ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2144/QĐ-UBND
|
Bà
Rịa - Vũng Tàu, ngày 02 tháng 08 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ BỔ SUNG MỘT SỐ CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT
THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP
ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công
ích.
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP
ngày 24/4/2015 của Chính phủ về Quản lý chất thải
và phế liệu;
Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BXD
ngày 20/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công
ích đô thị;
Căn cứ Quyết định số 592/QĐ-BXD
ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán thu
gom vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1220/QĐ-UBND
ngày 10/5/2017 của UBND tỉnh về việc công bố định mức dự toán bổ sung một số
công tác thu gom chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 147/TTr-SXD ngày 12/7/2017 về việc đề nghị công bố đơn giá bổ
sung một số công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này đơn giá bổ sung
một số công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu để các tổ chức, cá nhân liên quan tham khảo, sử dụng trong việc
xác định chi phí thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh.
Đơn giá bổ sung này phù hợp với mặt bằng
giá của tập đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác đô thị được UBND
tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 29/2009/QĐ-UBND ngày 20/4/2009
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Xây
dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Lao động - Thương binh và Xã hội,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bà Rịa - Vũng
Tàu; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ XD (báo cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Lưu: VT, TH, TH2, TH5. (10)
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Tuấn Quốc
|
ĐƠN GIÁ BỔ SUNG
MỘT SỐ CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Công bố kèm theo Quyết định số 2144/QĐ-UBND ngày
02/8/2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
PHẦN I: THUYẾT
MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ BỔ SUNG MỘT SỐ CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN
CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
1. Căn cứ lập
đơn giá
- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày
14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ
cấp lương trong các Công ty Nhà nước;
- Nghị định số 110/2008/NĐ-CP ngày
10/10/2008 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung;
- Thông tư số 03/2005/TT-BLĐTBXH ngày
05/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện
chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc trong các công ty Nhà
nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ;
- Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày
05/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Xây Dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây
dựng công trình;
- Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BXD
ngày 20/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công
ích đô thị;
- Thông tư số 23/2008/TT-BLĐTBXH ngày
20/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
về hướng dẫn thực hiện quy định mức lương tối thiểu vùng đối với công ty Nhà nước
và công ty TNHH một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ;
- Định mức dự toán bổ sung một số
công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt công
bố kèm theo Quyết định số 1220/QĐ-UBND ngày 10/5/2017 của
UBND tỉnh;
- Bảng giá vật liệu tại thời điểm
tháng 11 năm 2008.
2. Nội dung đơn
giá
Đơn giá bổ sung một số công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu bao gồm các chi phí sau:
a) Chi phí vật liệu:
Chi phí vật liệu trong đơn giá bao gồm
chi phí vật liệu cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu
gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt.
Chi phí vật tư, vật liệu trong đơn
giá tính theo mặt bằng giá tháng 11 năm 2008 tại trung tâm thành phố Vũng Tàu
(giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng).
Trong quá trình áp dụng đơn giá nếu
giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế
giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu để tính đơn giá thì được bù
chênh lệch như sau: căn cứ mức giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá
trị gia tăng) tại từng khu vực, ở từng thời điểm do Liên sở Tài chính - Xây dựng
công bố và số lượng vật liệu sử dụng
theo định mức để tính chi phí vật liệu thực tế, sau đó so sánh với chi phí vật
liệu tính theo đơn giá để xác định chênh lệch. Khoản chênh lệch này được đưa
vào chi phí vật liệu trong dự toán.
b) Chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm:
Lương cơ bản, lương phụ, phụ cấp có tính chất lượng và các chi phí theo chế độ đối với người lao động để tính một ngày công định mức. Theo nguyên tắc này chi phí nhân công
trong đơn giá được xác định như sau:
- Chi phí nhân công trong đơn giá được
tính với mức lương theo Nghị định số định số 110/2008/NĐ-CP ngày 10/10/2008 của
Chính phủ với các vùng trong địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu như sau :
+ Thành phố Vũng Tàu, huyện Tân
Thành: 740.000 đồng/tháng;
+ Thành phố Bà Rịa và các huyện Long
Điền, Đất Đỏ, Châu Đức, Xuyên Mộc: 690.000 đồng/ tháng;
+ Huyện Côn Đảo: 650.000 đồng/tháng.
- Hệ số bậc lương theo Bảng lương AI.5 - Công trình đô thị nhóm II Nghị định số 205/2004/NĐ-CP
ngày 14/12/2004 của Chính phủ;
- Phụ cấp trách nhiệm bằng 1% mức
lương tối thiểu chung (Thông tư số 03/2005/TT- BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội);
- Khoản lương phụ (nghỉ lễ, tết, phép
năm ...) tính bằng 12% lương cơ bản (Thông tư số
05/2007/TT-BXD ngày 05/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Xây Dựng).
c) Chi phí sử dụng máy:
Là chi phí
sử dụng máy móc, thiết bị cần thiết trực tiếp thực hiện để hoàn thành một đơn vị
khối lượng công tác thu gom, vận chuyển rác thải. Trong
giá ca máy gồm: chi phí khấu hao cơ bản,
chi phí khấu hao sửa chữa lớn, chi phí sửa chữa thường
xuyên, chi phí nhiên liệu, động lực, chi phí tiền lương của công nhân điều khiển
và phục vụ máy và chi phí khác của máy.
Trong đơn giá, giá các loại nhiên liệu
và năng lượng phụ như sau:
- Giá có thuế VAT:
+ Xăng A92: 11.000 đ/lít;
+ Dầu diesel: 11.000 đ/lít;
+ Điện sản xuất bình quân 861 đ/kwh.
- Giá chưa có thuế VAT:
+ Xăng A92: 10.000 đ/lít + 300 đ (NLP
3%) = 10.300 đ/lít;
+ Dầu diesel: 10.000 đ/lít + 500 đ
(NLP 5%) = 10.500 đ/lít;
+ Điện sản xuất bình quân: 783 đ/kwh
+ 55 đ (NLP 7%) = 838 đ/kwh.
3. Kết cấu tập
đơn giá
Đơn giá bổ sung một số công tác thu
gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt gồm các các công tác trình bày theo
nhóm, loại và được mã hóa thống nhất.
Phần I - Thuyết
minh đơn giá
Phần II - Đơn giá bổ sung một số công
tác thu gom chất thải rắn sinh hoạt
4. Quy định áp
dụng
- Đơn giá bổ sung một số công tác thu
gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt dùng cho các cơ quan nhà nước có thẩm
quyền xác định dự toán chi phí công tác thu gom chất thải rắn sinh hoạt và là cơ sở để thương thảo, xem xét, quyết định giá khi thực
hiện theo phương thức đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch cho tổ chức, cá
nhân thực hiện dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Khi áp dụng đơn giá này tại từng thời
điểm có những thay đổi về tiền lương so với tiền lương lập đơn giá gốc thì dự
toán được điều chỉnh với các hệ số điều chỉnh do UBND tỉnh công bố.
- Trường hợp thu gom, vận chuyển chất
thải rắn tại địa phương có quy trình kỹ thuật và điều kiện
thực hiện khác với quy định trong tập định mức hoặc những
công tác chưa có trong định mức được công bố thì Sở Xây dựng
sẽ điều chỉnh hay xác lập định mức mới trình UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu xem
xét công bố áp dụng. Đồng thời báo cáo Bộ Xây dựng để theo dõi, kiểm tra.
- Trong quá trình sử dụng tập Đơn giá
bổ sung một số công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu, nếu gặp vướng mắc, đề nghị các cá nhân, đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng
để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết theo thẩm quyền.
BẢNG
TIỀN LƯƠNG CÔNG NHÂN THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ VŨNG TÀU VÀ HUYỆN TÂN THÀNH
(Lương
tối thiểu vùng 740.000 đồng/tháng)
TT
|
Chức
danh
|
Hệ
số bậc lương
|
Phụ
cấp trách nhiệm 1% (LTT)
|
Lương
phụ 12% (LCB)
|
Lương
công nhân (đồng)
|
I.
|
Công trình đô thị - nhóm II
|
|
|
|
|
1
|
Thợ bậc 4,0/7
|
2,71
|
285
|
9.256
|
86.671
|
2
|
Thợ bậc 4,5/7
|
2,95
|
285
|
10.075
|
94.322
|
II
|
Công trình đô thị - nhóm III
|
|
|
|
|
1
|
Thợ bậc 4,0/7
|
2,92
|
285
|
9.973
|
93.365
|
2
|
Thợ bậc 4,5/7
|
3,19
|
285
|
10.878
|
101.813
|
III
|
Công nhân lái xe < 3,5T
|
|
|
|
|
1
|
Công nhân lái xe bậc 2/4
|
2,57
|
285
|
8.778
|
82.208
|
IV
|
Công nhân lái xe 3,5T - 7,5T
|
|
|
|
|
1
|
Công nhân lái xe bậc 2/4
|
2,76
|
285
|
9.426
|
88.265
|
2
|
Công nhân lái xe bậc 3/4
|
3,25
|
285
|
11.100
|
103.885
|
V
|
Công nhân lái xe 7,5T -16,5T
|
|
|
|
|
1
|
Công nhân lái xe bậc 2/4
|
2,94
|
285
|
10.041
|
84.003
|
2
|
Công nhân lái xe bậc 3/4
|
3,44
|
285
|
11.749
|
109.941
|
BẢNG
TIỀN LƯƠNG CÔNG NHÂN THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ BÀ RỊA VÀ CÁC HUYỆN: LONG ĐIỀN, ĐẤT ĐỎ, CHÂU ĐỨC, XUYÊN MỘC
(Lương
tối thiểu vùng 690.000 đồng/tháng)
TT
|
Chức
danh
|
Hệ
số bậc lương
|
Phụ
cấp trách nhiệm 1%
(LTT)
|
Lương
phụ 12%
(LCB)
|
Lương
công nhân (đồng)
|
I.
|
Công trình đô thị - nhóm II
|
|
|
|
|
1
|
Thợ bậc 4,0/7
|
2,71
|
265
|
8.630
|
80.815
|
2
|
Thợ bậc 4,5/7
|
2,95
|
265
|
9.395
|
87.948
|
II
|
Công trình đô thị - nhóm III
|
|
|
|
|
1
|
Thợ bậc 4,0/7
|
2,92
|
265
|
9.299
|
87.057
|
2
|
Thợ bậc 4,5/7
|
3,19
|
265
|
10.143
|
94.933
|
III
|
Công nhân lái xe < 3,5T
|
|
|
|
|
1
|
Công nhân lái xe bậc 2/4
|
2,57
|
265
|
8.184
|
76.654
|
2
|
Công nhân lái xe bậc 3/4
|
3,05
|
265
|
9
713
|
90.920
|
IV
|
Công nhân lái xe 3,5T - 7,5T
|
|
|
|
|
1
|
Công nhân lái xe bậc 2/4
|
2,76
|
265
|
8.790
|
82.301
|
2
|
Công nhân lái xe bậc 3/4
|
3,25
|
265
|
10.350
|
96.865
|
V
|
Công nhân lái xe 7,5T - 16,5T
|
|
|
|
|
1
|
Công nhân lái xe bậc 2/4
|
2,94
|
265
|
9.363
|
87.651
|
2
|
Công nhân lái xe bậc 3/4
|
3,44
|
265
|
10.955
|
102.513
|
BẢNG
TIỀN LƯƠNG CÔNG NHÂN THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN
SINH HOẠT ĐỊA BÀN HUYỆN CÔN ĐẢO
(Lương
tối thiểu vùng 650.000 đồng/tháng)
TT
|
Chức
danh
|
hệ
số bậc lương
|
Phụ
cấp khu vực 50%
(LTT)
|
Phụ
cấp thu hút 50%
(LCB)
|
Phụ
cấp trách nhiệm 1%
(LTT)
|
Lương
phụ (nghỉ lễ, tết,...) 12%
(LCB)
|
Lương
ngày công
(đồng)
|
I.
|
Công trình đô thị - nhóm II
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thợ bậc 4,0/7
|
2,71
|
12.500
|
33.875
|
250
|
8.130
|
122.505
|
2
|
Thợ bậc 4,5/7
|
2,95
|
12.500
|
36.875
|
250
|
8.850
|
132.225
|
II
|
Công trình đô thị - nhóm III
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thợ bậc 4,0/7
|
2,92
|
12.500
|
36.500
|
250
|
8.760
|
131.010
|
2
|
Thợ bậc 4,5/7
|
3,19
|
12.500
|
39.813
|
250
|
9.555
|
141.743
|
III
|
Công nhân lái xe < 3,5T
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công nhân lái xe bậc 2/4
|
2,57
|
12.500
|
32.125
|
250
|
7.710
|
116.835
|
IV
|
Công nhân lái xe 3,5T - 7,5T
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công nhân lái xe bậc 2/4
|
2,76
|
12.500
|
34.500
|
250
|
8.280
|
124.530
|
2
|
Công nhân lái xe bậc 3/4
|
3,25
|
12.500
|
40.625
|
250
|
9.750
|
144.375
|
V
|
Công nhân lái xe 7,5T - 16,5T
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công nhân lái xe bậc 2/4
|
2,94
|
12.500
|
36.750
|
250
|
8.820
|
131.820
|
2
|
Công nhân lái xe bậc 3/4
|
3,44
|
12.500
|
43.000
|
250
|
10.320
|
152.070
|
BẢNG
GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG THÀNH PHỐ VŨNG TÀU VÀ HUYỆN TÂN THÀNH
TT
|
Tên
máy móc, thiết bị
|
Đơn
vị
|
Chi
phí nhiên liệu
|
Chi
phí tiền lương
|
Giá
ca máy
(đồng)
|
1
|
Xe ô tô thùng kín 555kg
|
ca
|
218.400
|
82.208
|
495.296
|
2
|
Xe bồn 12m3
|
ca
|
680.000
|
109.941
|
1.280.715
|
3
|
Xe ép rác 4 tấn
|
ca
|
425.250
|
88.265
|
841.209
|
4
|
Xe ô tô thùng 1 tấn
|
ca
|
218.400
|
82.208
|
500.151
|
BẢNG
GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG THÀNH PHỐ BÀ RỊA VÀ CÁC HUYỆN LONG ĐIỀN, ĐẤT ĐỎ,
XUYÊN MỘC, CHÂU ĐỨC
TT
|
Tên
máy móc, thiết bị
|
Đơn
vị
|
Chi
phí nhiên liệu
|
Chi
phí tiền lương
|
Giá
ca máy (đồng)
|
1
|
Xe ô tô vận tải thùng 1,4 tấn
|
ca
|
123.600
|
76.654
|
317.898
|
2
|
Xe ô tô vận tải
thùng 2,5 tấn
|
ca
|
133.900
|
90.920
|
356.789
|
3
|
Xe ô tô vận tải thùng 4 tấn
|
ca
|
206.000
|
31.227
|
435.849
|
4
|
Xe ép rác 2,5 tấn
|
ca
|
241.500
|
76.654
|
609.629
|
5
|
Xe ép rác 4 tấn
|
ca
|
425.250
|
82.301
|
835.245
|
6
|
Xe ép rác 6,5 tấn
|
ca
|
514.500
|
96.865
|
994.510
|
7
|
Xe ép rác 7,5 tấn
|
ca
|
556.500
|
82.301
|
1.031.340
|
8
|
Xe ép rác 10 tấn
|
ca
|
576.450
|
87.651
|
1.093.201
|
BẢNG
GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG HUYỆN CÔN ĐẢO
TT
|
Tên
máy móc, thiết bị
|
Đơn
vị
|
Chi
phí nhiên liệu
|
Chi
phí tiền lương
|
Giá
ca máy (đồng)
|
1
|
Xe ép rác 5 tấn
|
ca
|
472.500
|
124.530
|
949.177
|
PHẦN II: NỘI DUNG ĐƠN GIÁ BỔ SUNG MỘT SỐ CÔNG TÁC THU GOM CHẤT THẢI RẮN
SINH HOẠT
1. THÀNH PHỐ
VŨNG TÀU
MT2.BS.11 Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân trong ngõ hẻm tại đô thị
về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động, tập hợp
tại bãi điều xe, kiểm tra xe và dụng cụ làm việc;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu
gom;
- Di chuyển xe vào trong các ngõ hẻm
lấy rác đưa lên xe với những hẻm lớn xe vào được;
- Đối với hẻm nhỏ, dừng xe đầu hẻm,
công nhân xuống xe dùng thùng rác đẩy tay vào hẻm lấy rác và vận chuyển ra vị
trí xe;
- Vận chuyển rác về bãi trung chuyển tập
trung;
- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc
Bảng số 01:
Đơn vị
tính: đ/01 tấn rác thải
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
MT2.BS.11
|
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các
hộ dân trong ngõ hẻm tại các đô thị về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân
10km
|
tấn
|
|
44.462
|
126.796
|
Ghi chú:
Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn
giá máy thi công tại bảng số 01 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L
≤ 10
|
1,00
|
10
< L ≤ 15
|
1,18
|
15
< L ≤ 20
|
1,4
|
20
< L ≤ 25
|
1,6
|
MT2.BS.12 Thu gom chất thải rắn sinh
hoạt từ các hộ dân từ 2 bên đường tại đô thị về trạm trung chuyển rác cự ly
bình quân 10km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động, tập hợp
tại bãi điều xe, kiểm tra xe và dụng cụ làm việc;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu
gom;
- Xuống xe lấy rác dọc 2 bên đường
đưa lên thùng xe cho đến khi đầy xe;
- Vận chuyển rác về bãi trung chuyển
tập trung;
- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc.
Bảng số 02:
Đơn vị
tính: đ/tấn rác thải
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
MT2.BS.12
|
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân từ 2 bên đường tại đô thị về trạm trung
chuyển rác cự ly bình quân 10km
|
|
|
38.135
|
108.965
|
Ghi chú:
Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn
giá máy thi công tại bảng số 02 được điều chỉnh với các hệ
số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L
≤ 10
|
1,00
|
10
< L ≤ 15
|
1,18
|
15
< L ≤ 20
|
1,4
|
20
< L ≤ 25
|
1,6
|
MT2.BS.13 Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại đô thị bằng xe thô
sơ 3 bánh về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động, kiểm tra
xe và dụng cụ làm việc;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu
gom;
- Di chuyển xe thu gom ở 2 bên đường
và các ngõ hẻm đưa rác lên thùng xe cho đến khi đầy xe;
- Vận chuyển rác về bãi trung chuyển
tập trung;
- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc.
Bảng số 03:
Đơn vị
tính: đ/tấn rác thải
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
MT2.BS.13
|
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ
các hộ dân tại đô thị bằng xe thô sơ
3 bánh về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km.
|
tấn
|
|
80.257
|
|
Ghi chú:
Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn
giá máy thi công tại bảng số 03 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L
≤ 10
|
1,00
|
10
< L ≤ 15
|
1,18
|
15
< L ≤ 20
|
1,4
|
20
< L ≤ 25
|
1,6
|
MT2.BS.14 Thu gom nước rỉ rác từ bể
chứa tại trạm trung chuyển bằng xe tải chở bồn 12m3 vận chuyển về
bãi xử lý rác cự ly bình quân 80km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang
bị bảo hộ lao động;
- Bơm nước rỉ
rác từ bể chứa lên xe bồn đến khi đầy xe;
- Đưa bồn lên xe vận chuyển đến bãi xử
lý rác;
- Cho xe vào cân xác định tổng trọng
tải xe, điều khiển xe đến bể chứa nước rỉ rác, xả nước rỉ rác
vào bể chứa theo đúng quy định trong bãi;
- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để
đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải
trọng xe;
- Di chuyển xe về bãi tập kết;
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao
ca;
- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc.
Bảng số 04:
Đơn vị
tính: đ/tấn rác thải
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
MT2.BS141
|
Thu gom nước rỉ rác từ bể chứa tại
trạm trung chuyển bằng xe tải chờ bồn 12m3 vận chuyển về bãi xử lý
rác cự ly bình quân 80km.
|
tấn
|
|
3.207
|
47.386
|
2. THÀNH PHỐ BÀ
RỊA
MT2.BS.21 Thu gom chất thải rắn
sinh hoạt từ các hộ dân về khu xử lý rác cự ly bình
quân 40km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang
bị bảo hộ lao động;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu
gom;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao
thông trong khi tác nghiệp;
- Xe di chuyển chậm, công nhân xuống
đường lấy rác từ các hộ dân đưa vào máng hứng của xe ép;
- Vận hành hệ thống chuyên dụng ép
rác;
- Điều khiển xe đi lấy rác và ép rác
tại các vị trí tiếp theo đến khi đầy xe;
- Điều khiển xe về đến bãi đổ rác;
- Cho xe vào cân xác định tổng trọng
tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ
rác theo đúng quy định trong bãi;
- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để
đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe
qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển);
- Di chuyển xe về bãi tập kết;
- Hết ca vệ sinh
phương tiện, giao ca.
Bảng số 05:
Đơn vị
tính: đ/tấn rác thải
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
|
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ
các hộ dân tại đô thị về khu xử lý rác cự ly bình quân 40km.
|
|
|
|
|
MT2.BS.211
|
Xe 2,5 tấn
|
tấn
|
|
51.883
|
130.461
|
MT2.BS.212
|
Xe 4,0 tấn
|
tấn
|
|
54.146
|
186.260
|
MT2.BS.213
|
Xe 7,5 tấn
|
tấn
|
|
42.590
|
180.485
|
MT2.BS.214
|
Xe 10 tấn
|
tấn
|
|
24.083
|
108.227
|
Ghi chú:
Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn
giá máy thi công tại bảng số 05 được điều chỉnh với các hệ số sau
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L
< 35
|
0,94
|
35
< L ≤ 40
|
1,00
|
40
< L ≤ 45
|
1,05
|
45
< L ≤ 50
|
1,09
|
50
< L ≤ 55
|
U4
|
55
< L ≤ 60
|
U7
|
60
< L ≤ 65
|
1,20
|
65
< L ≤ 70
|
1,23
|
70
< L ≤ 75
|
1,26
|
75
< L ≤ 80
|
1,29
|
Bảng số 06:
Đơn vị
tính: đ/tấn rác thải
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
|
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ
các hộ dân tại nông thôn về khu xử lý rác cự ly bình quân 40km
|
|
|
|
|
MT2.BS.221
|
Xe 2,5 tấn
|
tấn
|
|
63.440
|
159.723
|
MT2.BS.222
|
Xe 4,0 tấn
|
tấn
|
|
57.298
|
197.118
|
Ghi chú:
Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn
giá máy thi công tại bảng số 06 được điều chỉnh với các hệ số sau
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L
< 35
|
0,94
|
35
< L ≤ 40
|
1,00
|
40
< L ≤ 45
|
1,05
|
45
< L ≤ 50
|
1,09
|
50
< L ≤ 55
|
1,14
|
55
< L ≤ 60
|
1,17
|
60
< L ≤ 65
|
1,20
|
65
< L ≤ 70
|
1,23
|
70
< L ≤ 75
|
1,26
|
75
< L ≤ 80
|
1,29
|
3. HUYỆN CHÂU ĐỨC
MT2.BS.31 Thu gom chất thải rắn sinh
hoạt từ các hộ dân tại đô thị bằng xe ép rác 10 tấn về bãi xử lý rác cự ly bình quân 40km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang
bị bảo hộ lao động;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu
gom;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao
thông trong khi tác nghiệp;
- Xe di chuyển chậm, công nhân xuống
đường lấy rác từ các hộ dân đưa vào máng hứng của xe ép;
- Vận hành hệ thống chuyên dụng ép
rác;
- Điều khiển xe đi lấy rác và ép rác
tại các vị trí tiếp theo đến khi đầy xe;
- Điều khiển xe về đến bãi đổ rác;
- Cho xe vào cân xác định tổng trọng
tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ
rác theo đúng quy định trong bãi;
- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để
đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải
trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển);
- Di chuyển xe về bãi tập kết;
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao
ca.
Bảng số 07:
Đơn vị
tính: đ/tấn rác thải
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
MT2.BS.311
|
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ
các hộ dân tại đô thị bằng xe ép rác 10 tấn về bãi xử lý rác cự ly bình quân
40km.
|
|
|
17.698
|
79.804
|
Ghi chú: Khi
cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá
máy thi công tại bảng số 07 được điều chỉnh với các hệ số
sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L
< 35
|
0,94
|
35
< L ≤ 40
|
1,00
|
40
< L ≤ 45
|
1,05
|
45
< L ≤ 50
|
1,09
|
50
< L ≤ 55
|
1,14
|
55
< L ≤ 60
|
1,17
|
60
< L ≤ 65
|
1,20
|
65
< L ≤ 70
|
1,23
|
70
< L ≤ 75
|
1,26
|
75
< L ≤ 80
|
1,29
|
MT2.BS.32 Thu gom chất thải rắn
sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe ép rác 10 tấn về bãi xử lý rác cự ly bình quân 40km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang
bị bảo hộ lao động;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu
gom;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao
thông trong khi tác nghiệp;
- Xe di chuyển chậm, công nhân xuống
đường lấy rác từ các hộ dân đưa vào máng hứng của xe ép;
- Vận hành hệ thống chuyên dụng ép
rác;
- Điều khiển xe đi lấy rác và ép rác
tại các vị trí tiếp theo đến khi đầy xe;
- Điều khiển xe về đến bãi đổ rác;
- Cho xe vào cân xác định tổng trọng
tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ
rác theo đúng quy định trong bãi;
- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để
đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải
trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển);
- Di chuyển xe về bãi tập kết;
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao
ca.
Bảng số 08:
Đơn vị
tính: đ/tấn rác thải
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
MT2.BS.321
|
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các
hộ dân tại nông thôn bằng xe ép rác 10 tấn về bãi xử lý
rác cự ly bình quân 40km
|
|
|
22.143
|
99.481
|
Ghi chú:
Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn
giá máy thi công tại bảng số 08 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L
< 35
|
0,94
|
35
< L ≤ 40
|
1,00
|
40
< L ≤ 45
|
1,05
|
45
< L ≤ 50
|
1,09
|
50
< L ≤ 55
|
1,14
|
55
< L ≤ 60
|
1,17
|
60
< L ≤ 65
|
1,20
|
65
< L ≤ 70
|
1,23
|
70
< L ≤ 75
|
1,26
|
75
< L ≤ 80
|
1,29
|
MT2.BS.33 Thu gom chất thải rắn
sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe ô tô thùng 4 tấn về trạm trung
chuyển rác cự ly bình quân 10km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang
bị bảo hộ lao động;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu
gom;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao
thông trong khi tác nghiệp;
- Xe di chuyển chậm công nhân xuống
đường lấy rác từ các hộ dân đưa vào thùng xe;
- Điều khiển xe lấy rác đến các vị
trí tiếp theo cho đến khi đầy xe;
- Điều khiển xe về trạm trung chuyển;
- Di chuyển xe về bãi tập kết;
- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc.
Bảng số 09:
Đơn vị
tính: đ/tấn rác thải
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
MT2.BS.321
|
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ
các hộ dân tại nông thôn bằng xe ô tô thùng 4 tấn về trạm
trung chuyển rác cự ly bình quân 10km.
|
tấn
|
|
29.740
|
80.196
|
Ghi chú:
Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn
giá máy thi công tại bảng số 09 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L
≤ 10
|
1,00
|
10
< L ≤ 15
|
1,18
|
15
< L ≤ 20
|
1,4
|
20
< L ≤ 25
|
1,6
|
4. HUYỆN XUYÊN MỘC
MT2.BS.41 Thu gom chất thải rắn
sinh hoạt từ các hộ dân tại đô thị bằng xe thô sơ 3
bánh về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động, kiểm tra
xe và dụng cụ làm việc;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu
gom;
- Di chuyển xe thu gom ở 2 bên đường
và các ngõ hẻm đưa rác lên thùng xe cho đến khi đầy xe;
- Vận chuyển rác về bãi trung chuyển
tập trung;
- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc.
Bảng số 10:
Đơn vị
tính: đ/tấn rác thải
Mã
hiệu
|
Nội dung công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
MT2.BS.411
|
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ
các hộ dân tại đô thị bằng xe thô sơ 3 bánh về trạm
trung chuyển rác cự ly bình quân 10km.
|
tấn
|
|
74.835
|
|
Ghi chú:
Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn
giá máy thi công tại bảng số 10 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L
≤ 10
|
1,00
|
10
< L ≤ 15
|
1,18
|
15
< L ≤ 20
|
1,4
|
20
< L ≤ 25
|
1,6
|
MT2.BS.42 Thu gom chất thải rắn
sinh hoạt từ các hộ dân bằng xe ép rác 4 tấn về khu xử lý rác cự ly bình quân
40km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang
bị bảo hộ lao động;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu
gom;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao
thông trong khi tác nghiệp;
- Xe di chuyển chậm, công nhân xuống
đường lấy rác từ các hộ dân đưa vào máng hứng của xe ép;
- Vận hành hệ thống chuyên dụng ép
rác;
- Điều khiển xe đi lấy rác và ép rác
tại các vị trí tiếp theo đến khi đầy xe;
- Điều khiển xe về đến bãi đổ rác;
- Cho xe vào cân xác định tổng trọng
tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ
rác theo đúng quy định trong bãi;
- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để
đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải
trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển);
- Di chuyển xe về bãi tập kết;
- Hết ca vệ sinh
phương tiện, giao ca.
Bảng số 11
Đơn vị
tính: đ/tấn rác thải
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
MT2.BS.421
|
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ
các hộ dân bằng xe ép rác 4 tấn về khu xử lý rác cự ly bình quân 40km.
|
tấn
|
|
57.298
|
197.118
|
Ghi chú: Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân
thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công tại bảng số 11 được điều
chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L
< 35
|
0,94
|
35
< L ≤ 40
|
1,00
|
40
< L ≤ 45
|
1,05
|
45
< L ≤ 50
|
1,09
|
50
< L ≤ 55
|
1,14
|
55
< L ≤ 60
|
1,17
|
60
< L ≤ 65
|
1,20
|
65
< L ≤ 70
|
1,23
|
70
< L ≤ 75
|
1,26
|
75
< L ≤ 80
|
1,29
|
MT2.BS.43 Thu gom chất thải rắn
sinh hoạt từ các hộ dân tại đô thị bằng xe ô tô tải thùng 1,4 tấn về trạm trung
chuyển rác cự ly bình quân 10km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang
bị bảo hộ lao động;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu
gom;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao
thông trong khi tác nghiệp;
- Điều khiển xe lấy rác đến các vị
trí tiếp theo cho đến khi đầy xe;
- Điều khiển xe về trạm trung chuyển;
- Di chuyển xe về bãi tập kết;
- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc.
Bảng số 12
Đơn vị
tính: đ/tấn rác thải
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
MT2.BS.511
|
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại đô thị bằng xe ô tô tải thùng 1,4 tấn
về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km.
|
tấn
|
|
33.619
|
66.123
|
Ghi chú: Khi
cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá
máy thi công tại bảng số 12 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L
≤ 10
|
1,00
|
10
< L ≤ 15
|
1,18
|
15
< L ≤ 20
|
1,4
|
20
< L ≤ 25
|
1,6
|
MT2.BS.44 Thu gom chất thải rắn
sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe ô tô
tải thùng 1,4 tấn về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang
bị bảo hộ lao động;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu
gom;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao
thông trong khi tác nghiệp;
- Dùng thùng rác đẩy tay vào hẻm lấy
rác vận chuyển ra vị trí xe;
- Đưa rác lên thùng xe cho đến khi đầy
xe;
- Vận chuyển rác về bãi trung chuyển
tập trung;
- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc.
Bảng số 13:
Đơn vị
tính: đ/tấn rác thải
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
MT2.BS.521
|
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ
các hộ dân tại nông thôn bằng xe ô tô tải thùng 1,4 tấn về trạm trung chuyển
rác cự ly bình quân 10km.
|
tấn
|
|
38.549
|
75.978
|
Ghi chú: Khi
cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá
máy thi công tại bảng số 13 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L
≤ 10
|
1,00
|
10
< L ≤ 15
|
1,18
|
15
< L ≤ 20
|
1,4
|
20
< L ≤ 25
|
1,6
|
MT2.BS.45 Thu gom chất thải rắn
sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe 3 bánh tự chế về trạm trung chuyển
rác cự ly bình quân 10km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang
bị bảo hộ lao động;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu
gom;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao
thông trong khi tác nghiệp;
- Dùng thùng rác đẩy tay vào hẻm lấy
rác vận chuyển ra vị trí xe;
- Đưa rác lên thùng xe cho đến khi đầy
xe;
- Vận chuyển rác về bãi trung chuyển
tập trung;
- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc.
Bảng số 14:
Đơn vị
tính: đ/tấn rác thải
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
MT2.BS.531
|
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ
các hộ dân tại nông thôn bằng xe 3 bánh tự chế về
trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km.
|
tấn
|
|
67.157
|
|
Ghi chú:
Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn
giá máy thi công tại bảng số 14 được điều chỉnh với các hệ
số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L
≤ 10
|
1,00
|
10
< L ≤ 15
|
1,18
|
15
< L ≤ 20
|
1,4
|
20
< L ≤ 25
|
1,6
|
5. HUYỆN ĐẤT ĐỎ
MT2.BS.51 Thu gom chất thải rắn
sinh hoạt từ các hộ dân tại đô thị bằng xe ô tô tải
thùng 1,4 tấn về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang
bị bảo hộ lao động;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu
gom;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao
thông trong khi tác nghiệp;
- Điều khiển xe lấy rác đến các vị
trí tiếp theo cho đến khi đầy xe;
- Điều khiển xe về trạm trung chuyển;
- Di chuyển xe về bãi tập kết;
- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc.
Bảng số 15
Đơn vị
tính: đ/tấn rác thải
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
MT2.BS.511
|
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ
các hộ dân tại đô thị bằng xe ô tô tải thùng 1,4 tấn về
trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km.
|
tấn
|
|
33.619
|
66.123
|
Ghi chú: Khi
cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá
máy thi công tại bảng số 15 được điều chỉnh với các hệ số
sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L
≤ 10
|
1,00
|
10
< L ≤ 15
|
1,18
|
15
< L ≤ 20
|
1,4
|
20
< L ≤ 25
|
1,6
|
MT2.BS.52 Thu gom chất thải rắn
sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe ô tô tải thùng 1,4 tấn về trạm
trung chuyển rác cự ly bình quân 10km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang
bị bảo hộ lao động;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu
gom;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao
thông trong khi tác nghiệp;
- Dùng thùng rác đẩy tay vào hẻm lấy
rác vận chuyển ra vị trí xe;
- Đưa rác lên thùng xe cho đến khi đầy
xe;
- Vận chuyển rác về bãi trung chuyển
tập trung;
- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc.
Bảng số 16:
Đơn vị
tính: đ/tấn rác thải
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
MT2.BS.521
|
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ
các hộ dân tại nông thôn bằng xe ô tô tải thùng 1,4 tấn về trạm trung chuyển
rác cự ly bình quân 10km.
|
tấn
|
|
38.549
|
75.978
|
Ghi chú: Khi
cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá
máy thi công tại bảng số 16 được điều chỉnh với các hệ số
sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L
≤ 10
|
1,00
|
10
< L ≤ 15
|
1,18
|
15
< L ≤ 20
|
1,4
|
20
< L ≤ 25
|
1,6
|
MT2.BS.53 Thu gom chất thải rắn
sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe 3 bánh tự chế về trạm trung chuyển
rác cự ly bình quân 10km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang
bị bảo hộ lao động;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu
gom;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông
trong khi tác nghiệp;
- Dùng thùng rác đẩy tay vào hẻm lấy
rác vận chuyển ra vị trí xe;
- Đưa rác lên thùng xe cho đến khi đầy
xe;
- Vận chuyển rác về bãi trung chuyển
tập trung;
- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc.
Bảng số 17:
Đơn vị
tính: đ/tấn rác thải
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
MT2.BS.531
|
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ
các hộ dân tại nông thôn bằng xe 3 bánh tự chế về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km.
|
tấn
|
|
67.157
|
|
Ghi chú: Khi
cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá
máy thi công tại bảng số 17 được điều chỉnh với các hệ số
sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L
≤ 10
|
1,00
|
10
< L ≤ 15
|
1,18
|
15
< L ≤ 20
|
1,4
|
20
< L ≤ 25
|
1,6
|
MT2.BS.54 Vận hành thùng ép rác tại
trạm trung chuyển rác.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang
bị bảo hộ lao động;
- Trực ca, khi xe thu gom rác về trạm
trung chuyển và đưa vào thùng ép, tiến hành ép rác cho đến khi đầy thùng;
- Kết thúc, thu dọn hiện vệ sinh trạm
trung chuyển.
Bảng số 18:
Đơn vị
tính: đ/tấn rác thải
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
MT2.BS.541
|
Vận hành thùng ép rác tại trạm
trung chuyển rác.
|
tấn
|
556
|
2.174
|
|
6. HUYỆN LONG ĐIỀN
MT2.BS.61 Thu gom chất thải rắn
sinh hoạt từ các hộ dân tại đô thị bằng xe 2,5 tấn về trạm trung chuyển rác cự
ly bình quân 10km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang
bị bảo hộ lao động;
- Lên xe di chuyển
đến vị trí thu gom;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao
thông trong khi tác nghiệp;
- Dùng thùng rác đẩy tay vào hẻm lấy
rác vận chuyển ra vị trí xe;
- Đưa rác lên thùng xe cho đến khi đầy
xe;
- Vận chuyển rác về bãi trung chuyển
tập trung;
- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc.
Bảng số 19:
Đơn vị
tính: đ/tấn rác thải
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
MT2.BS.611
|
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ
các hộ dân tại đô thị bằng xe 2,5 tấn về trạm trung chuyển
rác cự ly bình quân 10km.
|
tấn
|
|
22.709
|
33.538
|
Ghi chú:
Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi đơn giá nhân công và đơn
giá máy thi công tại bảng số 19 được điều chỉnh với các hệ
số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L
≤ 10
|
1,00
|
10
< L ≤ 15
|
1,18
|
15
< L ≤ 20
|
1,4
|
20
< L ≤ 25
|
1,6
|
MT2.BS.62 Thu gom chất thải rắn
sinh hoạt từ các hộ dân tại đô thị bằng xe 6,5 tấn về bãi xử lý rác cự ly bình
quân 40km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang
bị bảo hộ lao động;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu
gom;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao
thông trong khi tác nghiệp;
- Xe di chuyển chậm, công nhân xuống
đường lấy rác từ các hộ dân và các điểm tập kết rác tập trung đưa vào máng hứng
của xe ép;
- Vận hành hệ thống chuyên dụng ép
rác;
- Điều khiển xe đi lấy rác và ép rác
tại các vị trí tiếp theo đến khi đầy xe;
- Điều khiển xe về đến bãi đổ rác;
- Cho xe vào cân xác định tổng trọng
tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ
rác theo đúng quy định trong bãi;
- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để
đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải
trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển);
- Di chuyển xe về bãi tập kết;
- Hết ca vệ sinh
phương tiện, giao ca.
Bảng số 20:
Đơn vị
tính: đ/tấn rác thải
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
MT2.BS.621
|
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ
các hộ dân tại đô thị bằng xe 6,5 tấn về bãi xử lý rác cự ly bình quân 40km.
|
tấn
|
|
14.304
|
88.511
|
Ghi chú:
Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn
giá máy thi công tại bảng số 20 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L
< 35
|
0,94
|
35
< L ≤ 40
|
1,00
|
40
< L ≤ 45
|
1,05
|
45
< L ≤ 50
|
1,09
|
50
< L ≤ 55
|
1,14
|
55
< L ≤ 60
|
1,17
|
60
< L ≤ 65
|
1,20
|
65
< L ≤ 70
|
1,23
|
70
< L ≤ 75
|
1,26
|
75
< L ≤ 80
|
1,29
|
MT2.BS.63 Thu gom chất thải rắn
sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe 6,5 tấn về bãi xử lý rác cự ly
bình quân 40km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang
bị bảo hộ lao động;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu
gom;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao
thông trong khi tác nghiệp;
- Xe di chuyển chậm, công nhân xuống
đường lấy rác từ các hộ dân và các điểm tập kết rác tập trung đưa vào máng hứng
của xe ép;
- Vận hành hệ thống chuyên dụng ép
rác;
- Điều khiển xe đi lấy rác và ép rác
tại các vị trí tiếp theo đến khi đầy xe;
- Điều khiển xe về đến bãi đổ rác;
- Cho xe vào cân xác định tổng trọng
tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ
rác theo đúng quy định trong bãi;
- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để
đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe
qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác
vận chuyển);
- Di chuyển xe về bãi tập kết;
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao
ca.
Bảng số 21:
Đơn vị
tính: đ/tấn rác thải
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
MT2.BS.631
|
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ
các hộ dân tại nông thôn bằng xe 6,5 tấn về bãi xử lý rác cự ly bình quân
40km.
|
tấn
|
|
18.264
|
112.380
|
Ghi chú: Khi
cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá
máy thi công tại bảng số 21 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L
< 35
|
0,94
|
35
< L ≤ 40
|
1,00
|
40
< L ≤ 45
|
1,05
|
45
< L ≤ 50
|
1,09
|
50
< L ≤ 55
|
1,14
|
55
< L ≤ 60
|
1,17
|
60
< L ≤ 65
|
1,20
|
65
< L ≤ 70
|
1,23
|
70
< L ≤ 75
|
1,26
|
75
< L ≤ 80
|
1,29
|
MT2.BS.64 Thu gom chất thải rắn
sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe 3 bánh tự chế về trạm trung chuyển
rác cự ly bình quân 10km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang
bị bảo hộ lao động;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu
gom;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao
thông trong khi tác nghiệp;
- Dùng thùng rác đẩy tay vào hẻm lấy
rác vận chuyển ra vị trí xe;
- Đưa rác lên thùng xe cho đến khi đầy
xe;
- Vận chuyển rác về bãi trung chuyển
tập trung;
- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc.
Bảng số 22:
Đơn vị
tính: đ/tấn rác thải
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
MT2.BS.531
|
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ
các hộ dân tại nông thôn bằng xe 3 bánh tự chế về
trạm trung chuyển rác cự ly bình quân 10km.
|
tấn
|
|
67.157
|
|
Ghi chú:
Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công tại bảng số 22 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L
≤ 10
|
1,00
|
10
< L ≤ 15
|
1,18
|
15
< L ≤ 20
|
1,4
|
20
< L ≤ 25
|
1,6
|
MT2.BS.65 Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe tải
thùng 1 tấn về trạm trung chuyển rác cự ly bình
quân 10km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang
bị bảo hộ lao động;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu
gom;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao
thông trong khi tác nghiệp;
- Điều khiển xe lấy rác đến các vị
trí tiếp theo cho đến khi đầy xe;
- Điều khiển xe về bãi tập trung rác
đổ rác;
- Di chuyển xe về bãi tập kết;
- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc.
Băng số 23:
Đơn vị
tính: đ/tấn rác thải
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
MT2.BS.711
|
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ
các hộ dân tại nông thôn bằng xe tải thùng 1 tấn về
bãi tập trung rác cự ly bình quân 10km.
|
tấn
|
|
33.377
|
102.382
|
Ghi chú:
Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn
giá máy thi công tại bảng số 23 được điều chỉnh với các hệ
số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L
≤ 10
|
1,00
|
10
< L ≤ 15
|
1,18
|
15
< L ≤ 20
|
1,4
|
20
< L ≤ 25
|
1,6
|
7. HUYỆN TÂN
THÀNH
MT2.BS.71 Thu gom chất thải rắn
sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe tải thùng 1 tấn về bãi tập trung
rác cự ly bình quân 10km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang
bị bảo hộ lao động;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu gom;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao
thông trong khi tác nghiệp;
- Điều khiển xe lấy rác đến các vị
trí tiếp theo cho đến khi đầy xe;
- Điều khiển xe về bãi tập trung rác
đổ rác;
- Di chuyển xe về bãi tập kết;
- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc.
Bảng số 24:
Đơn vị
tính: đ/tấn rác thải
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
MT2.BS.711
|
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ
các hộ dân tại nông thôn bằng xe tải thùng 1 tấn về bãi
tập trung rác cự ly bình quân 10km.
|
tấn
|
|
35.795
|
103.531
|
Ghi chú:
Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn
giá máy thi công tại bảng số 24 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L
≤ 10
|
1,00
|
10
< L ≤ 15
|
1,18
|
15
< L ≤ 20
|
1,4
|
20
< L ≤ 25
|
1,6
|
MT2.BS.72 Thu gom chất thải rắn
sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe thô
sơ 3 bánh về bãi tập trung rác cự ly bình quân
10km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động, kiểm tra
xe và dụng cụ làm việc;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu
gom;
- Di chuyển xe thu gom ở 2 bên đường
và các ngõ hẻm đưa rác lên thùng xe cho đến khi đầy xe;
- Vận chuyển rác về bãi tập trung rác
đổ rác;
- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc.
Bảng số 25:
Đơn vị tính:
đ/tấn rác thải
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
MT2.BS.721
|
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ
các hộ dân tại nông thôn bằng xe thô sơ 3 bánh về
bãi tập trung rác cự ly bình quân 10km.
|
tấn
|
|
80.257
|
|
Ghi chú:
Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn giá máy thi công tại bảng số 25 được điều
chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L
≤ 10
|
1,00
|
10
< L ≤ 15
|
1,18
|
15
< L ≤ 20
|
1,4
|
20
< L ≤ 25
|
1,6
|
MT2.BS.73 Thu gom chất thải rắn
sinh hoạt từ các hộ dân tại đô thị về khu xử lý rác cự ly bình quân 40km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang
bị bảo hộ lao động;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu
gom;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao
thông trong khi tác nghiệp;
- Xe di chuyển chậm, công nhân xuống
đường lấy rác từ các hộ dân đưa vào máng hứng của xe ép;
- Vận hành hệ thống chuyên dụng ép
rác;
- Điều khiển xe đi lấy rác và ép rác
tại các vị trí tiếp theo đến khi đầy xe;
- Điều khiển xe về đến bãi đổ rác;
- Cho xe vào cân xác định tổng trọng
tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ
rác theo đúng quy định trong bãi;
- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để
đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe
qua cân để xác định tải trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển);
- Di chuyển xe về bãi tập kết;
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao
ca.
Bảng số 26:
Đơn vị
tính: đ/tấn rác thải
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
MT2.BS.731
|
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ
các hộ dân tại đô thị bằng xe 4 tấn về khu xử lý rác cự ly trung bình 40km
|
tấn
|
|
58.070
|
187.590
|
Ghi chú: Khi
cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và
đơn giá máy thi công tại bảng số 26 được điều chỉnh với các hệ số sau
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L
< 35
|
0,94
|
35
< L ≤ 40
|
1,00
|
40
< L ≤ 45
|
1,05
|
45
< L ≤ 50
|
1,09
|
50
< L ≤ 55
|
1,14
|
55
< L ≤ 60
|
1,17
|
60
< L ≤ 65
|
1,20
|
65
< L ≤ 70
|
1,23
|
70
< L ≤ 75
|
1,26
|
75
< L ≤ 80
|
1,29
|
Bảng số 27:
Đơn vị
tính: đ/tấn rác thải
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
MT2.BS.731
|
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ
các hộ dân tại nông thôn bằng xe 4 tấn về khu xử lý rác cự ly bình quân 40km.
|
tấn
|
|
64.450
|
198.525
|
Ghi chú:
Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì định
mức hao phí nhân công và hao phí máy thi công tại bảng số 27 được điều chỉnh với
các hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L
< 35
|
0,94
|
35
< L ≤ 40
|
1,00
|
40
< L ≤ 45
|
1,05
|
45
< L ≤ 50
|
1,09
|
50
< L ≤ 55
|
1,14
|
55
< L ≤ 60
|
1,17
|
60
< L ≤ 65
|
1,20
|
65
< L ≤ 70
|
1,23
|
70
< L ≤ 75
|
1,26
|
75
< L ≤ 80
|
1,29
|
Ghi chú:
Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn
giá máy thi công tại bảng số 26 được điều chỉnh với các hệ số sau
Bảng số 27:
Đơn vị
tính: đ/tấn rác thải
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
MT2.BS.731
|
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ
các hộ dân tại nông thôn bằng xe 4 tấn về khu xử lý rác cự ly bình quân 40km.
|
tấn
|
|
64.450
|
198.525
|
Ghi chú: Khi
cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức
hao phí nhân công và hao phí máy thi công tại bảng số 27 được điều chỉnh với
các hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L
< 35
|
0,94
|
35
< L ≤ 40
|
1,00
|
40
< L ≤ 45
|
1,05
|
45
< L ≤ 50
|
1,09
|
50
< L ≤ 55
|
1,14
|
55
< L ≤ 60
|
1,17
|
60
< L ≤ 65
|
1,20
|
65
< L ≤ 70
|
1,23
|
70
< L ≤ 75
|
1,26
|
75
< L ≤ 80
|
1,29
|
6. HUYỆN CÔN ĐẢO
MT2.BS.81 Thu gom chất thải rắn
sinh hoạt từ các hộ dân bằng xe 5 tấn về lò đốt rác cự ly bình quân 20km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang
bị bảo hộ lao động;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu
gom;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao
thông trong khi tác nghiệp;
- Xe di chuyển chậm, công nhân xuống
đường lấy rác từ các hộ dân đưa vào máng hứng của xe ép;
- Vận hành hệ thống chuyên dụng ép
rác;
- Điều khiển xe đi lấy rác và ép rác
tại các vị trí tiếp theo đến khi đầy xe;
- Điều khiển xe về đến lò đốt rác, đổ
rác ra sân phơi;
- Di chuyển xe về bãi tập kết;
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao
ca.
Bảng số 28:
Đơn vị
tính: đ/tấn rác thải
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
MT2.BS.811
|
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ
các hộ dân bằng xe 5 tấn tại đô thị về lò đốt rác cự ly bình quân 20km.
|
tấn
|
|
30.510
|
115.800
|