ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2182/2006/QĐ-UBND
|
Vũng Tàu, ngày
26 tháng 7 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG
XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2007
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn
cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà
nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Quyết định số
151/2006/QĐ-TTg ngày 29/06/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức
phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2007;
Căn cứ Nghị quyết số
04/2006/NQ-HĐND ngày 20/7/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về các Đề án, Tờ
trình của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này định
mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương áp dụng cho năm ngân
sách 2007, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân
sách Nhà nước.
Điều 2. Định mức phân bổ dự toán chi thường
xuyên ngân sách địa phương ban hành kèm theo Quyết định này đã bao gồm chế độ
tiền lương được quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004, Nghị
định số 118/2005/NĐ-CP ngày 15/09/2005 và Nghị định số 119/2005/NĐ-CP ngày
27/9/2005 của Chính phủ và một số chế độ chi đã ban hành trong giai đoạn 2004 -
2006. Định mức này là cơ sở để xây dựng dự toán chi thường xuyên ngân sách của
các đơn vị cấp tỉnh, dự toán chi ngân sách của các huyện, thị, thành phố và các
xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Các huyện, thị xã, thành phố và
các xã, phường, thị trấn khi áp dụng hệ thống định mức này mà dự toán chi thường
xuyên năm 2007 thấp hơn mức dự toán chi thường xuyên năm 2006 Ủy ban nhân dân tỉnh
đã giao, thì được bổ sung để bảo đảm không thấp hơn dự toán chi thường xuyên
năm 2006 và có mức tăng hợp lý.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký và được áp dụng từ năm ngân sách 2007 và thời kỳ ổn định ngân sách năm
2007 - 2010.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch - Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh;
Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố: Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa
bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Minh Sanh
|
ĐỊNH
MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2007
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2182/2006/QĐ-UBND ngày 26/07/2006 của UBND tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu)
I. Nguyên
tắc
1. Nguyên tắc xác định
dân số theo vùng như sau:
+ Dân số vùng đô thị: gồm dân
số các phường và thị trấn (đối với thị trấn thuộc vùng đồng bào dân tộc ở đồng
bằng, vùng sâu, vùng hải đảo được tính vào dân số vùng tương ứng, không tính
vào dân số vùng đô thị).
+ Dân số vùng sâu: gồm dân số
các xã vùng núi thấp, đồng bào dân tộc ở đồng bằng theo các quy định của Ủy ban
dân tộc, dân số các xã vùng sâu (xã vùng sâu là các xã đồng bằng có các điều
kiện khó khăn về địa lý tự nhiên, khắc nghiệt về thời tiết, xa xôi hẻo lánh, xa
các Trung tâm văn hóa chính trị xã hội, đi lại khó khăn, được xác định theo
Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của
Liên bộ nội vụ - Lao động – Thương binh – Xã hội – Tài chính - Ủy ban dân tộc
mà cán bộ công chức công tác tại địa bàn được hưởng phụ cấp khu vực).
+ Dân số vùng hải đảo: là
dân số huyện Côn Đảo.
+ Dân số vùng đồng bằng: gồm
dân số các xã thuộc khu vực còn lại.
2. Các định mức phân bổ dự
toán chi thường xuyên là căn cứ để phân bổ ngân sách các cấp, không phải là định
mức chi tiêu, thanh quyết toán ngân sách. Ủy ban nhân dân các cấp căn cứ định mức
phân bổ dự toán chi ngân sách do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định, khả năng ngân
sách và đặc điểm tình hình cụ thể của các cơ quan đơn vị trực thuộc để xây dựng
dự toán ngân sách trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định.
II. Định
mức phân bổ chi thường xuyên của ngân sách địa phương năm 2007.
1. Định
mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục:
Định mức phân bổ chi sự nghiệp
giáo dục thực hiện theo tiêu chí tỷ lệ giữa tiền lương, các khoản trích theo
lương với chi hoạt động thường xuyên, như sau:
Tổng quỹ lương và các khoản
trích theo lương chiếm 78%, chi hoạt động thường xuyên chiếm 22% tổng chi thường
xuyên sự nghiệp giáo dục.
Định mức phân bổ nêu trên được
tính cho các cấp ngân sách, các đơn vị dự toán cấp 1.
2. Định
mức phân bổ chi quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể:
a) Định mức nhân bổ chi
quản lý hành chính nhà nước, đoàn thể cấp tỉnh và cấp huyện chưa thực hiện chế
độ tự chủ và tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành
chính (gọi tắt là đơn vị chưa thực hiện khoán chi):
- Các đơn vị cấp tỉnh : 34
tr.đ/BC/năm
- Các đơn vị cấp huyện thị
xã, thành phố : 33 tr.đ/BC/năm.
+ Riêng huyện Côn Đảo : 50
tr.đ/BC/năm.
* Ngoài định mức phân
bổ nêu trên các đơn vị có ít biên chế còn được phân bổ thêm kinh phí cụ thể như
sau:
Đối với các đơn vị có từ 20
biên chế trở lên dự toán chi được tính bằng định mức: đơn vị có từ 10 đến 19
biên chế được tính thêm 5%, đơn vị có từ 6 đến 9 biên chế được tính thêm 10%; đơn
vị có từ 5 biên chế trở xuống được tính thêm 15% định mức chi hành chính nêu
trên.
b) Định mức chi quản lý
hành chính nhà nước, đoàn thể đối với các đơn vị cấp tỉnh và cấp huyện thực hiện
tự chủ tài chính (khoán chi):
- Mức khoán
chi là : 38tr.đ/BC/năm
- Riêng huyện
Côn Đảo là : 57tr.đ/BC/năm.
c) Định mức
phân bổ chi cơ quan Đảng cấp tỉnh và cấp huyện:
c1) Đối với
đơn vị chưa nhận khoán chi:
- Cấp tỉnh:
+ Định mức
phân bổ chi thường xuyên là : 44tr.đ/BC/năm.
+ Định mức phân
bổ chi đặc thù là : 51tr.đ/BC/năm
- Cấp huyện:
+ Mức phân bổ
chi thường xuyên là : 37tr.đ/BC/năm
+ Mức phân bổ
chi đặc thù là : 33tr.đ/BC/năm
+ Riêng huyện
Côn Đảo là : 87tr.đ/BC/năm
c2) Đối với
đơn vị nhận khoán chi:
- Cấp tỉnh:
+ Định mức
phân bổ chi thường xuyên là : 48tr.đ/BC/năm.
+ Định mức
phân bổ chi đặc thù là : 57tr.đ/BC/năm
- Cấp huyện:
+ Mức phân bổ
chi thường xuyên là : 42tr.đ/BC/năm
+ Mức phân bổ
chi đặc thù là : 38tr.đ/BC/năm
+ Riêng huyện
Côn Đảo là : 99tr.đ/BC/năm
d) Đối với
các đơn vi cấp xã, phường, thị trấn chưa thực hiện khoán chi:
- Định mức
phân bổ chi các xã, phường, thị trấn là: 24tr.đồng/định biên/năm.
- Số định biên
được tính cho số cán bộ cấp xã được quy định tại Quyết định số 6153/QĐ-UBND
ngày 31/8/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định số lượng chức danh cán
bộ chuyên trách và công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Ngoài ra chi
quản lý hành chính cấp xã còn được bổ sung thêm phần chi cho con người đối với
các đối tượng khác do địa phương quy định.
e) Đối với
các đơn vị cấp xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã) thực hiện khoán chi:
Mức khoán là:
17tr.đồng/định biên/năm.
Số định biên
được xác định trên định biên khoán.
f) Đối với các cơ quan: Văn phòng đoàn đại biểu Quốc hội, Văn phòng Hội đồng
nhân dân, Văn phòng Ủy ban nhân dân các cấp, do thực tế phát sinh các khoản chi
đặc thù thì trong quá trình điều hành ngân sách sẽ được xem xét bổ sung thêm
kinh phí hoạt động theo khả năng của từng cấp ngân sách.
3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo:
STT
|
Vùng
|
Định mức phân bổ (đồng/người dân/năm)
|
Tổng cộng
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Đô thị
|
46.000
|
37.000
|
9.000
|
|
2
|
Đồng bằng
|
50.710
|
40.700
|
10.010
|
|
3
|
Vùng sâu
|
61.180
|
48.100
|
13.080
|
|
4
|
Hải đảo
|
77.210
|
59.190
|
18.020
|
|
* Định mức phân bổ chi đào tạo
nêu trân đã bao gồm cả kinh phí chi đào tạo được phân cấp theo Quyết định số
1333/2005/QĐ-UBND ngày 26/04/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
* Riêng định mức phân bổ chi
đối với các Trung tâm chính trị cấp huyện giao Sở tài chính chủ trì phối hợp với
các đơn vị liên quan căn cứ nhiệm vụ từng năm và cả thời kỳ 2007 – 2010 để phân
bổ dự toán năm 2007 trình Ủy ban nhân dân tỉnh, trình Hội đồng nhân dân tỉnh
quyết định.
4. Định
mức phân bổ chi sự nghiệp y tế:
STT
|
Vùng
|
Định mức phân bổ (đồng/người dân/năm)
|
Tổng cộng
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Đô thị
|
73.910
|
58.010
|
15.900
|
|
2
|
Đồng bằng
|
94.170
|
63.810
|
30.360
|
|
3
|
Vùng sâu
|
117.840
|
80.720
|
37.120
|
|
4
|
Hải đảo
|
154.030
|
104.640
|
49.390
|
|
Định mức trên đã bao gồm:
+ Khám chữa bệnh miễn phí
cho trẻ em dưới 06 tuổi.
+ Phụ cấp đặc thù của ngành
y tế (Thông tư số 09/2003/TTLT-BTC-BNV ngày 09/08/2003)
+ Kinh phí tăng 200 giường bệnh
theo Quyết định số 2785QĐ-UBND ngày 09/08/2003
+ Phụ cấp ưu đãi cán bộ y tế
theo quyết định số 276/QĐ-TTg ngày 01/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Chi thường xuyên các trạm
y tế xã theo Thông tư liên tịch số 119/2002/TTLT-BTC-BYT ngày 27/12/2002.
+ Lương tăng thêm theo Nghị
định 204/2004/NĐ-CP, Nghị định 118/2005/NĐ-CP.
* Đối với các Trung tâm y tế
thuộc cấp huyện quản lý có từ 70 giường bệnh trở lên thì: số giường bệnh vượt
hơn được tính thêm 17tr.đồng/giường bệnh.
5. Định
mức phân bổ chi sự nghiệp văn hoá - thông tin:
STT
|
Vùng
|
Định mức phân bổ (đồng/người dân/năm)
|
Tổng cộng
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Đô thị
|
20.060
|
11.950
|
6.250
|
1.860
|
2
|
Đồng bằng
|
22.100
|
13.140
|
6.900
|
2.060
|
3
|
Vùng sâu
|
28.470
|
16.720
|
9.050
|
2.700
|
4
|
Hải đảo
|
35.910
|
19.710
|
12.480
|
3.720
|
* Định mức trên đã bao gồm:
+ Kinh phí cho Ban Quản lý
di tích Côn đảo.
+ Phụ cấp biểu diễn nghệ thuật
theo Quyết định số 10647/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2003.
+ Kể chuyện sách hè.
+ Mua sách thư viện hàng
năm.
+ Sửa chữa di tích cách mạng.
+ Lương tăng thêm của Nghị định
204/2004/NĐ-CP, Nghị định 118/2005/NĐ-CP.
* Ngoài định mức trên, các
Trung tâm văn hoá cấp xã được tính thêm: 100tr.đ/trung tâm (bằng mức quy định tại
Quyết định số 4795/QĐ-UBND ngày 14/12/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
6. Định
mức phân bổ chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình:
STT
|
Vùng
|
Định mức phân bổ (đồng/người dân/năm)
|
Tổng cộng
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Đô thị
|
12.760
|
10.830
|
1.280
|
650
|
2
|
Đồng bằng
|
14.060
|
11.920
|
1.420
|
720
|
3
|
Vùng sâu
|
16.980
|
14.090
|
1.920
|
970
|
4
|
Hải đảo
|
21.390
|
17.540
|
2.560
|
1.290
|
* Định mức trên đã bao gồm:
+ Tăng thời lượng phát sóng.
+ Nhuận bút theo Nghị định
61/2002/NĐ-CP
+ Kinh phí tăng thêm do chuyển
về trụ sở mới.
+ Lương tăng thêm của Nghị định
204/2004/NĐ-CP, Nghị định 118/2005/NĐ-CP.
* Ngoài định mức trên, các
Đài Phát thanh - Truyền hình cấp huyện được tính thêm 360 tr.đ/đơn vị. Riêng
huyện Côn Đảo được tính thêm: 1.110 tr.đồng/năm.
7. Định
mức phân bổ chi sự nghiệp thể dục - thể thao:
STT
|
Vùng
|
Định mức phân bổ (đồng/người dân/năm)
|
Tổng cộng
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Đô thị
|
12.620
|
9.490
|
2.080
|
1.050
|
2
|
Đồng bằng
|
8.870
|
6.640
|
1.480
|
750
|
3
|
Vùng sâu
|
9.280
|
6.910
|
1.570
|
800
|
4
|
Hải đảo
|
11.100
|
7.970
|
2.080
|
1.050
|
* Định mức trên đã bao gồm:
+ Hoạt động đội bóng trẻ và
đội tuyển bóng đá.
+ Chế độ vận động viên đẳng
cấp theo Quyết định 7566/QĐ-UBND ngày 12/08/2003).
+ Chế độ dinh dưỡng cho vận
động viên và huấn luyện viên.
+ Chế độ của vận động viên
và huấn luyện viên đi công tác.
8. Đinh
mức phân bổ chi sự nghiệp đảm bảo xã hôi:
STT
|
Vùng
|
Định mức phân bổ (đồng/người dân/năm)
|
Tổng cộng
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Đô thị
|
32.400
|
20.710
|
8.340
|
3.350
|
2
|
Đồng bằng
|
33.770
|
21.250
|
8.930
|
3.590
|
3
|
Vùng sâu
|
39.140
|
23.130
|
11.420
|
4.590
|
4
|
Hải đảo
|
43.720
|
25.280
|
13.150
|
5.290
|
* Định mức trên đã bao gồm:
+ Điện nước, mua sắm, sửa chữa
thường xuyên cơ sở xã hội, xăng chuyên chở đối tượng
+ Trợ cấp đối tượng mại dâm
ma tuý.
9. Định mức
phân bổ chi an ninh - quốc phòng:
STT
|
Vùng
|
Định mức phân bổ (đồng/người dân/năm)
|
Tổng cộng
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Đô thị
|
32.580
|
17.220
|
8.440
|
6.920
|
2
|
Đồng bằng
|
23.210
|
12.270
|
6.010
|
4.930
|
3
|
Vùng sâu
|
26.160
|
13.830
|
6.780
|
5.550
|
4
|
Hải đảo
|
32.570
|
17.220
|
8.440
|
6.910
|
Ngoài định mức phân bổ chi
nêu trên số chi an ninh - quốc phòng còn được bổ sung thêm số chi do địa phương
quy định (các quyết định về lực lượng dân quân công an, bảo vệ dân phố. . v.v.
.).
Đối với huyện Côn Đảo được
tính thêm: 1.400tr.đ/năm để thực hiện nhiệm vụ đặc thù đối vùng biên giới hải đảo
đặc biệt khó khăn.
10. Định
mức phân bổ chi sự nghiệp khoa học – công nghệ:
Giao Sở Tài chính chủ trì,
phối hợp với Sở Khoa học - Công nghệ và các đơn vị liên quan căn cứ dự toán
giao các năm qua và nhiệm vụ cả giai đoạn 2006 – 2010 để phân bổ dự toán năm
2007 trình Ủy ban nhân dân tỉnh, trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
11. Định
mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế (bao gồm cả chi sự nghiệp môi trường):
Cấp tỉnh bằng: 22% tổng chi
thường xuyên theo các định mức nêu trên (không bao gồm chi sự nghiệp kinh tế).
Cấp huyện, thị xã, thành phố
Vũng Tàu: được tính theo tỷ lệ % trên tổng chi thường xuyên không bao gồm chi sự
nghiệp kinh tế, cụ thể thư sau:
Tên đơn vị
|
Định mức phân bổ
|
1. Thành phố Vũng Tàu
|
70%
|
2. Thị xã Bà Rịa
|
45%
|
3. Huyện Tân Thành
|
30%
|
4. Huyện Long Điền
|
20%
|
5. Huyện Đất Đỏ
|
20%
|
6. Huyện Châu Đức
|
20%
|
7. Huyện Xuyên Mộc
|
20%
|
8. Huyện Côn Đảo
|
30%
|
Ngoài ra thành phố Vũng Tàu
được tính thêm 10 tỷ, thị xã Bà Rịa và huyện Tân Thành tính thêm 5 tỷ.
12. Định
mức phân bổ chi khác:
Các khoản chi khác của ngân sách
được phân bổ theo tỷ lệ bằng 1,5 % tổng các khoản chi thường xuyên được tính
theo định mức phân bổ nêu trên.
13. Đối
với các huyện, thị, thành phố có dân số thấp hoặc ở địa bàn đặc biệt khó khăn:
Đối với các huyện, thị,
thành phố có dân số dưới 100 nghìn dân được tính tăng thêm 3% số chi tính theo
định mức nêu trên.
Riêng huyện Côn Đảo được
tính tăng thêm 50% số chi tính theo định mức nêu trên.
14. Chi
trợ giá:
Dự toán chi trợ giá được xác
định cụ thể trên cơ sở mức chi trợ giá và đối tượng trợ giá.
15. Định
mức phân bổ chi thi đua khen thưởng:
Mức phân bổ dự toán năm 2007
là 1% trên tổng các khoản chi thường xuyên được tính theo định mức phân bổ nêu
trên.
16. Định
mức dự phòng ngân sách:
Tính chung bằng 5% tổng chi
ngân sách của các cấp ngân sách./.