|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
22/2010/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Đào Xuân Quí
|
Ngày ban hành:
|
04/05/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số: 22/2010/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 04 tháng 5 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ VÀ DANH MỤC HỖ
TRỢ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI, MÁY MÓC THIẾT BỊ, CÔNG CỤ SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN, BẢO QUẢN
SẢN PHẨM SAU THU HOẠCH CỦA DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH
135 GIAI ĐOẠN 2006-2010
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế-xã hội các xã đặc biệt khó khăn
vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-UBDT-KHĐT-TC-XD-NNPTNT ngày 15/9/2008
của liên Bộ: Ủy ban Dân tộc, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp
và PTNT về hướng dẫn thực hiện Chương trình 135 giai đoạn II;
Căn cứ Thông tư số 12/2009/TT-BNN ngày 06/3/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương
trình 135 giai đoạn 2006-2010;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2009/NQ-HĐND ngày 09/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Kon Tum về việc thông qua định mức hỗ trợ thực hiện Dự án Hỗ trợ phát triển sản
xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006-2010;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2010/NQ-HĐND ngày 05/04/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Kon Tum về việc sửa đổi khoản 5, Điều 1, Nghị quyết số 15/2009/NQ-HĐND ngày
09/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về việc thông qua định mức hỗ trợ
thực hiện Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn
2006-2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số
471/SNN-KH ngày 27/04/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này định mức hỗ trợ và danh mục hỗ trợ cây trồng, vật nuôi, máy
móc thiết bị, công cụ sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch của Dự
án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006-2010 (Chi
tiết tại các phụ lục kèm theo).
Điều 2. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng dẫn
cụ thể để các huyện, thành phố thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có
hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND
ngày 08/01/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành định mức hỗ trợ và
qui định tạm thời danh mục hỗ trợ cây trồng, vật nuôi, máy móc thiết bị, công cụ
sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch của Dự án hỗ trợ phát triển
sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006-2010./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Xuân Quí
|
PHỤ LỤC 1:
ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ THỰC HIỆN DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT
TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2006-2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22 /2010/QĐ-UBND, ngày 04 tháng 5 năm 2010
của Uỷ ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
1. Các hoạt động
khuyến nông-khuyến lâm-khuyến ngư: Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí.
1.1. Chi cho các nội
dung mở các lớp tập huấn:
- Biên soạn tài liệu
tập huấn (ngoài tài liệu của trung ương đã biên soạn) tối đa 35.000 đồng/trang;
- Chi trả thù lao
cho giảng viên không quá 200.000 đồng/buổi;
- Hỗ trợ cho hướng
dẫn viên thực hành thao tác kỹ thuật 40.000 đồng/ người/ngày;
- Hỗ trợ tiền nước
uống và văn phòng phẩm, tài liệu cho người dân trong thời gian tập huấn không
quá 20.000 đồng/người/ngày;
- Hỗ trợ tiền ăn
cho người dân trong thời gian tập huấn không quá 20.000 đồng/người/ngày;
- Chi phí quản lý
lớp học: Tối đa không quá 5% giá trị dự toán nhưng không quá 500.000 đồng/lớp;
1.2. Chi hỗ trợ
người dân tham quan, khảo sát mô hình sản xuất khuyến nông, khuyến ngư đang áp
dụng thành công ở các địa phương:
- Hỗ trợ tiền tàu,
xe đi và về theo mức giá vé tàu, vé xe thông thường của tuyến đường đi tham
quan, khảo sát;
- Hỗ trợ tiền ăn
trong thời gian tham quan, khảo sát tối đa 50.000 đồng/người/ ngày;
- Hỗ trợ tiền thuê
phòng nghỉ (nếu phải nghỉ qua đêm) tối đa không quá 100.000 đồng/người/ngày;
2. Xây dựng mô
hình sản xuất hiệu quả, tiên tiến: Hỗ trợ tối đa 90% giá trị vật tư chính cho
nhóm hộ thực hiện các mô hình, nhưng tối đa không quá 75 triệu đồng cho một mô
hình. Kinh phí triển khai mô hình: Hỗ trợ không quá 07 triệu đồng cho một mô
hình.
- Mô hình áp dụng
công cụ, cải tiến kỹ thuật: Hỗ trợ tối đa 30% giá trị công cụ nhưng không quá
10 triệu đồng cho một mô hình;
- Mô hình cơ giới
hóa nông nghiệp, bảo quản chế biến và ngành nghề khác hỗ trợ tối đa 75% trang
thiết bị chính nhưng không quá 125 triệu đồng cho một mô hình;
Các nội dung chi:
Giống, vật tư chính: Ngân sách nhà nước hỗ trợ 80% cho các hộ tham gia mô hình
(thức ăn chăn nuôi, phân bón hóa học, thuốc thú y, bảo vệ thực vật, máy móc thiết
bị cần thiết cho xây dựng mô hình); chi phí mua bản quyền, quy trình công nghệ
mới (nếu có); chi phí thuê cán bộ kỹ thuật chỉ đạo mô hình, bồi dưỡng cho hướng
dẫn viên hướng dẫn thực hành thao tác kỹ thuật.
3. Giống cây trồng,
vật nuôi, vật tư sản xuất:
Định mức kinh tế kỹ
thuật cây trồng, vật nuôi: Thực hiện theo qui định hiện hành của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành.
3.1. Giống cây trồng
(cây lương thực, cây công nghiệp, cây lâm nghiệp, cây ăn quả và cây dược liệu):
Hỗ trợ tối đa 100% giống, vật tư chính nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá:
- 0,5 triệu đồng/hộ/năm
đối với cây lương thực;
- 03 triệu đồng/hộ/năm
đối với cây ăn quả, cây công nghiệp, cây lâm nghiệp và cây dược liệu;
3.2. Giống vật
nuôi (gia súc, gia cầm và thuỷ sản): Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí, nhưng mức hỗ
trợ tối đa không quá:
- 05 triệu đồng/hộ/năm
đối với gia súc. Riêng đối với trâu, bò chỉ hỗ trợ 1 lần theo dự án;
- 01 triệu đồng/hộ/năm
đối với gia cầm và thủy sản;
3.3. Phân hoá học,
thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật và các vật tư khác: Hỗ trợ tối đa 100% kinh
phí, nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá 0,5 triệu đồng/hộ/năm.
4. Mua sắm thiết bị
máy móc, công cụ sản xuất và chế biến, bảo quản sản phẩm:
- Hỗ trợ cho hộ tối
đa 100% kinh phí mua sắm máy móc, thiết bị nhưng không quá 05 triệu đồng/hộ/năm.
- Hỗ trợ cho nhóm
hộ tối đa 100% kinh phí mua sắm máy móc, thiết bị nhưng không quá 75 triệu đồng/mô
hình. Trong đó, kinh phí triển khai mô hình không quá 07 triệu đồng/mô hình.
PHỤ LỤC 2:
DANH MỤC HỖ TRỢ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI, MÁY
MÓC THIẾT BỊ, CÔNG CỤ SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN, BẢO QUẢN SẢN PHẨM SAU THU HOẠCH CỦA DỰ
ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2006-2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2010/QĐ-UBND, ngày 04 tháng 5 năm 2010 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
1. Danh mục hỗ trợ cây trồng, vật nuôi.
TT
|
Danh mục
|
Ghi chú
|
A
|
Giống cây trồng
|
|
I
|
Nhóm cây
lương thực
|
|
1
|
Cây lúa (lúa thuần,
lúa lai, lúa cạn, lúa chất lượng cao)
|
|
2
|
Cây ngô
|
|
3
|
Cây sắn cao sản
|
|
4
|
Khoai lang Nhật
|
|
II
|
Nhóm cây công
nghiệp
|
|
1
|
Cây cao su
|
|
2
|
Cây cà phê
|
|
3
|
Cây ca cao
|
|
4
|
Cây chè
|
|
5
|
Cây tre lấy măng
|
|
6
|
Cây mía
|
|
7
|
Cây lạc
|
|
8
|
Cây đậu xanh
|
|
9
|
Cây đậu tương
|
|
III
|
Nhóm cây lâm
nghiệp
|
|
1
|
Cây bời lời
|
|
2
|
Cây hông
(pôlôvia)
|
|
3
|
Cây xoan ta
|
|
4
|
Cây keo
|
|
5
|
Cây bạch đàn
|
|
6
|
Cây xà cừ
|
|
7
|
Cây huỳnh đàn đỏ
|
|
8
|
Cây song mây
|
|
9
|
Cây sao xanh
|
|
10
|
Cây hương
|
|
11
|
Cây trắc
|
|
IV
|
Nhóm cây ăn
quả
|
|
1
|
Cây sầu riêng
|
|
2
|
Cây chôm chôm
Thái
|
|
3
|
Cây xoài cát
|
|
4
|
Cây cam sành
|
|
5
|
Cây bưởi
|
|
6
|
Cây quýt
|
|
7
|
Cây chanh
|
|
8
|
Cây ổi xá lỵ
|
|
9
|
Cây mít Mã lai
|
|
10
|
Cây vú sữa
|
|
11
|
Cây dứa
|
Trồng xen canh
|
12
|
Cây nhãn lồng
|
|
13
|
Cây vãi thiều
|
|
14
|
Cây hồng
|
|
V
|
Nhóm cây dược
liệu
|
|
1
|
Cây sa nhân
|
|
2
|
Cây vối thuốc
|
|
3
|
Cây thảo quả
|
|
4
|
Cây gió bầu
|
|
5
|
Cây hồng đẳng
sâm
|
|
6
|
Cây đinh lăng
|
|
7
|
Cây sâm ngọc
linh
|
|
B
|
Giống vật
nuôi
|
|
I
|
Giống gia súc
|
|
1
|
Con trâu
|
|
2
|
Con bò
|
|
3
|
Con heo
|
|
4
|
Con dê
|
|
5
|
Con nhím
|
|
6
|
Con nai
|
|
II
|
Giống gia cầm
|
|
1
|
Con ngan pháp
|
|
2
|
Con gà
|
|
3
|
Con vịt
|
|
4
|
Con đà điểu
|
|
III
|
Giống thủy sản
|
|
1
|
Cá nước ngọt
|
|
2
|
Con ba ba
|
|
2. Danh mục hỗ trợ máy móc thiết bị, công cụ sản xuất, chế biến, bảo quản
sản phẩm sau thu hoạch.
STT
|
DANH MỤC
|
GHI CHÚ
|
1
|
Máy cày tay
|
|
2
|
Máy cắt cỏ
|
|
3
|
Máy xay xát gạo
|
|
4
|
Máy sấy nông sản
các loại
|
|
5
|
Máy phun thuốc
trừ sâu đeo vai có động cơ
|
|
6
|
Máy tuốt lúa (động
cơ và thủ công)
|
|
7
|
Công cụ xạ lúa
theo hàng
|
|
8
|
Máy gặt lúa
|
|
9
|
Máy bơm nước
|
|
10
|
Máy làm đất đa
năng
|
|
11
|
Máy tẻ bắp (động
cơ và thủ công)
|
|
12
|
Máy gieo lúa
theo khóm
|
|
13
|
Máy gieo lúa
theo hàng
|
|
14
|
Máy gieo đậu
tương
|
|
15
|
Máy gieo ngô
|
|
16
|
Máy cấy lúa
|
|
17
|
Máy xới tích cực
|
|
18
|
Bình bơm thuốc
thủ công đeo vai
|
|
19
|
Máy bóc bẹ tẽ hạt
ngô
|
|
20
|
Máy thái lát sắn
|
|
21
|
Máy thái cỏ
|
|
22
|
Máy thu hoạch
mía
|
|
23
|
Máy bóc lá mía
|
|
24
|
Máy thu hoạch lạc
|
|
25
|
Máy đập lúa liên
hoàn
|
|
26
|
Máy gặt đập liên
hợp
|
|
27
|
Máy giê lúa
|
|
Quyết định 22/2010/QĐ-UBND ban hành định mức hỗ trợ và danh mục hỗ trợ cây trồng, vật nuôi, máy móc thiết bị, công cụ sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch của Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006-2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 22/2010/QĐ-UBND ngày 04/05/2010 ban hành định mức hỗ trợ và danh mục hỗ trợ cây trồng, vật nuôi, máy móc thiết bị, công cụ sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch của Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006-2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
2.706
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|