|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND danh mục hao mòn tài sản cố định đặc thù tài sản vô hình Quảng Bình
Số hiệu:
|
21/2016/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Bình
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Quang
|
Ngày ban hành:
|
17/08/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2016/QĐ-UBND
|
Quảng
Bình, ngày 17 tháng 8 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC, THỜI GIAN SỬ DỤNG VÀ TỶ LỆ HAO MÒN
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ĐẶC THÙ, TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH VÀ DANH MỤC, GIÁ QUY
ƯỚC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ĐẶC BIỆT THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH QUẢNG
BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử
dụng tài sản nhà nước ngày 03/6/2008;
Căn cứ Nghị định số
52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài
sản nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
162/2014/TT-BTC ngày 06/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định
chế độ quản lý, tính hao mòn TSCĐ trong các cơ quan nhà nước, đơn vị
sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 1566/TTr-STC ngày 21 tháng 6 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định Danh
mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định đặc thù,
tài sản cố định vô hình và danh mục, giá quy ước tài sản cố định đặc
biệt áp dụng đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã
hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng
Bình (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, đơn vị).
2. Các nội dung không quy định tại Quyết định
thực hiện theo quy định tại Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06 tháng 11
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định chế độ
quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà
nước và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 2. Danh mục, thời gian
sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định đặc thù
1. Tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định
đặc thù: Tài sản cố định đặc thù là những tài sản thỏa mãn 1 trong 2 tiêu chuẩn
sau:
a) Những tài sản (trừ tài sản là nhà, vật kiến
trúc) có nguyên giá từ 5 triệu đồng đến dưới 10 triệu đồng và có thời gian
sử dụng trên một năm được quy định là tài sản cố định đặc thù.
b) Tài sản là trang thiết bị dễ hỏng, dễ vỡ (như
thủy tinh, gốm, sành, sứ) phục vụ nghiên cứu khoa học, thí nghiệm có nguyên
giá từ 10 triệu đồng trở lên được quy định là tài sản cố định đặc thù.
2. Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn
tài sản cố định đặc thù thực hiện theo Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Quyết định
này.
Điều 3. Danh mục, thời gian
sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình
1. Tiêu chuẩn nhận biết đối với tài sản
cố định vô hình: Tài sản cố định vô hình là những tài sản không có hình thái
vật chất mà cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đầu tư chi phí tạo lập tài sản như: Quyền
sử dụng đất; phần mềm ứng dụng; quyền sở hữu trí tuệ theo quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ, thỏa mãn đồng thời cả 2 tiêu chuẩn:
- Có
thời gian sử dụng từ 01 (một) năm trở lên;
- Có
nguyên giá từ 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) trở lên.
2. Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ
hao mòn tài sản cố định vô hình.
Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao
mòn tài sản cố định vô hình thực hiện theo Phụ lục số 2 ban hành
kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Danh mục, giá quy ước
tài sản cố định đặc biệt
1. Tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định đặc biệt:
Tài sản cố định đặc biệt là tài sản không thể đánh giá được giá trị
thực nhưng đòi hỏi phải quản lý chặt chẽ về hiện vật như: Các cổ vật, hiện vật trưng bày trong bảo tàng; lăng tẩm; di tích
lịch sử được xếp hạng.
2. Danh mục và giá quy ước tài sản cố
định đặc biệt thực hiện theo Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Quyết
định này.
3. Nguyên giá tài sản cố định đặc biệt
được xác định theo giá quy ước tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo
Quyết định này để ghi sổ kế toán. Trường
hợp đối với tài sản mà các cơ quan, đơn vị xác định được giá trị thực thì thực
hiện ghi sổ kế toán theo giá trị thực tế.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài
chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp
công lập; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
2. Giám đốc Sở Tài chính có trách nhiệm
theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc các đơn vị kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân
dân tỉnh (qua Sở Tài chính) để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù
hợp.
3. Quyết định này có hiệu lực
thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Quang
|
PHỤ
LỤC SỐ 01
DANH MỤC, THỜI
GIAN SỬ DỤNG VÀ TỶ LỆ HAO MÒN ĐỐI VỚI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ĐẶC THÙ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2016/QĐ-UBND ngày 17/8/2016 của UBND
tỉnh)
STT
|
Danh mục
|
Thời gian sử dụng (năm)
|
Tỷ lệ hao mòn (% năm)
|
Loại 1
|
Phương tiện vận tải
|
|
|
|
- Xe mô tô, gắn máy
|
10
|
10
|
|
- Phương tiện vận tải
khác
|
10
|
10
|
Loại 2
|
Phương tiện vận tải
|
|
|
Loại 2
|
Máy móc, thiết bị
văn phòng
|
|
|
|
- Máy vi tính để bàn
|
5
|
20
|
|
- Máy vi tính xách
tay
|
5
|
20
|
|
- Máy in các loại
|
5
|
20
|
|
- Máy chiếu các loại
|
5
|
20
|
|
- Máy Fax
|
5
|
20
|
|
- Máy hủy tài liệu
|
5
|
20
|
|
- Máy Photocopy
|
8
|
12,5
|
|
- Thiết bị lọc nước
các loại
|
5
|
20
|
|
- Máy hút ẩm, hút bụi
các loại
|
5
|
20
|
|
- Ti vi, đầu video, các
loại đầu thu phát tín hiệu kỹ thuật số khác
|
5
|
20
|
|
- Máy ghi âm
|
5
|
20
|
|
- Máy ảnh
|
5
|
20
|
|
- Thiết bị âm thanh
các loại
|
5
|
20
|
|
- Tổng đài điện thoại,
điện thoại cố định, máy bộ đàm, điện thoại di động
|
5
|
20
|
|
- Thiết bị thông tin
liên lạc khác
|
5
|
20
|
|
- Tủ lạnh, máy làm
mát
|
5
|
20
|
|
- Máy giặt
|
5
|
20
|
|
- Máy điều hòa không
khí
|
8
|
12,5
|
|
- Máy bơm nước
|
8
|
12,5
|
|
- Két sắt các loại
|
8
|
12,5
|
|
- Bộ bàn ghế ngồi
làm việc
|
8
|
12,5
|
|
- Bộ bàn ghế tiếp
khách
|
8
|
12,5
|
|
- Bàn ghế phòng họp,
hội trường, lớp học
|
8
|
12,5
|
|
- Tủ, giá kệ đựng
tài liệu hoặc trưng bày hiện vật
|
8
|
12,5
|
|
- Thiết bị mạng,
truyền thông
|
5
|
20
|
|
- Thiết bị điện văn
phòng các loại
|
5
|
20
|
|
- Thiết bị điện tử
phục vụ quản lý, lưu trữ dữ liệu
|
5
|
20
|
|
- Các loại thiết bị
văn phòng khác
|
8
|
12,5
|
Loại 3
|
Thiết bị truyền dẫn
|
5
|
20
|
|
- Phương tiện truyền
dẫn điện
|
5
|
20
|
|
- Phương tiện truyền
dẫn nước
|
5
|
20
|
|
- Phương tiện truyền
dẫn các loại khác
|
5
|
20
|
Loại 4
|
Máy móc, thiết bị
động lực
|
|
|
|
- Máy phát điện các
loại
|
8
|
12,5
|
|
- Máy phát động lực các
loại
|
8
|
12,5
|
|
- Máy móc thiết bị động
lực khác
|
8
|
12,5
|
Loại 5
|
Máy móc, thiết bị
chuyên dùng
|
|
|
|
- Máy công cụ
|
10
|
10
|
|
- Máy móc thiết bị
xây dựng
|
8
|
12,5
|
|
- Thiết bị phòng
cháy chữa cháy
|
8
|
12,5
|
|
- Máy móc thiết bị
dùng trong ngành khai khoáng
|
8
|
12,5
|
|
- Máy dùng cho nông,
lâm nghiệp
|
8
|
12,5
|
|
- Máy móc, thiết bị
chuyên dùng sản xuất vật liệu xây dựng, đồ sành, sứ, thủy tinh
|
8
|
12,5
|
|
- Máy móc, thiết bị
dùng trong các ngành sản xuất da, in, văn phòng phẩm và văn hóa phẩm
|
10
|
10
|
|
- Máy móc, thiết bị
dùng trong ngành dệt
|
10
|
10
|
|
- Máy móc, thiết bị
dùng trong ngành may mặc
|
8
|
12,5
|
|
- Máy móc, thiết bị
sản xuất, chế biến lương thực, thực phẩm
|
10
|
10
|
|
- Máy móc, thiết bị
điện ảnh, y tế
|
8
|
12,5
|
|
- Máy móc, thiết bị viễn
thông, phát thanh, truyền hình
|
8
|
12,5
|
|
- Máy móc, thiết bị
sản xuất dược phẩm
|
8
|
12,5
|
|
- Máy móc, thiết bị
chuyên dùng khác
|
10
|
10
|
Loại 6
|
Thiết bị đo lường,
thí nghiệm
|
|
|
|
- Thiết bị điện và
điện tử
|
8
|
12,5
|
|
- Thiết bị đo và
phân tích lý hóa
|
10
|
10
|
|
- Thiết bị và dụng cụ
đo phóng xạ
|
10
|
10
|
|
- Thiết bị chuyên
ngành đặc biệt
|
8
|
12,5
|
|
- Thiết bị đo lường,
thí nghiệm khác
|
10
|
10
|
Loại 7
|
Cây lâu năm, súc
vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm
|
|
|
|
- Các loại súc vật
|
8
|
12,5
|
|
- Cây lâu năm, vườn cây
công nghiệp, vườn cây ăn quả, vườn cây lâu năm
|
25
|
4
|
|
- Thảm cỏ, thảm cây
xanh, cây cảnh, vườn cây cảnh
|
8
|
12,5
|
Loại 8
|
Tài sản cố định hữu
hình khác
|
8
|
12,5
|
PHỤ LỤC SỐ
02
DANH MỤC THỜI GIAN SỬ DỤNG
VÀ TỶ LỆ HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2016/QĐ-UBND ngày 17/8/2016 của UBND
tỉnh )
STT
|
Danh mục
|
Thời gian sử dụng (năm)
|
Tỷ lệ hao mòn
(% năm)
|
Loại 1
|
Quyền tác giả
|
|
|
|
- Kịch bản các loại
|
4
|
25
|
|
- Tác phẩm (báo chí,
âm nhạc, mỹ thuật, điện ảnh, văn học…)
|
4
|
25
|
Loại 2
|
Quyền sở hữu công
nghiệp
|
5
|
20
|
Loại 3
|
Quyền đối với giống
cây trồng
|
5
|
20
|
Loại 4
|
Phần mềm ứng dụng
|
|
|
|
- Cơ sở dữ liệu
|
5
|
20
|
|
- Phần mềm kế toán
|
5
|
20
|
|
- Phần mềm tin học
văn phòng
|
5
|
20
|
|
- Phần mềm ứng dụng
khác
|
5
|
20
|
Loại 5
|
Tài sản cố định
vô hình khác
|
5
|
20
|
PHỤ LỤC SỐ
03
DANH MỤC, GIÁ QUY ƯỚC TÀI
SẢN CỐ ĐỊNH ĐẶC BIỆT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2016/QĐ-UBND ngày 17/8/2016 của UBND
tỉnh)
STT
|
Danh mục
|
Giá quy ước
|
Loại 1
|
Tài sản đặc biệt
trong lĩnh vực văn hóa vật thể
|
|
1
|
Di tích lịch sử cấp
quốc gia
|
Giá tối đa 3 tỷ đồng
|
2
|
Di tích lịch sử cấp
tỉnh
|
Giá tối đa 2 tỷ đồng
|
3
|
Di tích lịch sử chưa
được xếp hạng
|
Giá tối đa 500 triệu đồng
|
Loại 2
|
Hiện vật, cổ vật
trong bảo tàng, di tích
|
|
1
|
Chất liệu bằng vàng
|
Giá tối đa 300 triệu đồng
|
2
|
Chất liệu bằng bạc,
đồng, kim loại quý
|
Giá tối đa 200 triệu đồng
|
3
|
Chất liệu bằng gỗ, gốm
|
Giá tối đa 100 triệu đồng
|
4
|
Chất liệu bằng đá
|
Giá tối đa 30 triệu đồng
|
5
|
Chất liệu khác
|
Giá tối đa 20 triệu đồng
|
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định đặc thù, tài sản cố định vô hình và danh mục, giá quy ước tài sản cố định đặc biệt thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND ngày 17/08/2016 Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định đặc thù, tài sản cố định vô hình và danh mục, giá quy ước tài sản cố định đặc biệt thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Bình
2.779
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|