát hiện lỗi còn chưa sửa; chỉnh sửa các lỗi của bản thảo
trong phạm vi trách nhiệm của biên tập viên để hoàn thiện bản thảo; hoàn thiện
bản thảo bài nghiên cứu.
2. Bảng định mức công tác
biên tập bản thảo tác phẩm báo của tác giả gửi đăng đối với thể loại bài nghiên
cứu trao đổi
Đơn
vị tính: 01 bài nghiên cứu trao đổi
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.02.07.01
|
Nhân công
|
|
|
Biên tập viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0.198
|
Biên tập viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
1.485
|
Biên tập viên hạng III bậc
5/9
|
Công
|
3.1275
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
4.144
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0.00536
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy in A4
|
Tờ
|
64
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0.0256
|
Vật liệu phụ
|
%
|
8
|
PHỤ LỤC 17:
ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC BIÊN TẬP BẢN THẢO TÁC PHẨM BÁO CHÍ CỦA
TÁC GIẢ GỬI ĐĂNG ĐỐI VỚI THỂ LOẠI BÀI BÁO KHOA HỌC
1. Thành phần công việc
a) Xây dựng kế hoạch đề tài gồm:
Nghiên cứu cơ bản về nhu cầu tìm hiểu những hiện tượng của đời sống xã hội, những
tri thức mới của con người; lựa chọn chủ đề nghiên cứu, tác phẩm đăng báo; lập
kế hoạch đăng báo; hoàn thiện kế hoạch;
b) Biên tập bản thảo: Đọc và
xem để đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên lề bản thảo bài báo khoa học
hoàn thành; viết báo cáo (phiếu) biên tập bản thảo; để xuất phương hướng hoàn
thiện bản thảo;
c) Thuê thẩm định (nếu cần);
Làm việc với chuyên gia thẩm định và tác giả (nếu có) để xử lý bản thảo theo
phương hướng hoàn thiện bản thảo được duyệt; đọc bông để phát hiện lỗi còn chưa
sửa; chỉnh sửa các lỗi của bản thảo trong phạm vi trách nhiệm của biên tập viên
để hoàn thiện bản thảo; Hoàn thiện bản thảo bài báo khoa học.
2. Bảng định mức công tác
biên tập bản thảo tác phẩm báo chí của tác giả gửi đăng đối với thể loại bài
báo khoa học
Đơn
vị tính: 01 bài báo khoa học
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.02.08.01
|
Nhân công
|
|
|
Biên tập viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0.426
|
Biên tập viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
2.0625
|
Biên tập viên hạng III bậc
5/9
|
Công
|
5.0925
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
6.56
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0.00336
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy in A4
|
Tờ
|
40
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0.016
|
Vật liệu phụ
|
%
|
8
|
PHỤ LỤC 18:
ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC BIÊN TẬP BẢN THẢO ẢNH BÁO CHÍ ĐƯỢC
SƯU TẦM HOẶC CỦA TÁC GIẢ CHỤP GỬI ĐĂNG
1. Thành phần công việc
a) Xây dựng kế hoạch đề tài gồm:
Nghiên cứu xây dựng ý tưởng, lập đề cương sáng tác gồm: đề tài và chữ để lấy ảnh,
nơi xảy ra, việc làm, nhân vật chủ thể và những vấn đề quan tâm, thời điểm chụp,
thời gian hoàn thành; hoàn thiện kế hoạch đề tài.
b) Biên tập bản thảo tác phẩm ảnh:
Đọc và xem để đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên lề bản thảo tác phẩm ảnh
hoàn thành; kiểm tra thông tin trong bản thảo tác phẩm ảnh; làm thủ tục xử lý bản
thảo tác phẩm ảnh; chỉnh sửa bản thảo tác phẩm ảnh; hoàn thiện bản thảo tác phẩm
ảnh.
2. Bảng định mức
2.1. Bảng định mức biên tập
bản thảo tin ảnh của tác giả chụp gửi đăng
Đơn
vị tính: 01 bức ảnh
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.02.09.01
|
Nhân công
|
|
|
Biên tập viên hạng I bậc 3/6
|
Công
|
0.048
|
Biên tập viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0.1575
|
Biên tập viên hạng III bậc
5/9
|
Công
|
0.735
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
0.816
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0.00024
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy in A4
|
Tờ
|
4
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0.00128
|
Vật liệu phụ
|
%
|
8
|
2.2. Bảng định mức biên tập
bản thảo ảnh minh họa sưu tầm
Đơn
vị tính: 01 bức ảnh
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.02.09.02
|
Nhân công
|
|
|
Biên tập viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0.135
|
Biên tập viên hạng III bậc
5/9
|
Công
|
0.45
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
0.504
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0.00024
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy in A4
|
Tờ
|
4
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0.00128
|
Vật liệu phụ
|
%
|
8
|
2.3. Bảng định mức biên tập
bản thảo ảnh minh họa của tác giả chụp gửi đăng
Đơn
vị tính: 01 bức ảnh
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.02.09.03
|
Nhân công
|
|
|
Biên tập viên hạng II bậc 5/8
|
Công
|
0.1275
|
Biên tập viên hạng III bậc
5/9
|
Công
|
0.435
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
0.48
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0.00024
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy in A4
|
Tờ
|
4
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0.00128
|
Vật liệu phụ
|
%
|
8
|
PHỤ LỤC 19:
ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC BIÊN TẬP BẢN THẢO TRANH BÁO CHÍ ĐƯỢC
SƯU TẦM HOẶC CỦA TÁC GIẢ VẼ GỬI ĐĂNG
1. Thành phần công việc
a) Xây dựng kế hoạch đề tài gồm:
Nghiên cứu xây dựng ý tưởng, lập đề cương sáng tác gồm: đề tài và chủ đề tranh,
nơi xảy ra, việc làm, nhân vật chủ thể và những vấn đề quan tâm, thời điểm vẽ
tranh, thời gian hoàn thành; hoàn thiện kế hoạch đề tài.
b) Biên tập bản thảo tác phẩm
tranh: Đọc và xem để đánh giá, phân tích, nhận xét, ghi chú bên lề bản thảo tác
phẩm tranh hoàn thành; kiểm tra thông tin trong bản thảo tác phẩm tranh; làm thủ
tục xử lý bản thảo tác phẩm tranh; chỉnh sửa bản thảo tác phẩm tranh; hoàn thiện
bản thảo tác phẩm tranh.
2. Bảng định mức
2.1. Bảng định mức công tác
biên tập bản thảo tranh minh họa sưu tầm
Đơn
vị tính: 01 bức tranh
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.02.10.01
|
Nhân công
|
|
|
Họa sỹ bậc 5/9
|
Công
|
0.675
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
0.576
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0.00024
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy in A4
|
Tờ
|
4
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0.00128
|
Vật liệu phụ
|
%
|
8
|
2.2. Bảng định mức công tác
biên tập bản thảo tranh minh họa tác giả vẽ gửi đăng
Đơn
vị tính: 01 bức tranh
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.02.10.02
|
Nhân công
|
|
|
Họa sỹ bậc 5/9
|
Công
|
0.6675
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
0.568
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0.00024
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy in A4
|
Tờ
|
4
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0.00128
|
Vật liệu phụ
|
%
|
8
|
2.3. Bảng định mức công tác
biên tập bản thảo tranh biếm họa sưu tầm
Đơn
vị tính: 01 bức tranh
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.02.10.03
|
Nhân công
|
|
|
Họa sỹ bậc 5/9
|
Công
|
0.8925
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
0.76
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0.00024
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy in A4
|
Tờ
|
4
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0.00128
|
Vật liệu phụ
|
%
|
8
|
2.4. Bảng định mức công tác
biên tập bản thảo tranh biếm họa tác giả vẽ gửi đăng
Đơn
vị tính: 01 bức tranh
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
01.02.10.04
|
Nhân công
|
|
|
Họa sỹ bậc 5/9
|
Công
|
0.78
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
0.664
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0.00024
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy in A4
|
Tờ
|
4
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0.00128
|
PHỤ LỤC 20:
ĐỊNH MỨC THIẾT KẾ LAYOUT TRANG BÁO IN
1. Tên định mức
Định mức công tác thiết kế
layout trang báo in (bao gồm báo in, ấn phẩm báo in, bản tin, bản tin thông tấn,
đặc san, tạp chí in).
2. Thành phần công việc
a) Xem xét các yêu cầu về bố cục
trang báo, đề xuất ý tưởng thiết kế, thống nhất ý tưởng thiết kế với ban biên tập
tòa soạn;
b) Thiết kế layout trang báo in
theo phương án thiết kế được duyệt;
c) Chỉnh sửa và hoàn thiện
layout trang báo in, in maket ra giấy.
3. Bảng định mức
3.1. Bảng định mức thiết kế
layout trang báo in khổ A3:
Đơn
vị tính: 01 trang A3
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
02.01.01.01
|
Nhân công
|
|
|
Kỹ sư bậc 3/9
|
Công
|
0.9975
|
Họa sĩ bậc 3/9
|
Công
|
0.285
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
1.0936
|
Máy in laser A4 màu
|
Ca
|
0.00024
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy in A4 (quy đổi 1 tờ A3 bằng
2 tờ A4)
|
Tờ
|
4
|
Mực in laser A4 màu
|
Hộp
|
0.0016
|
3.2. Bảng định mức thiết kế
layout trang báo in khổ A4
Đơn
vị tính: 01 trang A4
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
02.01.01.02
|
Nhân công
|
|
|
Kỹ sư bậc 3/9
|
Công
|
0.5325
|
Họa sĩ bậc 3/9
|
Công
|
0.1425
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
0.5736
|
Máy in laser A4 màu
|
Ca
|
0.00016
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy in A4
|
Tờ
|
2
|
Mực in laser A4 màu
|
Hộp
|
0.0008
|
4. Ghi chú: Định mức này
tính cho trường hợp thiết kế layout 01 trang báo in lần đầu. Trường hợp chỉnh sửa
lại layout đã thiết kế trước cho phù hợp với số báo mới, định mức hao phí nhân
công và sử dụng máy tính được nhân với hệ số k = 0,1.
PHỤ LỤC 21:
ĐỊNH MỨC THIẾT KẾ TRÌNH BÀY TRANG NHẤT TỜ BÁO IN
1. Tên định mức: Định mức
công tác thiết kế trình bày trang nhất tờ báo in (bao gồm báo in, ấn phẩm báo
in, bản tin, bản tin thông tấn).
2. Thành phần công việc:
a) Xem xét các yêu cầu về trình
bày trang nhất báo, đề xuất ý tưởng thiết kế, thống nhất ý tưởng thiết kế với
ban biên tập tòa soạn;
b) Thiết kế trình bày trang báo
in theo phương án thiết kế được duyệt;
c) Chỉnh sửa và hoàn thiện
trang nhất báo in, in maket ra giấy.
3. Bảng định mức
3.1. Bảng định mức thiết kế trình
bày trang nhất từ báo in khổ A3:
Đơn
vị tính: 01 trang khổ A3
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
02.02.01.01
|
Nhân công
|
|
|
Kỹ sư bậc 3/9
|
Công
|
0.435
|
Họa sĩ bậc 3/9
|
Công
|
0.2325
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
0.5736
|
Máy in laser A4 màu
|
Ca
|
0.0004
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy in A4 (quy đổi 1 tờ A3 bằng
2 tờ A4)
|
Tờ
|
5
|
Mực in laser A4 màu
|
Hộp
|
0.0016
|
3.2. Bảng định mức thiết kế
trình bày trang nhất tờ báo in khổ A4:
Đơn
vị tính: 01 trang khổ A4
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
02.02.01.02
|
Nhân công
|
|
|
Kỹ sư bậc 3/9
|
Công
|
0.33
|
Họa sĩ bậc 3/9
|
Công
|
0.1875
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
0.44
|
Máy in laser A4 màu
|
Ca
|
0.0004
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy in A4
|
Tờ
|
5
|
Mực in laser A4 màu
|
Hộp
|
0.0016
|
3.3. Bảng định mức thiết kế
trình bày trang bìa ngoài báo in dạng sách (bao gồm tạp chí in, đặc san), bìa
cơ bản, đơn giản, hài hoà giữa chữ và hình ảnh minh họa
Đơn
vị tính: 01 bìa ngoài sách
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
02.02.01.03
|
Nhân công
|
|
|
Họa sỹ bậc 5/9
|
Công
|
0.945
|
Kỹ sư bậc 5/9
|
Công
|
1.935
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
2.456
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0.00024
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy in A4
|
Tờ
|
4
|
Mực in laser A4
|
Hộp
|
0.0016
|
4. Ghi chú
a) Định mức này tính cho trường
hợp thiết kế trình bày trang nhất trên báo in khổ A3, A4, có yêu cầu thông thường
về mỹ thuật và kỹ thuật, chưa tính hao phí số hóa bảng, hộp chữ, tranh, ảnh, chữ
để đưa vào máy tính.
b) Trường hợp thiết kế trình
bày trang nhất có yêu cầu cao về mỹ thuật và kỹ thuật thì định mức hao phí nhân
công và hao phí máy tính chuyên dụng được nhân với hệ số k = 1,2.
PHỤ LỤC 22:
ĐỊNH MỨC THIẾT KẾ TRÌNH BÀY CHỮ TRONG BÁO IN
1. Tên định mức: Định mức
công tác thiết kế trình bày chữ trong báo in (bao gồm báo in, ấn phẩm báo in, bản
tin, bản tin thông tấn, đặc san, tạp chí in).
2. Thành phần công việc
a) Xem xét các yêu cầu về trình
bày chữ của bài báo, vị trí đặt bài trên layout, đề xuất ý tưởng thiết kế, thống
nhất ý tưởng thiết kế với ban biên tập tòa soạn;
b) Thiết kế trình bày chữ của
bài báo theo phương án thiết kế được duyệt;
c) Chỉnh sửa và hoàn thiện thiết
kế trình bày chữ trong bài báo;
d) In ra giấy.
3. Bảng định mức thiết kế
trình bày chữ trong báo in
Đơn
vị tính: 01 tin, bài
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
02.02.01.01
|
Nhân công
|
|
|
Kỹ sư bậc 3/9
|
Công
|
0.01275
|
Họa sỹ bậc 3/9
|
Công
|
0.0045
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
0.0152
|
Máy in laser A4 màu
|
Ca
|
0.0004
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy in A4
|
Tờ
|
5
|
Mực in laser A4 màu
|
Hộp
|
0.0016
|
4. Ghi chú
a) Định mức này tính cho trường
hợp thiết kế trình bày chữ của 01 tin, bài có yêu cầu thông thường về mỹ thuật
và kỹ thuật của 01 tin, bài trên báo in, chưa tính hao phí nhập chữ vào máy
tính.
b) Trường hợp thiết kế trình
bày chữ của 01 tin, bài có yêu cầu cao về mỹ thuật và kỹ thuật thì định mức hao
phí nhân công và hao phí máy tính chuyên dụng được nhân với hệ số k = 1,2.
PHỤ LỤC 23:
ĐỊNH MỨC THIẾT KẾ TRÌNH BÀY TRANH, ẢNH TRONG BÁO IN
1. Tên định mức: Định mức
công tác thiết kế trình bày tranh, ảnh trong báo in (bao gồm báo in, ấn phẩm
báo in, bản tin, bản tin thông tấn, đặc san, tạp chí in).
2. Thành phần công việc
a) Xem xét các yêu cầu về trình
bày tranh, ảnh của bài báo, vị trí đặt tranh, ảnh trong bài và trên layout, đề
xuất ý tưởng thiết kế, thống nhất ý tưởng thiết kế với ban biên tập tòa soạn;
b) Chỉnh sửa nhỏ chất lượng ảnh,
tranh;
c) Thiết kế trình bày tranh, ảnh
của bài báo theo phương án thiết kế được duyệt;
d) Chỉnh sửa và hoàn thiện thiết
kế trình bày tranh, ảnh trong bài báo;
đ) In ra giấy.
3. Bảng định mức thiết kế
trình bày tranh, ảnh trong báo in
Đơn
vị tính: 01 tranh (ảnh)
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
02.04.01.01
|
Nhân công
|
|
|
Kỹ sư bậc 3/9
|
Công
|
0.07125
|
Họa sỹ bậc 3/9
|
Công
|
0.015
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
0.0792
|
Máy in laser A4 màu
|
Ca
|
0.0004
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy in A4
|
Tờ
|
5
|
Mực in laser A4 màu
|
Hộp
|
0.0016
|
4. Ghi chú
a) Định mức này tính cho trường
hợp thiết kế trình bày 01 bức tranh, ảnh có yêu cầu thông thường về mỹ thuật và
kỹ thuật của 01 tin, bài trên báo in, báo điện tử, chưa tính hao phí số hóa
tranh, ảnh để đưa vào máy tính.
b) Trường hợp thiết kế trình
bày 01 bức tranh, ảnh có yêu cầu cao về mỹ thuật và kỹ thuật, của 01 tin, bài
trên báo in thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy tính chuyên dụng được
nhân với hệ số k = 1.2.
PHỤ LỤC 24:
ĐỊNH MỨC THIẾT KẾ TRÌNH BÀY BẢNG, HỘP CHỮ TRONG BÁO IN
1. Tên định mức: Định mức
công tác thiết kế trình bày bảng, hộp chữ trong báo in (bao gồm báo in, ấn phẩm
báo in, bản tin, bản tin thông tấn, đặc san, tạp chí in).
2. Thành phần công việc
a) Xem xét các yêu cầu về trình
bày bảng, hộp chữ của bài báo, vị trí đặt bảng, hộp chữ trong bài và trên layout,
đề xuất ý tưởng thiết kế, thống nhất ý tưởng thiết kế với ban biên tập tòa soạn;
b) Chỉnh sửa nhỏ chất lượng bảng,
hộp chữ;
c) Thiết kế trình bày bảng, hộp
chữ của bài báo theo phương án thiết kế được duyệt;
d) Chỉnh sửa và hoàn thiện thiết
kế trình bày tranh, ảnh trong bài báo;
đ) In ra giấy.
3. Bảng định mức thiết kế
trình bày bảng biểu, hộp chữ trong báo in
Đơn
vị tính: 01 bảng biểu/hộp chữ
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
02.05.01.01
|
Nhân công
|
|
|
Kỹ sư bậc 3/9
|
Công
|
0.05775
|
Họa sỹ bậc 3/9
|
Công
|
0.01275
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
0.0688
|
Máy in laser A4 màu
|
Ca
|
0.0004
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy in A4
|
Tờ
|
5
|
Mực in laser A4 màu
|
Hộp
|
0.0016
|
4. Ghi chú
a) Định mức này tính cho trường
hợp thiết kế trình bày 01 bảng, hộp chữ có yêu cầu thông thường về mỹ thuật và
kỹ thuật của 01 tin, bài trên báo in, chưa tính hao phí số hóa bảng, hộp chữ để
đưa vào máy tính.
b) Trường hợp thiết kế trình
bày 01 bảng, hộp chữ có yêu cầu cao về mỹ thuật và kỹ thuật, của 01 tin, bài
trên báo in thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy tính chuyên dụng được
nhân với hệ số k = 1,2.
PHỤ LỤC 25:
ĐỊNH MỨC THIẾT KẾ LAYOUT TRANG BÁO ĐIỆN TỬ
1. Tên định mức: Định mức
công tác thiết kế layout trang báo điện tử.
2. Thành phần công việc
a) Xem xét các yêu cầu về bố cục
trang báo, đề xuất ý tưởng thiết kế, thống nhất ý tưởng thiết kế với ban biên tập
tòa soạn;
b) Chỉnh sửa lại layout đã thiết
kế trước cho phù hợp với trang báo mới (thiết kế layout 01 trang báo điện tử lần
đầu đã tính trong thiết kế website);
c) Đưa lên trang báo điện tử.
3. Bảng định mức thiết kế
layout trang báo điện tử
Đơn
vị tính: 01 trang
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
03.01.01.01
|
Nhân công
|
|
|
Kỹ sư bậc 3/9
|
Công
|
0.05325
|
Họa sỹ bậc 3/9
|
Công
|
0.01425
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
0.0576
|
Máy in laser A4
|
Ca
|
0
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy in A4
|
Tờ
|
0
|
Mực in laser A4 màu
|
Hộp
|
0
|
PHỤ LỤC 26:
ĐỊNH MỨC THIẾT KẾ TRÌNH BÀY TRANG TRƯỢT (SLIDE) BÁO ĐIỆN
TỬ
1. Tên định mức: Định mức
công tác thiết kế trình bày trang trượt (slide) báo điện tử (bao gồm báo điện tử,
chuyên trang báo điện tử, tạp chí điện tử).
2. Thành phần công việc
a) Xem xét các yêu cầu về trình
bày trang trượt (slide), đề xuất ý tưởng thiết kế, thống nhất ý tưởng thiết kế
với biên tập tòa soạn;
b) Thiết kế trình bày trang trượt
(slide) theo phương án thiết kế được duyệt;
c) Chỉnh sửa và hoàn thiện
trang trượt (slide).
3. Bảng định mức
3.1. Bảng định mức thiết kế
trình bày trang trượt (slide) chỉ có chữ cho báo điện tử
Đơn
vị tính: 01 trang (slide)
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
03.02.01.01
|
Nhân công
|
|
|
Kỹ sư bậc 3/9
|
Công
|
0.2025
|
Họa sỹ bậc 3/9
|
Công
|
0.06
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
0.2264
|
Máy in laser A4 mầu
|
Ca
|
0
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy in A4
|
Tờ
|
0
|
Mực in laser A4 màu
|
Hộp
|
0
|
3.2. Bảng định mức thiết kế
trình bày trang trượt (slide) chỉ có bảng biểu, hộp chữ cho báo điện tử
Đơn
vị tính: 01 trang (slide)
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
03.02.01.02
|
Nhân công
|
|
|
Kỹ sư bậc 3/9
|
Công
|
0.240
|
Họa sỹ bậc 3/9
|
Công
|
0.075
|
Máy sử dụng
|
|
0
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
0.2736
|
Máy in laser A4 mầu
|
Ca
|
0
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy in A4
|
Tờ
|
0
|
Mực in laser A4 màu
|
Hộp
|
0
|
3.3. Bảng định mức thiết kế
trình bày trang trượt (slide) chỉ có tranh, ảnh cho báo điện tử
Đơn
vị tính: 01 trang (slide)
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
03.02.01.03
|
Nhân công
|
|
|
Kỹ sư bậc 3/9
|
Công
|
0.203
|
Họa sỹ bậc 3/9
|
Công
|
0.075
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
0.240
|
Máy in laser A4 mầu
|
Ca
|
0
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy in A4
|
Tờ
|
0
|
Mực in laser A4 màu
|
Hộp
|
0
|
3.4. Bảng định mức thiết kế trình
bày trang trượt (slide) chỉ có video cho báo điện tử
Đơn
vị tính: 01 trang (slide)
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
03.02.01.04
|
Nhân công
|
|
|
Kỹ sư bậc 3/9
|
Công
|
0.218
|
Họa sỹ bậc 3/9
|
Công
|
0.075
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
0.254
|
Máy in laser A4 mầu
|
Ca
|
0
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy in A4
|
Tờ
|
0
|
Mực in laser A4 màu
|
Hộp
|
0
|
3.5. Bảng định mức thiết kế
trình bày trang trượt (slide) hỗn hợp các dạng chữ, bảng biểu, hộp chữ, tranh, ảnh,
video cho báo điện tử
Đơn
vị tính: 01 trang (slide)
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
03.02.01.05
|
Nhân công
|
|
|
Kỹ sư bậc 3/9
|
Công
|
0.263
|
Họa sỹ bậc 3/9
|
Công
|
0.098
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
0.306
|
Máy in laser A4 mầu
|
Ca
|
0
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy in A4
|
Tờ
|
0
|
Mực in laser A4 màu
|
Hộp
|
0
|
4. Ghi chú
a) Định mức này tính cho trường
hợp thiết kế trình bày trang trượt (slide), có yêu cầu thông thường về mỹ thuật
và kỹ thuật, không có âm thanh, chưa bao gồm hao phí làm nội dung.
b) Trường hợp thiết trình bày
trang trượt (slide) có yêu cầu cao về mỹ thuật và kỹ thuật, có âm thanh thì định
mức hao phí nhân công và hao phí máy tính chuyên dụng được nhân với hệ số k =
1,2.
PHỤ LỤC 27:
ĐỊNH MỨC THIẾT KẾ TRÌNH BÀY CHỮ TRONG BÁO ĐIỆN TỬ
1. Tên định mức: Định mức
công tác thiết kế trình bày chữ trong báo điện tử.
2. Thành phần công việc
a) Xem xét các yêu cầu về trình
bày chữ của bài báo, vị trí đặt bài trên layout, đề xuất ý tưởng thiết kế, thống
nhất ý tưởng thiết kế với ban biên tập tòa soạn;
b) Thiết kế trình bày chữ của
bài báo theo phương án thiết kế được duyệt;
c) Chỉnh sửa và hoàn thiện thiết
kế trình bày chữ trong bài báo;
d) Đưa chữ của bài báo lên
trang báo điện tử.
3. Bảng định mức thiết kế
trình bày chữ trong báo điện tử
Đơn
vị tính: 01 tin, bài
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
03.03.01.01
|
Nhân công
|
|
|
Kỹ sư bậc 3/9
|
Công
|
0.05775
|
Họa sỹ bậc 3/9
|
Công
|
0.0135
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
0.0736
|
Máy in laser A4 mầu
|
Ca
|
0
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy in A4
|
Tờ
|
0
|
Mực in laser A4 màu
|
Hộp
|
0
|
4. Ghi chú
a) Định mức này tính cho trường
hợp thiết kế trình bày chữ, có yêu cầu thông thường về mỹ thuật và kỹ thuật của
01 tin, bài trên báo báo điện tử, chưa bao gồm hao phí nhập chữ vào máy tính.
b) Trường hợp thiết kế trình
bày chữ của 01 tin, bài có yêu cầu cao về mỹ thuật và kỹ thuật thì định mức hao
phí nhân công và hao phí máy tính chuyên dụng được nhân với hệ số k = 1,2.
PHỤ LỤC 28:
ĐỊNH MỨC THIẾT KẾ TRÌNH BÀY TRANH, ẢNH TRONG BÁO ĐIỆN TỬ
1. Tên định mức: Định mức
công tác thiết kế trình bày tranh, ảnh trong báo điện tử.
2. Thành phần công việc
a) Xem xét các yêu cầu về trình
bày tranh, ảnh của bài báo, vị trí đặt tranh, ảnh trong bài và trên layout, đề
xuất ý tưởng thiết kế, thống nhất ý tưởng thiết kế với ban biên tập tòa soạn;
b) Chỉnh sửa nhỏ chất lượng ảnh,
tranh;
c) Thiết kế trình bày tranh, ảnh
của bài báo theo phương án thiết kế được duyệt;
d) Chỉnh sửa và hoàn thiện thiết
kế trình bày tranh, ảnh trong bài báo;
đ) Đưa tranh, ảnh của bài báo lên
trang báo điện tử.
3. Bảng định mức thiết kế
trình bày tranh, ảnh trong báo điện tử
Đơn
vị tính: 01 tranh (ảnh)
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
03.04.01.01
|
Nhân công
|
|
|
Kỹ sư thiết kế bậc 3/9
|
Công
|
0.008
|
Họa sỹ bậc 3/9
|
Công
|
0.018
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
0.095
|
Máy in laser A4 mầu
|
Ca
|
0
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy in A4
|
Tờ
|
0
|
Mực in laser A4 màu
|
Hộp
|
0
|
4. Ghi chú
a) Định mức này tính cho trường
hợp thiết kế trình bày 01 bức tranh, ảnh có yêu cầu thông thường về mỹ thuật và
kỹ thuật của 01 tin, bài trên báo điện tử, chưa bao gồm hao phí số hóa tranh, ảnh
để đưa vào máy tính.
b) Trường hợp thiết kế trình
bày 01 bức tranh, ảnh có yêu cầu cao về mỹ thuật và kỹ thuật, của 01 tin, bài
trên báo điện tử thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy Tính chuyên dụng
được nhân với hệ số k = 1,2.
PHỤ LỤC 29:
ĐỊNH MỨC THIẾT KẾ TRÌNH BÀY BẢNG, HỘP CHỮ TRONG BÁO ĐIỆN
TỬ
1. Tên định mức: Định mức
công tác thiết kế trình bày bảng, hộp chữ trong báo in, báo điện tử.
2. Thành phần công việc
a) Xem xét các yêu cầu về trình
bày bảng, hộp chữ của bài báo, vị trí đặt bảng, hộp chữ trong bài và trên
layout, đề xuất ý tưởng thiết kế, thống nhất ý tưởng thiết kế với ban biên tập
tòa soạn;
b) Chỉnh sửa nhỏ chất lượng bảng,
hộp chữ;
c) Thiết kế trình bày bảng, hộp
chữ của bài báo theo phương án thiết kế được duyệt;
d) Chỉnh sửa và hoàn thiện thiết
kế trình bày tranh, ảnh trong bài báo;
đ) Đưa bảng, hộp chữ của bài
báo lên trang báo điện tử.
3. Bảng định mức thiết kế
trình bày bảng biểu, hộp chữ trong báo điện tử
Đơn
vị tính: 01 bảng biểu/ hộp chữ
Mã
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Mức
|
03.05.01.01
|
Nhân công
|
|
|
Kỹ sư thiết kế bậc 3/9
|
Công
|
0.063
|
Họa sỹ bậc 3/9
|
Công
|
0.015
|
Máy sử dụng
|
|
|
Máy tính chuyên dụng
|
Ca
|
0.0808
|
Máy in laser A4 mầu
|
Ca
|
0
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
Giấy in A4
|
Tờ
|
0
|
Mực in laser A4 màu
|
Hộp
|
0
|
4. Ghi chú
a) Định mức này tính cho trường
hợp thiết kế trình bày 01 bảng, hộp chữ có yêu cầu thông thường về mỹ thuật và kỹ
thuật của 01 tin, bài trên báo điện tử, chưa bao gồm hao phí số hóa bảng, hộp
chữ để đưa vào máy tính.
b) Trường hợp thiết kế trình
bày 01 bảng, hộp chữ có yêu cầu cao về mỹ thuật và kỹ thuật, của 01 tin, bài
trên báo điện tử thì định mức hao phí nhân công và hao phí máy tính chuyên dụng
được nhân với hệ số k = 1,2./.