ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 22/2021/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 04 tháng 6 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ AN SINH XÃ HỘI CHO NGƯỜI DÂN ĐANG SINH SỐNG TRONG PHẠM VI KHOẢNG
CÁCH 1.000 M, TÍNH TỪ RANH GIỚI KHU LIÊN HỢP XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN NGHĨA KỲ TRỞ
RA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số
07/2021/NQ-HĐND ngày 12 tháng 3 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
chính sách hỗ trợ an sinh xã hội cho người dân đang sinh sống trong phạm vi khoảng
cách 1.000 m, tính từ ranh giới Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Nghĩa Kỳ trở
ra;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2328/TTr-STMMT ngày 28 tháng 5 năm 2021 và
ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 92/STP ngày 26 tháng 5 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chính sách hỗ trợ
an sinh xã hội cho người dân đang sinh sống trong phạm vi khoảng cách 1.000 m,
tính từ ranh giới Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Nghĩa Kỳ trở ra, cụ thể như
sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định chính sách hỗ
trợ an sinh xã hội cho người dân đang sinh sống trong phạm vi khoảng cách 1.000
m, tính từ ranh giới Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Nghĩa Kỳ trở ra.
2. Đối tượng áp dụng
a) Hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống
trong phạm vi khoảng cách 1.000 m, tính từ ranh giới Khu liên hợp xử lý chất thải
rắn Nghĩa Kỳ trở ra.
b) Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có
liên quan.
3. Chính sách hỗ trợ
Thực hiện theo quy định tại Điều 2
Nghị quyết số 07/2021/NQ-HĐND ngày 12 tháng 3 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định chính sách hỗ trợ an sinh xã hội cho người dân đang sinh sống trong phạm
vi khoảng cách 1.000 m, tính từ ranh giới Khu liên hợp xử lý chất thải rắn
Nghĩa Kỳ trở ra.
4. Thời gian áp dụng chính sách
Thực hiện theo quy định tại Điều 4
Nghị quyết số 07/2021/NQ-HĐND ngày 12 tháng 3 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Tài chính phối hợp với Ủy ban
nhân dân các huyện: Tư Nghĩa, Nghĩa Hành xác định kinh phí hỗ trợ, trình cấp thẩm
quyền xem xét bố trí trong dự toán ngân sách của huyện hàng năm để triển khai
thực hiện.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu
trách nhiệm theo dõi việc triển khai thực hiện Quyết định này. Kịp thời tổng hợp
vướng mắc, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
3. Ủy ban nhân dân các huyện: Tư
Nghĩa, Nghĩa Hành
a) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã có
liên quan:
- Xác định đúng đối tượng và kinh phí
hỗ trợ theo quy định, gửi Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt.
- Rà soát bổ sung, cập nhật các đối
tượng phát sinh như: trẻ em sinh ra, kết hôn, chuyển về sinh sống cùng với ông,
bà, cha, mẹ, anh, chị, em; tách hộ (trường hợp hỗ trợ tiền rác sinh hoạt);
trẻ em đủ tuổi học mầm non (trường hợp hỗ trợ chi phí học tập).
- Dừng chính sách hỗ trợ đối với người
dân đã được di dời, tái định cư; người đã chết; học sinh đã hoàn thành chương
trình học hoặc đã nghỉ học.
- Không chi trả hỗ trợ đối với các đối
tượng đã di chuyển, không còn sinh sống trong phạm vi khoảng cách 1.000 m, tính
từ ranh giới của Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Nghĩa Kỳ (đi làm xa quê
hương, sinh viên đi học tập, kết hôn sinh sống theo nhà chồng hoặc nhà vợ).
- Thực hiện chi trả hỗ trợ 06 tháng/lần
và thực hiện quyết toán theo quy định hiện hành của nhà nước. Việc chi trả hỗ
trợ được tính theo thực tế thời gian các đối tượng được hỗ trợ sinh sống tại
khu vực.
- Định kỳ 6 tháng và hàng năm báo cáo
Ủy ban nhân dân huyện theo dõi, chỉ đạo.
b) Tổng hợp nhu cầu kinh phí thực hiện
chính sách hỗ trợ gửi Sở Tài chính.
c) Trong quá trình tổ chức triển khai
thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh thì kịp thời phản ánh về Sở Tài
nguyên và Môi trường.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 20 tháng 6 năm 2021.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện: Tư
Nghĩa, Nghĩa Hành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã: Hành Thuận, Hành Dũng (huyện
Nghĩa Hành), Nghĩa Kỳ, Nghĩa Điền (huyện Tư Nghĩa) và Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế, Bộ Tài Nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- BTT Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Văn phòng, Ban Nội chính, Ban Dân vận, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các Đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh;
- Thường trực: Huyện ủy, HĐND các huyện: Tư Nghĩa, Nghĩa Hành;
- Trung tâm Công báo và Tin học tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Quảng Ngãi;
- Lưu: VT, NN-TN(251).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|