|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
21/2011/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
|
Người ký:
|
Lữ Ngọc Cư
|
Ngày ban hành:
|
26/08/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 21/2011/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 26
tháng 08 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH
GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày
11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
95/2009/TTLT-BTC-BXD-BNN ngày 19/5/2009 của Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng và Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác
định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt tại các đô thị,
khu công nghiệp và khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 100/2009/TT-BTC ngày
20/5/2009 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh
hoạt;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số
359/TTr-STC ngày 19/8/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh cho các mục đích
sử dụng như sau:
1. Đối với nước
sạch tại các đô thị
a) Thành phố Buôn Ma
Thuột (bao gồm nội thành và ngoại thành).
TT
|
Mục đích sử dụng nước
|
Ký hiệu
|
Giá bán (đ/m3)
|
1
|
Sinh hoạt hộ dân cư
|
|
|
-
|
Mức tiêu thụ 10 m3
đầu tiên
|
SH1
|
3.300
|
-
|
Từ trên 10 m3 đến 20
m3
|
SH2
|
4.000
|
-
|
Từ trên 20 m3 đến 30
m3
|
SH3
|
4.700
|
-
|
Từ trên 30 m3
|
SH4
|
5.400
|
2
|
Cơ quan hành chính,
đơn vị sự nghiệp, và phục vụ mục đích công cộng
|
|
6.000
|
3
|
Hoạt động sản xuất
vật chất
|
|
7.000
|
4
|
Kinh doanh, dịch vụ
|
|
10.000
|
b) Thị trấn các huyện:
Krông Pắc, Krông Búk, Krông Ana, Ea Kar, CưM’gar, Cư Kuin, Krông Năng, Ea
H’leo; nội thị, ngoại thị của thị xã Buôn Hồ.
TT
|
Mục đích sử dụng nước
|
Ký hiệu
|
Giá bán (đ/m3)
|
1
|
Sinh hoạt hộ dân cư
|
|
|
-
|
Mức tiêu thụ 10 m3
đầu tiên
|
SH1
|
3.000
|
-
|
Từ trên 10 m3 đến 20
m3
|
SH2
|
3.300
|
-
|
Từ trên 20 m3 đến 30
m3
|
SH3
|
3.600
|
-
|
Từ trên 30 m3
|
SH4
|
3.900
|
2
|
Cơ quan hành chính,
đơn vị sự nghiệp, và phục vụ mục đích công cộng
|
|
5.000
|
3
|
Hoạt động sản xuất
vật chất
|
|
6.000
|
4
|
Kinh doanh, dịch vụ
|
|
8.000
|
c) Thị trấn các huyện
Ea Súp, Lắk, M’Drắk, Buôn Đôn, Krông Bông.
TT
|
Mục đích sử dụng nước
|
Ký hiệu
|
Giá bán (đ/m3)
|
1
|
Sinh hoạt hộ dân cư
|
|
|
-
|
Mức tiêu thụ 10 m3
đầu tiên
|
SH1
|
2.600
|
-
|
Từ trên 10 m3 đến 20
m3
|
SH2
|
2.900
|
-
|
Từ trên 20 m3 đến 30
m3
|
SH3
|
3.200
|
-
|
Từ trên 30 m3
|
SH4
|
3.500
|
2
|
Cơ quan hành chính,
đơn vị sự nghiệp, và phục vụ mục đích công cộng
|
|
4.500
|
3
|
Hoạt động sản xuất
vật chất
|
|
5.500
|
4
|
Kinh doanh, dịch vụ
|
|
7.000
|
Đối với hộ dân cư tiêu
thụ nước sạch mà chưa lắp được đồng hồ đo lượng nước tiêu thụ thì tạm thời áp
dụng mức thu khoán theo mức tiêu thụ cho một người là 4m3/tháng, trường hợp
không tính được theo người thì tính theo hộ dân cư sử dụng là 20 m3/tháng theo
giá tiêu thụ ở mức SH2.
Trường hợp sinh viên
và người lao động thuê nhà để ở (có thời hạn thuê từ 12 tháng trở lên) mà chủ
nhà là bên mua nước của đơn vị cấp nước để cung ứng cho các đối tượng trên sử
dụng thì cứ 4 người (căn cứ vào giấy đăng ký tạm trú và hợp đồng thuê nhà có
xác nhận của địa phương) tính là một hộ sử dụng nước để đơn vị cấp nước áp dụng
giá nước sinh hoạt cho bên mua nước và hướng dẫn bên mua nước, bán nước cho các
đối tượng trên theo giá đo đơn vị cấp nước áp dụng đối với bên mua nước.
2. Đối với nước
sạch sinh hoạt tại khu vực nông thôn:
a) Giá tiêu thụ nước
sạch sinh hoạt khu vực nông thôn: 2.600 đ/m3.
b) Hộ dân cư sử dụng
nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn cho nhiều mục đích khác nhau, thì định
mức áp dụng tính giá nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn là 20 m3/hộ/tháng,
lượng nước sử dụng quá định mức được áp dụng theo mục đích sử dụng khác.
c) Thủ trưởng các đơn
vị cấp nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn tự quyết định giá nước sạch cho
các mục đích sử dụng khác bảo đảm phù hợp với phương án giá nước của đơn vị
nhưng không được vượt quá giá tiêu thụ nước sạch được quy định tại khoản 1 của
Điều này.
3. Giá tiêu thụ nước
sạch trên đã bao gồm thuế tài nguyên nước và thuế giá trị gia tăng (chưa bao
gồm phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt theo quy định của pháp luật).
4. Khi có biến động
các yếu tố đầu vào hoặc khi có sự thay đổi về công nghệ xử lý nước, quy chuẩn
chất lượng dịch vụ và sự thay đổi về chế độ, chính sách có liên quan của Nhà
nước làm giá thành tiêu thụ nước sạch tăng (hoặc giảm) tối thiểu từ 15% trở lên
thì Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan trình Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh giá tiêu thụ nước sạch cho phù hợp.
Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, đơn
vị có liên quan theo dõi, tổ chức triển khai thực hiện và định kỳ hàng năm báo
cáo kết quả về UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài
chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố; Giám đốc Công ty TNHH một thành viên Cấp nước và Đầu tư xây
dựng; Giám đốc Trung tâm Nước sinh hoạt và Môi trường nông thôn; Thủ trưởng các
Sở, ban, ngành, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Quyết định này có hiệu
lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Thay thế Quyết định số 28/2007/QĐ-UBND
ngày 22/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về giá bán nước sạch tại thành phố Buôn
Ma Thuột và các huyện: Krông Búk, Krông Pắc, Ea Súp, Lắk./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Website Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VB - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ VN tỉnh;
- Công báo, Báo Đắk Lắk;
- Đài PT&TH tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Các phòng thuộc VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TCTM (v).
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lữ Ngọc Cư
|
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 21/2011/QĐ-UBND ngày 26/08/2011 về giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
4.202
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|