|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
22/2011/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Long An
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Nguyên
|
Ngày ban hành:
|
20/07/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/2011/QĐ-UBND
|
Long
An, ngày 20 tháng 07 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI, CHI PHÍ ĐẦU TƯ VÀO ĐẤT
CÒN LẠI, PHƯƠNG TIỆN SINH HOẠT VÀ MỒ MẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số
69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng
đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại
công văn số 1492/TTr-STC ngày 28/6/2011 và công văn số 1679/BC-STC ngày
15/7/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo quyết định này bảng đơn giá cây trồng,
vật nuôi, chi phí đầu tư vào đất còn lại, phương tiện sinh hoạt và mồ mả để áp
dụng trong việc bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất hoặc áp dụng
trong các trường hợp khác có sử dụng đơn giá này trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2.
Giao Sở Tài chính tổ chức triển khai, hướng dẫn, theo
dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 01/8/2011 và thay thế Quyết định số 08/2008/QĐ-UBND ngày 18/02/2008 của
UBND tỉnh Long An về việc ban hành đơn giá cây trồng, vật nuôi, chi phí đầu tư
vào đất còn lại, phương tiện sinh hoạt và mồ mả trên địa bàn tỉnh và Quyết định
số 2417/QĐ-UBND ngày 29/9/2008 của UBND tỉnh phê duyệt hệ số trượt giá đối với
bảng đơn giá mồ mả.
Các phương án giá cây trồng, vật
nuôi, chi phí đầu tư vào đất còn lại, phương tiện sinh hoạt và mồ mả đã được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và đã được công bố trước ngày quyết định
này có hiệu lực thì vẫn thực hiện theo văn bản đã phê duyệt.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh,
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và
các tổ chức, cá nhân có liên quan thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Tư pháp- Cục Kiểm tra văn bản;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, PCT.UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Cổng Thông tin điện tử của tỉnh;
- Phòng NC-TH, NC-KT;
- Lưu: VT, STC, Nh. DON GIA CAY TRONG
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Nguyên
|
ĐƠN GIÁ
CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI, CHI PHÍ ĐẦU TƯ VÀO ĐẤT CÒN LẠI, PHƯƠNG
TIỆN SINH HOẠT VÀ MỒ MẢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 20/7/2011 của UBND tỉnh
Long An)
I. CÂY TRỒNG:
1. Cây ăn trái: (Đơn
vị tính: đồng/cây)
STT
|
Loại
cây
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
Số
lượng tối đa đối với các loại cây
|
1
|
Dừa.
|
600.000
|
450.000
|
225.000
|
90.000
|
20.000
|
300
cây/ha (khoảng 1cây/33m2)
|
2
|
Xoài.
|
600.000
|
400.000
|
240.000
|
100.000
|
20.000
|
900
cây/ha (khoảng 1cây/10m2)
|
3
|
Sầu riêng, măng cụt, nhãn.
|
450.000
|
300.000
|
180.000
|
60.000
|
20.000
|
900
cây/ha (khoảng 1cây/10m2)
|
4
|
Thanh long.
|
400.000
|
200.000
|
90.000
|
40.000
|
10.000
|
1.000
cây/ha (khoảng 1cây/10m2)
|
5
|
Me.
|
330.000
|
225.000
|
135.000
|
67.000
|
15.000
|
900
cây/ha (khoảng 1cây/10m2)
|
6
|
Sabôchê, cam, quýt, bưởi, cau, cà
phê.
|
250.000
|
180.000
|
100.000
|
50.000
|
10.000
|
500
cây/ha (khoảng 1cây/20m2)
|
7
|
Vú sữa, mít.
|
240.000
|
160.000
|
90.000
|
40.000
|
10.000
|
500
cây/ha (khoảng 1cây/20m2)
|
8
|
Mãng cầu
|
160.000
|
110.000
|
60.000
|
30.000
|
5.000
|
1.000
cây/ha (khoảng 1cây/10m2)
|
9
|
Táo, điều, lêkima, ổi, ô môi,
chùm ruột, mận, cóc, khế, bơ, sơ ri, lý, chanh, tắc, lựu, càri, sakê, chôm
chôm, thanh trà, hồng quân, dâu.
|
120.000
|
90.000
|
70.000
|
40.000
|
10.000
|
Cây
điều: 200 cây/ha (khoảng 1cây/50m2), các cây còn lại 600 cây/ha
(khoảng 1cây/17m2)
|
10
|
Đu đủ.
|
60.000
|
38.000
|
21.000
|
4.000
|
|
|
11
|
Quách, đào tiên, nhào
|
60.000
|
38.000
|
21.000
|
8.000
|
3.000
|
600
cây/ha (khoảng 1cây/17m2)
|
12
|
Các loại cây ăn trái còn lại
|
40.000
|
20.000
|
10.000
|
6.000
|
2.000
|
500
cây/ha (khoảng 1cây/20m2)
|
Ghi chú:
+ Cây loại A: Cây tốt, nhiều
trái, tán lớn.
+ Cây loại B: Cây có trái ít, tán
nhỏ.
+ Cây loại C: Cây sắp có trái.
+ Cây loại D: Cây lão ít trái;
cây mới trồng trên 01 năm.
+ Loại E: Cây con (chiết ghép),
cây mới trồng dưới 01 năm.
|
13
|
Chuối:
- Loại A (có buồng, chưa ăn được):
40.000.
- Loại B (sắp có buồng): 20.000.
- Loại C (còn nhỏ trồng được trên
2 tháng): 2.000.
|
14
|
Nho, dây đùi tây (chanh dây), dây
gấc:
- Đã có trái: 60.000.
- Chưa có trái: 20.000.
|
2. Cây kiểng: (Đơn
vị tính: đồng/cây)
Cây trồng dưới đất được bồi thường chi
phí di dời theo đơn giá như sau: (cây trên chậu không bồi thường).
STT
|
Loại
cây
|
Loại
A
|
Loại
B
|
Loại
C
|
Loại
D
|
Loại
E
|
Số
lượng tối đa đối với các loại cây
|
1
|
Mai vàng, mai tứ quí
|
200.000
|
100.000
|
50.000
|
20.000
|
8.000
|
20.000
cây/ha (2cây/1m2)
|
2
|
Kim quít, thiên tuế
|
200.000
|
100.000
|
50.000
|
20.000
|
|
|
3
|
Mai chiếu thủy
|
120.000
|
60.000
|
30.000
|
10.000
|
5.000
|
20.000
cây/ha (2cây/1m2)
|
4
|
Cau kiểng, trúc đào, hoa anh đào,
bông giấy, dừa kiểng, dương kiểng, gừa kiểng, cơm nguội, mẫu đơn, cần thăng,
tùng, hoàng hậu…
|
60.000
|
30.000
|
15.000
|
6.000
|
|
|
5
|
Hàng rào bằng cây trồng các loại:
+ Không cắt tỉa: 20.000 đ/m
dài.
+ Có cắt tỉa: 30.000 đ/m dài.
|
6
|
Các loại bông trồng tập trung (Huệ,
Vạn thọ, Cúc…): 5.000 đ/m2.
|
7
|
Thiên lý:
- Đã có bông: 60.000 đ/dây.
- Chưa có bông: 20.000 đ/dây.
|
Ghi chú:
+ Loại A: Đường kính gốc từ 6cm
trở lên.
+ Loại B: Đường kính gốc từ 4cm đến
dưới 6cm.
+ Loại C: Đường kính gốc từ 3cm đến
dưới 4cm.
+ Loại D: Đường kính gốc từ 1cm đến
dưới 3cm.
+ Loại E: Đường kính gốc dưới
1cm.
|
3. Cây lấy gỗ, lá:
a) Trồng tập trung: Chưa kể
chi phí đào mương lên líp.
STT
|
Loại
cây
|
Đơn
giá (đồng/m2)
|
Số
lượng cây tối thiểu
|
|
Bạch đàn, keo lá tràm (tràm vàng,
keo tai tượng, tràm cừ:
|
|
- Bạch đàn, keo lá tràm (tràm
vàng), keo tai tượng: 2.000 cây/ha (1cây/5m2).
- Tràm cừ: 22.000 cây/ha
(2cây/1m2).
|
1
|
Dưới 01 mùa (01 năm)
|
1.000
|
2
|
01 mùa (01 năm)
|
2.000
|
3
|
02 mùa (02 năm)
|
2.400
|
4
|
03 mùa (03 năm)
|
3.000
|
5
|
04 mùa (04 năm)
|
5.000
|
6
|
05 mùa (05 năm)
|
3.000
|
7
|
06 mùa (06 năm)
|
2.400
|
8
|
07 mùa (07 năm) trở lên
|
2.000
|
b) Trồng phân tán: (Đơn vị
tính: đồng/cây)
STT
|
Loại
cây
|
Loại
A
|
Loại
B
|
Loại
C
|
Loại
D
|
Loại
E
|
Số
lượng tối đa đối với các loại cây
|
1
|
Sao, Dầu, Gõ, Xà cừ, Cẩm lai,
Liêm, Dênh dênh, Chò, giáng hương, quỳnh đường, trai, ôsaka.
|
400.000
|
200.000
|
80.000
|
40.000
|
10.000
|
400
cây/ha (1cây/25m2)
|
2
|
Bạch đàn, keo lá tràm (tràm
vàng), keo tai tượng, vông, gừa, sung, xoan, điệp, bàng, gòn, tràm cừ, sầu
đâu, bồ đề, mù u, cao su, đước.
|
40.000
|
10.000
|
4.000
|
2.000
|
1.000
|
- Bạch đàn, keo lá tràm (tràm
vàng), keo tai tượng: 4.000 cây/ha (1cây/2,5m2)
- Tràm cừ: 30.000 cây/ha (3cây/1m2)
- Đước: 10.000 cây/ha (1cây/1m2)
- Các cây còn lại: 2.000 cây/ha
(1cây/5m2)
|
3
|
Mũ trôm, gió bầu
|
400.000
|
200.000
|
80.000
|
40.000
|
10.000
|
400
cây/ha (1cây/25m2)
|
4
|
Các loại cây lấy gỗ còn lại
|
20.000
|
5.000
|
2.000
|
1.000
|
500
|
1.000
cây/ha (1cây/10m2)
|
Ghi chú:
+ Loại A: Đường kính gốc từ 20 cm
trở lên.
+ Loại B: Đường kính gốc từ 15 cm
đến dưới 20 cm.
+ Loại C: Đường kính gốc từ 10 cm
đến dưới 15 cm.
+ Loại D: Đường kính gốc từ 2 cm
đến dưới 10 cm.
+ Loại E: Đường kính gốc dưới 2
cm.
|
STT
|
Loại
cây
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
5
|
Tre Điềm trúc (tre lấy măng):
|
|
|
|
- Mới trồng < 1 năm
|
đ/bụi
|
15.000
|
|
- Trồng được 1 năm
|
đ/bụi
|
120.000
|
|
- Trồng được 2 năm
|
đ/bụi
|
240.000
|
|
- Trồng được 3 năm
|
đ/bụi
|
390.000
|
6
|
Tre, trải, tầm vong, trúc, trúc lục
bình:
|
|
|
|
- Từ 3 cây –
dưới 10 cây/bụi
|
đ/bụi
|
30.000
|
|
- Từ 10 cây –
dưới 30 cây/bụi
|
đ/bụi
|
60.000
|
|
- Từ 30 cây/bụi
– dưới 50 cây/bụi
|
đ/bụi
|
75.000
|
|
- Từ 50 cây/bụi
trở lên
|
đ/bụi
|
120.000
|
7
|
Lá dừa nước.
|
đ/m2
|
3.000
|
8
|
Bàng, cỏ voi
(cỏ trồng)
|
đ/m2
|
1.500
|
9
|
Lác (cói)
|
đ/m2
|
4.500
|
10
|
Cỏ mật (cỏ trồng)
|
đ/m2
|
500
|
4. Cây công nghiệp, lương thực
và rau màu:
STT
|
Loại
cây
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
1
|
Lúa
|
đ/m2
|
1.500
|
2
|
Bắp, khoai mì, khoai lang, khoai
mỡ, khoai từ, khoai môn.
|
đ/m2
|
1.500
|
3
|
Đậu phộng
|
đ/m2
|
2.500
|
4
|
Mía, khóm
|
đ/m2
|
3.000
|
5
|
Rau:
- Dưa hấu
- Rau nhút
- Sen
- Các loại rau màu còn lại.
|
đ/m2
đ/m2
đ/m2
đ/m2
|
4.500
7.200
4.800
3.800
|
6
|
Thuốc lá
|
đ/m2
|
3.600
|
7
|
Tiêu, trầu
|
đ/nọc
|
45.000
|
II. VẬT NUÔI:
1. Đối với nuôi trồng thủy sản
a) Đối với vật nuôi mà tại
thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không được bồi thường.
b) Đối với vật nuôi mà tại
thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại
thực tế do phải thu hoạch sớm. Trường hợp có thể di chuyển được thì được bồi
thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra.
Hội đồng bồi thường (HĐBT) các huyện,
thành phố khảo sát báo cáo UBND các huyện, thành phố đề nghị mức thiệt hại (thực
hiện đồng thời với thời điểm đề nghị giá bồi thường thiệt hại về đất) gởi Sở
Tài chính để tổ chức thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt áp dụng cụ thể cho từng
dự án.
2. Đối với các trường hợp
không thuộc nuôi trồng thủy sản:
HĐBT các huyện, thành phố khảo sát
báo cáo UBND các huyện, thành phố (thực hiện đồng thời với thời điểm đề nghị
giá bồi thường thiệt hại về đất) đề xuất hướng xử lý gửi Sở Tài chính thẩm định
trình UBND tỉnh xem xét quyết định cụ thể cho từng dự án.
III. CHI PHÍ ĐẦU
TƯ VÀO ĐẤT CÒN LẠI:
1. Nội dung các khoản chi phí
đầu tư vào đất còn lại gồm:
Chi phí đào mương để trồng cây; Chi
phí làm dàn lưới trồng hoa màu (bí, mướp, dưa leo…); Chi phí đào ao nuôi trồng
thủy sản; Chi phí tôn nền.
2. HĐBT các huyện,
thành phố khảo sát báo cáo UBND các huyện, thành phố đề nghị mức chi phí bồi
thường, hỗ trợ (thực hiện đồng thời với thời điểm đề nghị giá bồi thường thiệt
hại về đất) gởi Sở Tài chính để tổ chức thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt áp
dụng cụ thể cho từng dự án.
IV. CÁC PHƯƠNG
TIỆN PHỤC VỤ SINH HOẠT:
1. Đơn giá tối thiểu để di dời
đồng hồ điện sinh hoạt:
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
giá tối thiểu
(đồng/đồng hồ)
|
Ghi
chú
|
Di
dời toàn bộ nhà
|
Di
dời 1 phần nhà chính
|
a
|
Trường hợp di dời đồng hồ chính
|
1.600.000
|
600.000
|
Áp dụng đối với trường hợp nhà
cách đường dây hạ thế ≤ 30 mét
|
b
|
Trường hợp di dời đồng hồ nhánh của
đồng hồ chính
|
800.000
|
|
2. Đơn giá tối thiểu để di dời
đồng hồ nước sinh hoạt:
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
giá tối thiểu
(đồng/đồng hồ)
|
Ghi
chú
|
Di
dời toàn bộ nhà
|
Di
dời 1 phần nhà chính
|
a
|
Trường hợp di dời đồng hồ chính
|
1.600.000
|
1.000.000
|
Áp dụng đối với trường hợp nhà
cách đường ống chính ≤ 30 mét
|
b
|
Trường hợp di dời đồng hồ nhánh của
đồng hồ chính
|
800.000
|
|
3. Đơn giá để di dời điện thoại
cố định có dây:
Áp dụng đối với trường hợp di dời
toàn bộ nhà: 400.000 đồng/máy
4. Áp dụng cụ thể:
a) Trường hợp tại thời điểm
bồi thường đơn giá quy định tại điểm 1, 2 và 3 mục IV không còn phù hợp thì
HĐBT các huyện, thành phố khảo sát, liên hệ đơn vị cung cấp dịch vụ có ý kiến cụ
thể, sau đó trình Chủ tịch UBND các huyện, thành phố xem xét quyết định.
b) Đối với các trường hợp di
dời đồng hộ điện sinh hoạt > 30 mét; đồng hồ nước sinh hoạt > 3 mét. HĐBT
các huyện, thành phố khảo sát, liên hệ với Điện lực và đơn vị cấp nước có ý kiến
cụ thể và trình Chủ tịch UBND các huyện, thành phố xem xét quyết định.
c) Các trường hợp di dời điện
sản xuất, nước sản xuất, truyền hình cáp, internet,… được xem xét để bồi thường
theo thực tế. Người bị ảnh hưởng có trách nhiệm cung cấp hợp đồng, hóa đơn và
các hồ sơ có liên quan để HĐBT các huyện, thành phố kiểm tra và liên hệ với các
đơn vị cung cấp các dịch vụ nêu trên có ý kiến cụ thể và trình UBND các huyện,
thành phố xem xét quyết định.
d) Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình đối với các trường hợp
quy định tại các khoản a, b, c điểm 4 mục IV. Các trường hợp thuộc quy định tại
khoản a, b, c điểm 4 mục IV nhưng phạm vi giải phóng mặt bằng có liên quan từ
02 huyện trở lên thì UBND các huyện, thành phố có liên quan phải phối hợp đề xuất
giá bồi thường gởi về Sở Tài chính để tổ chức thẩm định trình UBND tỉnh xem xét
quyết định (thực hiện đồng thời với thời điểm đề nghị giá bồi thường thiệt hại
về đất).
V. MỒ MẢ:
Đã bao gồm chi phí mua đất để cải táng.
STT
|
Chủng
loại
|
Đơn
giá (đồng/cái)
|
1
|
Mả đất.
|
6.000.000
|
2
|
Mả đất có kim tỉnh.
|
8.700.000
|
3
|
Mả đá ông.
|
8.700.000
|
4
|
Mả xi măng; mả nắp trấp không mái
che.
|
10.400.000
|
5
|
Mả xi măng có rào lan can trụ bê
tông.
|
|
|
+ Gạch men, đá mài hoặc đá chẻ
|
13.900.000
|
|
+ Đá rửa
|
12.200.000
|
6
|
Mả nắp trấp có mái che; mả nắp trấp
không mái che có đá rửa
|
11.300.000
|
7
|
Mả trường trụ
|
|
|
+ Đá xanh
|
20.800.000
|
|
+ Xi măng
|
15.600.000
|
|
+ Đá ông
|
12.200.000
|
8
|
Kim tỉnh xi măng chưa chôn
|
7.800.000
|
9
|
Mả không thân nhân (giao các đơn
vị có chức năng hỏa táng hoặc cải táng)
|
3.500.000
|
10
|
Mả có nhà bao che sẽ được kê biên
áp giá thêm phần bao che.
|
|
11
|
Mả có tường rào bao quanh nếu có
số liệu đo đạc kê biên cụ thể sẽ được tính thêm theo đơn giá tường rào.
|
|
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND về đơn giá cây trồng, vật nuôi, chi phí đầu tư vào đất còn lại, phương tiện sinh hoạt và mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 22/2011/QĐ-UBND ngày 20/07/2011 về đơn giá cây trồng, vật nuôi, chi phí đầu tư vào đất còn lại, phương tiện sinh hoạt và mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
5.692
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|