ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 21/2015/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 27 tháng 04 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN
XUẤT VÀ DANH MỤC HỖ TRỢ MỘT SỐ LOẠI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI, MÁY MÓC THIẾT BỊ, CÔNG
CỤ SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN, BẢO QUẢN SẢN PHẨM SAU THU HOẠCH CỦA DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT
TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 551/QĐ-TTG NGÀY
04/4/2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 551/QĐ-TTg
ngày 04/04/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình 135 về hỗ
trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó
khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn bản đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Quyết định số 2405/QĐ-TTg
ngày 10/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc
biệt khó khăn, xã an toàn khu, xã biên giới vào diện đầu tư Chương trình 135
năm 2014 và năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 582/QĐ-UBDT
ngày 18/12/2013 của Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn
vùng dân tộc miền núi vào diện đầu tư của Chương trình 135;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
05/2013/TTLT-UBDT-NNPTNT-KHĐT-TC-XD ngày 18/11/2013 của Ủy ban Dân tộc - Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính - Bộ
Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ
tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã
an toàn khu, các thôn bản đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Thông tư số
46/2014/TT-BNNPTNT ngày 05/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất quy định tại
Quyết định 551/QĐ-TTg ngày 04/04/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương
trình 135 về hỗ trợ cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt
khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn.
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Văn bản số 33/TTr-SNN ngày 08/4/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành định mức hỗ trợ phát triển sản xuất và
danh mục hỗ trợ một số loại cây trồng, vật nuôi, máy móc thiết bị, công cụ sản
xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch của dự án hỗ trợ phát triển sản
xuất thuộc Chương trình 135 theo Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013 của Thủ
tướng Chính phủ với những nội dung chủ yếu sau:
1. Đối tượng:
1.1. Hộ nghèo, cận nghèo theo quy định
hiện hành, hiện đang sinh sống tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn, xã biên giới,
xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn.
1.2. Nhóm hộ theo quy định tại Điểm a
Khoản 1 Điều 4 của Thông tư liên tịch số 05/2013/TTLT-UBDT-NNPTNT-KHĐT-TC-XD
ngày 18/11/2013 của Ủy ban Dân tộc - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ
Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng.
2. Phạm vi áp dụng: Các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản
đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kon Tum được quy định tại Quyết định số
2405/QĐ-TTg ngày 10/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số
582/QĐ-UBDT ngày 18/12/2013 của Ủy ban Dân tộc (sau đây gọi tắt là vùng dự
án) và các quyết định bổ sung xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn
của Thủ tướng Chính phủ và Ủy ban Dân tộc hàng năm.
Điều 2. Nội dung
và mức hỗ trợ cụ thể:
1. Hỗ trợ
tối đa 100% kinh phí cho các hoạt động khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư,
khuyến công giúp người dân nâng cao kiến thức phát triển kinh tế hộ gia đình,
áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, tiếp cận tín dụng, thông
tin thị trường, sử dụng đất đai có hiệu quả, gồm có:
1.1. Bồi dưỡng giảng viên tập huấn, mức
hỗ trợ tối đa không quá 300.000 đồng/buổi.
1.2. Hỗ trợ tiền lưu trú qua đêm cho
giảng viên, hướng dẫn viên thực hành thuê phòng nghỉ (nếu phải nghỉ qua đêm)
tối đa không quá 150.000 đồng/người/đêm.
1.3. Hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho giảng
viên, hướng dẫn viên thực hành không quá 100.000 đồng/người/ngày.
1.4. Hỗ trợ tiền đi, lại cho giảng
viên, hướng dẫn viên thực hành theo giá cước giao thông công cộng.
1.5. Hỗ trợ cho hướng dẫn viên thực
hành thao tác kỹ thuật 150.000 đồng/người/ngày.
1.6. Đơn vị tổ chức tập huấn bố trí
chỗ ở cho các học viên thì đơn vị được hỗ trợ chi phí dịch vụ: Chi phí điện, nước,
chi phí khác (nếu có); trường hợp thuê chỗ ở cho học viên thì được hỗ trợ 100%
chi phí. Mức hỗ trợ tối đa không quá 150.000 đồng/người/ngày.
1.7. Hỗ trợ tiền đi lại cho học viên
theo giá giao thông công cộng với mức tối đa không quá 200.000 đồng/người/khóa
học đối với người học xa nơi cư trú từ 15 km trở lên; đối với nơi không có
phương tiện giao thông công cộng thanh toán theo mức khoán tối đa không quá
150.000 đồng/người/khóa học.
1.8. Hỗ trợ tiền ăn không quá 25.000
đồng/ngày thực học/người (tổ chức tại xã, phường, thị trấn) và 50.000 đồng/ngày
thực học/người (tổ chức tại huyện, thành phố).
1.9. Hỗ trợ tiền nước uống và văn
phòng phẩm, phô tô tài liệu, hội trường cho người dân trong thời gian tập huấn
không quá 50.000 đồng/người/ngày.
1.10. Chi phí quản lý lớp học: Tối đa
không quá 5% giá trị dự toán nhưng không quá 500.000 đồng/lớp.
1.11. Hỗ trợ tiền tàu, xe đi tham
quan, khảo sát mô hình sản xuất khuyến nông, lâm, ngư theo mức giá vé tàu, vé
xe thông thường của tuyến đường đi tham quan, khảo sát.
1.12. Hỗ trợ tiền ăn trong thời gian
tham quan, khảo sát tối đa 100.000 đồng/người/ngày;
1.13. Hỗ trợ tiền thuê phòng nghỉ
trong thời gian tham quan (nếu phải nghỉ qua đêm) tối đa không quá
150.000 đồng/người/ngày;
2. Hỗ trợ
giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản có năng suất, chất lượng, có giá trị cao
trên thị trường theo nguyện vọng của người dân và phù hợp với điều kiện của địa
phương; hỗ trợ phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, vắc xin tiêm phòng
các dịch bệnh nguy hiểm cho gia súc, gia cầm; hỗ trợ vật tư phục vụ chuyển đổi
cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế; hỗ trợ làm chuồng trại chăn nuôi, cải tạo
diện tích nuôi trồng thủy sản. Hỗ trợ tối đa 100% giống, vật tư (Mục này chỉ
áp dụng cho hộ nghèo, cận nghèo).
2.1. Giống cây trồng (cây Iương thực,
cây công nghiệp, cây lâm nghiệp, cây ăn quả và cây dược liệu) và Giống vật
nuôi (gia súc, gia cầm và thủy sản): Hỗ trợ tối đa 10 triệu đồng/hộ
nghèo/giai đoạn và 08 triệu đồng/hộ cận nghèo/giai đoạn.
(Chi
tiết tại phụ lục ban hành kèm theo)
2.2. Phân hóa học, thuốc thú y, vắc
xin tiêm phòng dịch cho gia súc, thuốc bảo vệ thực vật và các vật tư xử lý chuồng,
trại, ao hồ. Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí, nhưng mức hỗ trợ tối đa là 01 triệu đồng/hộ/năm.
2.3. Hỗ trợ làm chuồng trại chăn
nuôi, cải tạo diện tích nuôi trồng thủy sản: Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí, nhưng
mức hỗ trợ tối đa là 02 triệu đồng/hộ/giai đoạn dự án.
3. Hỗ trợ
xây dựng mô hình phát triển sản xuất; hợp tác với các tổ chức và doanh nghiệp,
áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng
thủy sản, chế biến nông, lâm, thủy sản gắn với bảo quản, tiêu thụ sản phẩm; hỗ
trợ tạo điều kiện cho người dân tham quan học tập nhân rộng mô hình phát triển
sản xuất có hiệu quả.
3.1. Hỗ trợ 100% chi phí, nhưng mức hỗ
trợ tối đa là 150 triệu đồng/mô hình (bao gồm mua giống và các vật tư thiết
yếu, các loại phân bón, hóa chất, thức ăn gia súc, thức ăn thủy sản và chi triển
khai mô hình theo khoản 1, điều 2 Quyết định này). Trong đó hộ nghèo, cận
nghèo tham gia mô hình được hỗ trợ với mức tối đa 10 triệu đồng/hộ. Riêng hộ
tham gia mô hình không phải là hộ nghèo, cận nghèo (không quá 20% so với tổng
số hộ tham gia) thì được hỗ trợ với mức tối đa 05 triệu đồng/hộ.
3.2. Mô hình cơ giới hóa nông nghiệp,
bảo quản chế biến và ngành nghề nông thôn: Hỗ trợ 100% chi phí, nhưng mức hỗ trợ
tối đa là 150 triệu đồng/mô hình (bao gồm mua công cụ, máy cơ khí, thiết bị,
chi triển khai mô hình theo Khoản 1, Điều 2 Quyết định này). Trong đó hộ
nghèo, cận nghèo tham gia mô hình được hỗ trợ với mức tối đa 10 triệu đồng/hộ.
Riêng hộ tham gia mô hình không phải là hộ nghèo, cận nghèo (không quá 20%
so với tổng số hộ tham gia) thì được hỗ trợ với mức tối đa 05 triệu đồng/hộ.
4. Hỗ trợ
mua sắm trang thiết bị, máy móc, công cụ sản xuất, chế biến,
bảo quản sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch.
4.1. Hỗ trợ cho hộ tối đa 100% kinh
phí mua sắm trang, thiết bị, máy móc nông nghiệp, công cụ, dụng cụ sản xuất (Cuốc,
xẻng, xà ben, giao, rựa, ống nước tưới tiêu nội đồng...), máy chế biến, bảo
quản sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch. Mức hỗ trợ tối đa cho hộ nghèo, cận
nghèo là 10 triệu đồng/hộ/giai đoạn dự án.
4.2. Hỗ trợ cho nhóm hộ tối đa 100%
kinh phí mua sắm máy móc, thiết bị; nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá 150 triệu
đồng/nhóm hộ. Hộ nghèo, cận nghèo trong nhóm mức hỗ trợ tối đa không quá 10 triệu
đồng/hộ/giai đoạn dự án. Hộ tham gia trong nhóm không phải là hộ nghèo, cận
nghèo (không quá 20% so với tổng số hộ trong nhóm), với mức tối đa 05
triệu đồng/hộ/giai đoạn dự án.
(Chi
tiết tại phụ lục ban hành kèm theo)
5. Mỗi hộ
được hỗ trợ một hoặc nhiều nội dung trong một năm (Hỗ trợ giống cây trồng, vật
nuôi, vật tư sản xuất: hỗ trợ xây dựng mô hình sản xuất hiệu quả, tiên tiến;
trang thiết bị, máy móc, công cụ sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm nông
nghiệp sau thu hoạch), nhưng mức hỗ trợ tối đa các nội dung cộng lại cho 01
hộ/giai đoạn dự án không quá 20 triệu đồng.
6. Các nội
dung không quy định tại Quyết định này, thực hiện theo Thông tư liên tịch số 05/2013/TTLT-UBDT-NNPTNT-KHĐT-TC-XD
ngày 18/11/2013 của Ủy ban Dân tộc - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ
Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng và Thông tư số
46/2014/TT-BNNPTNT, ngày 05/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
và các văn bản khác có liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày
kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài
chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng ban Dân
tộc tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố có
xã, thôn đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135; các tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Ủy ban Dân tộc;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VB QPPL);
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Báo Kon Tum; Đài PT và TH tỉnh;
- Công báo tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT, KTN6,5,4, VX, KTTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Hải
|
DANH MỤC
mỘt sỐ
loẠi cây trỒng, vẬt nuôi, máy NÔNG NGHIỆP CHÍNH cỦa dỰ Án hỖ trỢ phÁT triỂn sẢn
xuẤt thuỘc Chương trình 135 theo QuyẾt đỊnh sỐ 551/QĐ-TTg ngÀy 04/4/2013 cỦA ThỦ
tưỚng ChÍnh phỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày
27/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT
|
DANH
MỤC
|
Ghi
chú
|
A
|
GIỐNG
CÂY TRỒNG
|
|
I
|
Nhóm cây lương thực
|
|
1
|
Cây lúa (lúa thuần, lúa lai, lúa cạn,
lúa chất lượng cao)
|
|
2
|
Cây ngô
|
|
3
|
Cây sắn cao sản
|
|
4
|
Khoai lang Nhật
|
|
5
|
Cây Bo bo
|
|
II
|
Nhóm cây công nghiệp
|
|
1
|
Cây cao su
|
|
2
|
Cây cà phê
|
|
3
|
Cây ca cao
|
|
4
|
Cây chè
|
|
5
|
Cây tre lấy
măng
|
|
6
|
Cây mía
|
|
7
|
Cây lạc
|
|
8
|
Cây đậu xanh
|
|
9
|
Cây đậu tương
|
|
III
|
Nhóm cây lâm nghiệp
|
|
1
|
Cây bời lời đỏ
|
|
2
|
Cây hông (pôlôvia)
|
|
3
|
Cây xoan ta
|
|
4
|
Cây keo
|
|
5
|
Cây bạch đàn
|
|
6
|
Cây xà cừ
|
|
7
|
Cây huỳnh đàn đỏ
|
|
8
|
Cây song mây
|
|
9
|
Cây sao xanh
|
|
10
|
Cây hương
|
|
11
|
Cây trắc
|
|
IV
|
Nhóm cây ăn quả
|
|
1
|
Cây sầu riêng
|
|
2
|
Cây chôm chôm Thái
|
|
3
|
Cây xoài cát
|
|
4
|
Cây cam sành
|
|
5
|
Cây bưởi
|
|
6
|
Cây quýt
|
|
7
|
Cây chanh
|
|
8
|
Cây ổi xá
lỵ
|
|
9
|
Cây mít Mã lai
|
|
10
|
Cây dứa
|
Trồng xen canh
|
11
|
Cây nhãn lồng
|
|
12
|
Cây vải thiều
|
|
13
|
Cây hồng
|
|
V
|
Nhóm cây dược liệu
|
|
1
|
Cây sa nhân
|
|
2
|
Cây vối thuốc
|
|
3
|
Cây thảo quả
|
|
4
|
Cây gió bầu
|
|
5
|
Cây hồng đắng
sâm
|
|
6
|
Cây đinh lăng
|
|
7
|
Cây sâm dây
|
|
8
|
Cây sâm ngọc linh
|
|
9
|
Cây ngũ vị tử
|
|
10
|
Cây đương quy
|
|
11
|
Cây sơn tra
|
|
B
|
GIỐNG
VẬT NUÔI
|
|
I
|
Giống gia súc
|
|
1
|
Con trâu
|
|
2
|
Con bò
|
|
3
|
Con heo (cả
heo rừng)
|
|
4
|
Con dê
|
|
5
|
Con nhím
|
|
6
|
Con nai
|
|
II
|
Giống
gia cầm
|
|
1
|
Con ngan pháp
|
|
2
|
Con gà
|
|
3
|
Con vịt
|
|
4
|
Con đà điểu
|
|
III
|
Giống
thủy sản
|
|
1
|
Cá nước ngọt
|
|
2
|
Con ba ba
|
|
3
|
Cá tầm
|
|
4
|
Cá hồi
|
|
IV
|
Thuốc
bảo vệ thực vật, thú y, phân bón, các vật tư xử lý chuồng, trại, ao hồ:
Các loại thuốc, phân bón, vật tư xử lý chuồng, trại, ao hồ được Bộ NN và PTNT cho phép sử
dụng.
|
|
C
|
MÁY
NÔNG NGHIỆP
|
|
1
|
Máy cày tay
|
|
2
|
Máy cắt cỏ
|
|
3
|
Máy xay xát gạo
|
|
4
|
Máy sấy nông sản các loại
|
|
5
|
Máy phun thuốc trừ sâu đeo vai có động
cơ
|
|
6
|
Máy tuốt lúa (động cơ và thủ công)
|
|
7
|
Công cụ xạ lúa theo hàng
|
|
8
|
Máy gặt lúa
|
|
9
|
Máy bơm nước, ống dẫn nước
|
|
10
|
Máy làm đất đa năng
|
|
11
|
Máy tẻ bắp (động cơ và thủ công)
|
|
12
|
Máy gieo lúa theo khóm
|
|
13
|
Máy gieo lúa theo hàng
|
|
14
|
Máy gieo đậu
tương
|
|
15
|
Máy gieo ngô
|
|
16
|
Máy cấy lúa
|
|
17
|
Máy xới tích cực
|
|
18
|
Bình bơm thuốc thủ công đeo vai
|
|
19
|
Máy bóc bẹ tẽ hạt ngô
|
|
20
|
Máy thái lát sắn
|
|
21
|
Máy thái cỏ
|
|
22
|
Máy thu hoạch mía
|
|
23
|
Máy bóc lá mía
|
|
24
|
Máy thu hoạch
lạc
|
|
25
|
Máy đập lúa liên hoàn
|
|
26
|
Máy gặt đập liên hợp
|
|
27
|
Máy rê lúa
|
|
28
|
Dụng cụ sản xuất (Cuốc, rựa, xà
ben, ống nước....)
|
|
(Tùy
theo tình hình, các địa phương có thể bổ sung loại cây trồng, vật nuôi có giá
trị kinh tế cao phù hợp thực tế tại địa phương)