UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2079/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên, ngày 19 tháng 8 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHĂN
NUÔI NÔNG HỘ GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND, năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số: 50/2014/QĐ-TTg
ngày 4/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả
chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020;
Căn cứ Thông tư số
09/2015/TT-BNNPTNT , ngày 3/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn thực
hiện điểm a khoản 1 Điều 6 Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ
tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng
cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 592/TTr - SNN, ngày 01
tháng 6 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành chính sách hỗ
trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn
2015 - 2020, cụ thể như sau:
1. Phạm
vi điều chỉnh
Quyết định này quy định một số
chính sách hỗ trợ hộ chăn nuôi về phối giống nhân tạo gia súc, con giống vật
nuôi, xử lý chất thải chăn nuôi nhằm nâng cao
hiệu quả chăn nuôi nông hộ và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
2. Đối
tượng áp dụng
- Các hộ gia đình trực tiếp chăn
nuôi lợn, trâu, bò, gia cầm; người làm dịch vụ phối giống nhân tạo gia súc (bao
gồm trâu, bò, lợn); Tổ chức được chỉ định đủ điều kiện đào tạo, tập huấn kỹ
thuật phối giống nhân tạo gia súc, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh
giống vật nuôi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Không áp dụng đối với hộ chăn
nuôi gia công cho các doanh nghiệp.
3. Chính
sách hỗ trợ đối với hộ chăn nuôi
3.1. Hỗ trợ phối giống nhân tạo
hàng năm đối với lợn, trâu, bò:
a) Nội dung và mức hỗ trợ
- Hỗ trợ 100% kinh phí về liều tinh cho các hộ
chăn nuôi để thực hiện phối giống cho lợn nái. Mức hỗ trợ không quá 02 liều
tinh cho một lần phối giống và không quá 05 liều tinh cho một lợn nái/năm;
- Hỗ trợ 100% kinh phí vật tư phối giống nhân
tạo (tinh đông lạnh và Nitơ lỏng, găng tay, dẫn tinh quản) cho các hộ chăn nuôi
để phối giống cho trâu, bò cái sinh sản. Mức hỗ trợ không quá 2 liều tinh/bò
thịt/năm, 04 liều tinh/bò sữa hoặc trâu/năm.
b) Điều kiện hưởng hỗ trợ
Để được hỗ trợ, hộ chăn nuôi phải bảo đảm các
điều kiện:
- Chăn nuôi dưới hoặc 10 con lợn nái; dưới hoặc
10 con trâu, bò sinh sản, có nhu cầu, làm đơn đăng ký và được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
- Sử dụng loại
tinh theo yêu cầu của địa phương, có nhãn mác rõ ràng và tiêu chuẩn chất lượng
phù hợp hướng dẫn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3.2. Hỗ trợ mua lợn, trâu, bò đực giống và gà,
vịt giống bố mẹ hậu bị:
a) Nội dung và mức hỗ trợ
- Hỗ trợ một lần đến 50% giá trị con giống lợn,
trâu, bò đực giống cho các hộ chăn nuôi ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn và địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn để thực
hiện phối giống dịch vụ như sau:
+ Mức hỗ trợ không quá
5.000.000 đồng (năm triệu đồng)/1 con đối với lợn đực giống từ 06 tháng tuổi
trở lên; mỗi hộ được hỗ trợ mua không quá 03 con lợn đực giống;
+ Mức hỗ trợ không quá
20.000.000 đồng (hai mươi triệu đồng)/1 con đối
với bò đực giống từ 12 tháng tuổi trở lên hoặc không quá 25.000.000 đồng
(hai mươi lăm triệu đồng)/1 con đối với trâu đực giống từ 24 tháng tuổi trở
lên; mỗi hộ được hỗ trợ mua một con trâu hoặc một con bò đực giống.
- Hỗ trợ một lần đến
50% giá trị gà, vịt giống bố mẹ hậu bị. Mức hỗ trợ bình quân đối với gà, vịt
giống không quá 50.000 đồng (năm mươi ngàn đồng)/1 con; mỗi hộ được hỗ trợ mua
không quá 200 con gà hoặc 200 con vịt giống bố mẹ hậu bị.
b) Điều kiện hưởng hỗ
trợ
Để được hỗ trợ, hộ
chăn nuôi phải bảo đảm các điều kiện:
- Chăn nuôi các đối
tượng lợn, trâu, bò đực giống để phối giống dịch vụ hoặc nuôi gà, vịt giống gắn
với ấp nở cung cấp con giống; có nhu cầu, làm đơn đăng
ký và cam kết thực hiện nghiêm kỹ thuật chăn nuôi an toàn theo hướng dẫn
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
- Mua loại giống phù
hợp yêu cầu của địa phương; có nguồn gốc từ các cơ sở sản xuất giống vật nuôi,
có lý lịch rõ ràng đối với lợn, trâu và bò hoặc phẩm cấp giống phù hợp đối với
gà, vịt; có tiêu chuẩn chất lượng phù hợp theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
- Mỗi hộ chỉ được hỗ
trợ mua một trong các đối tượng: Hoặc lợn đực giống, hoặc trâu đực giống, hoặc
bò đực giống, hoặc gà giống, hoặc vịt giống.
3.3. Hỗ trợ về xử lý
chất thải chăn nuôi:
a) Nội dung và mức hỗ
trợ
- Hỗ trợ một lần đến
50% giá trị xây công trình khí sinh học xử lý chất thải chăn nuôi. Mức hỗ trợ không quá 5.000.000 đồng (năm triệu
đồng)/1 công trình/1 hộ;
- Hỗ trợ một lần đến
50% giá trị làm đệm lót sinh học xử lý chất thải chăn nuôi. Mức hỗ trợ không
quá 5.000.000 đồng (năm triệu đồng)/1 hộ.
b) Điều kiện hưởng hỗ
trợ.
Để được hỗ trợ, hộ
chăn nuôi phải bảo đảm các điều kiện:
- Chăn nuôi với quy mô
thường xuyên không ít hơn: 05 con lợn nái hoặc 10 con lợn thịt hoặc 03 con
trâu, bò hoặc 200 con gia cầm sinh sản và tương đương; có nhu cầu xây dựng công
trình khí sinh học hoặc làm đệm lót sinh học để xử lý chất thải chăn nuôi, làm
đơn đăng ký và được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
- Có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc xây mới công
trình khí sinh học hoặc làm đệm lót sinh học đáp ứng hướng dẫn kỹ thuật của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Mỗi hộ chỉ được
hưởng hỗ trợ kinh phí để xây dựng công trình khí sinh học hoặc làm đệm lót sinh
học.
4. Chính sách hỗ trợ khuyến khích phát triển phối
giống nhân tạo gia súc
4.1. Hỗ trợ đào tạo,
tập huấn:
a) Nội dung và mức hỗ
trợ
Hỗ trợ một lần đến
100% kinh phí đào tạo, tập huấn cho các cá nhân về kỹ thuật phối giống nhân tạo
gia súc. Mức hỗ trợ không quá 6.000.000 đồng (sáu triệu đồng)/1 người.
b) Điều kiện hưởng hỗ
trợ
Để được hỗ trợ, người
đi đào tạo, tập huấn phải bảo đảm các điều kiện:
- Đã hoàn thành chương
trình Trung học cơ sở đối với khu vực miền núi hoặc Trung học phổ thông đối với
khu vực đồng bằng; dưới 40 tuổi;
- Có nhu cầu, làm đơn
và được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận.
4.2. Hỗ trợ mua bình
chứa Nitơ lỏng để vận chuyển, bảo quản tinh phối giống nhân tạo gia súc:
a) Nội dung và mức hỗ
trợ
Hỗ trợ 1 lần đến 100%
giá trị bình chứa Nitơ lỏng từ 1,0 đến 3,7 lít cho người làm dịch vụ phối giống
nhân tạo gia súc. Mức hỗ trợ không quá 5.000.000 đồng (năm triệu đồng)/1 bình/1
người.
b) Điều kiện hưởng hỗ
trợ.
Để được hỗ trợ, người
làm dịch vụ phối giống nhân tạo gia súc phải bảo đảm các điều kiện:
- Đã qua đào tạo, tập
huấn có chứng chỉ; có nhu cầu, làm đơn đăng ký và được Ủy ban nhân dân cấp xã chấp thuận;
- Mua loại bình phù
hợp quy định của địa phương và có cam kết bảo quản, sử dụng bình trong thời
gian không ít hơn 5 năm.
5. Kinh phí hỗ trợ và nguyên
tắc áp dụng hỗ trợ
5.1. Kinh phí hỗ trợ
a. Ngân sách nhà nước
- Nguồn kinh phí hỗ trợ từ ngân sách Trung ương;
- Nguồn ngân sách tỉnh và cấp huyện.
b. Kinh phí từ các chương
trình, dự án trung ương và địa phương; của các tổ chức kinh tế xã hội;
các chương trình hợp tác quốc tế khác.
5.2. Nguyên tắc áp dụng hỗ trợ
Các hộ gia đình chăn nuôi và người làm dịch vụ
phối giống nhân tạo gia súc đáp ứng điều kiện hỗ trợ được áp dụng hỗ trợ như
sau:
a) Hỗ trợ về kinh phí liều tinh lợn và kinh phí
vật tư phối giống nhân tạo trâu, bò cho các hộ chăn nuôi thông qua các cơ sở
sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi hoặc vật tư chăn nuôi theo quy định hiện
hành, được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ
định và giao kế hoạch. Kinh phí hỗ trợ cho các cơ sở được căn cứ đơn giá liều
tinh, vật tư theo định mức của địa phương nhân với số thực tế cung cấp cho các
hộ chăn nuôi trong kế hoạch số lượng được giao hàng năm.
b) Hỗ trợ trực tiếp cho hộ chăn nuôi sau khi các
hộ đã mua lợn, trâu, bò đực giống, gà, vịt giống bố mẹ hậu bị; có hóa đơn tài
chính theo quy định.
c) Hỗ trợ trực tiếp cho hộ chăn nuôi sau khi các
hộ đã xây công trình khí sinh học hoặc làm đệm lót sinh học.
d) Hỗ trợ trực tiếp cho người đi đào tạo, tập
huấn về kỹ thuật phối giống nhân tạo gia súc sau khi hoàn thành khóa đào tạo,
tập huấn; có chứng chỉ của cơ sở đào tạo, tập huấn.
đ) Hỗ trợ trực tiếp cho người làm dịch vụ phối
giống nhân tạo gia súc sau khi mua bình chứa Nitơ lỏng; có hóa đơn tài chính
theo quy định.
e) Trong trường hợp cùng thời gian, một số nội
dung có nhiều chính sách hỗ trợ từ các chương trình, dự án khác nhau thì đối
tượng thụ hưởng được lựa chọn áp dụng một chính sách hỗ trợ có lợi nhất.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và
PTNT:
- Thực hiện các nhiệm vụ được giao, quy định tại
Thông tư số 09/2015/TT-BNNPTNT , ngày 3/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng
dẫn thực hiện điểm a khoản 1 Điều 6 Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014
của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ
nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015 - 2020;
- Hàng năm căn cứ điều kiện thực tế quy định chi
tiết: Loại tinh, mức hỗ trợ liều tinh và đơn giá liều tinh phối giống nhân tạo
cho lợn; loại tinh, mức hỗ trợ liều tinh, đơn giá và định mức vật tư phối giống
nhân tạo cho trâu, bò; loại giống, số lượng và mức hỗ trợ cho các hộ chăn nuôi
mua con giống; đơn giá và mức hỗ trợ cho các hộ chăn nuôi xây dựng công trình
khí sinh học, làm đệm lót sinh học; số lượng người, đơn giá và mức hỗ trợ kinh
phí đào tạo, tập huấn về kỹ thuật phối giống nhân tạo gia súc; loại bình, đơn
giá và mức hỗ trợ bình chứa Nitơ lỏng cho người làm dịch vụ phối giống nhân tạo
gia súc.
- Chủ trì lựa chọn đơn vị đủ điều kiện theo quy định
thực hiện đào tạo mạng lưới dẫn tinh viên và tham gia sản xuất, cung ứng liều
tinh trâu, bò, lợn theo kế hoạch được phê duyệt hàng năm.
- Xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí thực hiện hàng năm, phối hợp với Sở
Tài chính thẩm định trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt; Quản lý và sử dụng
nguồn kinh phí, vật tư được giao đúng mục đích, đúng đối tượng và
hiệu quả, theo đúng quy định của nhà nước.
- Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc, phối hợp với các huyện, thành, thị triển
khai, kiểm tra đôn đốc thực hiện nội dung liên quan theo kế hoạch đã phê duyệt;
- Hàng năm sơ kết, tổng kết, báo cáo kết quả thực hiện.
2. Sở Tài chính, Sở Kế
hoạch và Đầu tư: Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT thẩm định dự
toán kinh phí, bố trí nguồn vốn trình Uỷ ban nhân dân tỉnh; cân đối nguồn ngân
sách của tỉnh và tham mưu trình UBND tỉnh đề nghị Trung ương cấp kinh phí hỗ
trợ; hướng dẫn thủ tục thanh quyết toán theo quy định của nhà nước.
3. Uỷ ban nhân dân các
huyện, thành thị:
Các huyện, thành phố, thị thị xây dựng kế hoạch
thực hiện chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn và
phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT triển khai thực hiện kế hoạch hàng năm;
Bố trí nguồn kinh phí hỗ trợ nâng cao hiệu quả
chăn nuôi nông hộ theo phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh;
Quản lý và sử dụng nguồn kinh phí hỗ
trợ đúng mục đích, đúng đối tượng, tiết kiệm và hiệu quả.
Thực hiện chế độ tổng hợp, báo cáo theo quy định.
4. Trách nhiệm của hộ
chăn nuôi:
a) Chăn nuôi bảo đảm vệ sinh phòng dịch, bảo vệ
môi trường gắn với mục tiêu xây dựng nông thôn mới.
b) Cam kết chăm sóc nuôi dưỡng và khai thác con
đực giống ít nhất 24 tháng đối với lợn và 48 tháng đối với trâu, bò; trừ trường
hợp chết, loại thải hoặc thiên tai, dịch bệnh.
c) Không sử dụng con đực lợn, trâu, bò không đạt
tiêu chuẩn để phối giống dịch vụ.
d) Thực hiện các quy định và hướng dẫn của Sở
Nông nghiệp và PTNT để được hưởng chính sách hỗ trợ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông
nghiệp và PTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các
huyện, thành phố, thị xã; thủ trưởng các đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VP, KTTH.nghia, KTN.bach, TH;
truongtx/QĐ 23/80 bản
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Viết Thuần
|