BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2006/QĐ-BNN-KH
|
Hà
Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DỰ TOÁN VÀ KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU GÓI THẦU SỐ 4.1 – KIỂM
TOÁN CHI PHÍ DỰ ÁN HÀNG NĂM, DỰ ÁN: THIẾT LẬP HỆ THỐNG GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ PHỤC
VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – GIAI ĐOẠN 2
(MESMARD-2)
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 và Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/09/2009 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông
nghiệp và PTNT;
Căn cứ Luật đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội và Luật số
38/2009/QH12 ngày 19/06/2009 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Luật liên quan đến đầu tư XDCB;
Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ hướng dẫn thi
hành Luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 131/2006/NĐ-CP ngày 09/11/2006 của Chính phủ ban hành Quy
chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức ODA;
Căn cứ Quyết định số 562/QĐ-BNN-HTQT ngày 11/03/2010 của Bộ Nông nghiệp và PTNT
phê duyệt Văn kiện dự án “Thiết lập hệ thống giám sát, đánh giá phục vụ công
tác quản lý ngành nông nghiệp và PTNT – giai đoạn 2” (MESMARD-2);
Căn cứ Quyết định số 1018/QĐ-BNN-XD ngày 21/4/2010 về việc phê duyệt Kế hoạch đấu
thầu tổng thể dự án “Thiết lập hệ thống giám sát, đánh giá phục vụ công tác quản
lý ngành Nông nghiệp và PTNT – giai đoạn 2 (MESMARD-2);
Xét Tờ trình số 33/TTr-DA ngày 01 tháng 12 năm 2010 của Văn phòng Ban quản lý dự
án MESMARD-2;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phê duyệt Dự toán chi tiết gói thầu số
4.1: Kiểm toán chi phí dự án hàng năm với các nội dung chính sau:
1. Tên gói thầu:
Gói thầu số 4.1. – Kiểm toán chi phí dự án hàng năm.
2. Chủ đầu
tư: Ban quản lý dự án “Thiết lập hệ thống giám sát và đánh giá phục vụ công
tác quản lý ngành NN và PTNT – giai đoạn 2” (MESMARD-2), Vụ Kế hoạch – Bộ Nông
nghiệp và PTNT.
3. Đơn vị lập
Dự toán: Văn phòng Ban quản lý dự án MESMARD-2
4. Nội dung
công việc:
Kiểm toán Báo
cáo tài chính của dự án, kiểm tra công tác quản lý tài chính, nghĩa vụ thuế và
các sổ sách kế toán khác (theo điều khoản tham chiếu kèm theo – TOR).
5. Giai đoạn
kiểm toán: Theo từng năm, thời gian từ tháng 3 năm 2010 đến tháng 2 năm
2015 (05 năm).
6. Thời gian
dự kiến đấu thầu: tháng 12 năm 2010
7. Tổng dự
toán gói thầu: 30.000 USD (Ba mươi nghìn đô la Mỹ) cho 05 năm kiểm
toán. Tương đương với số tiền VNĐ quy đổi là 585.000.000 đồng.
(Tỷ giá tạm tính
1 đô la Mỹ = 19.500 VNĐ)
8. Nguồn vốn:
Nguồn hỗ trợ chính thức từ Cơ quan Hợp tác và Phát triển Thụy Sỹ (SDC)
thông qua Dự án MESMARD-2.
9. Hình thức
quản lý: Ban quản lý dự án MESMARD-2 trực tiếp quản lý.
Điều
2. Phê duyệt Kế hoạch đấu thầu gói thầu số
4.1: Kiểm toán chi phí dự án hàng năm với những nội dung chính như sau:
1. Tên gói thầu:
Gói thầu số 4.1 – Kiểm toán chi phí dự án hàng năm.
2. Nội dung
công việc:
Kiểm toán Báo
cáo tài chính của dự án, kiểm tra công tác quản lý tài chính, nghĩa vụ thuế và
các sổ sách kế toán khác (theo điều khoản tham chiếu kèm theo – TOR).
3. Thời gian
dự kiến đấu thầu: tháng 12 năm 2010
4. Tổng dự
toán gói thầu: 30.000 USD (Ba mươi nghìn đô la Mỹ) cho 05 năm kiểm
toán. Tương đương với số tiền VNĐ quy đổi là 585.000.000 đồng.
(Tỷ giá tạm tính
1 đô la Mỹ - 19.500 VNĐ)
5. Nguồn vốn:
Nguồn hỗ trợ chính thức từ Cơ quan Hợp tác và Phát triển Thụy Sỹ (SDC)
thông qua Dự án MESMARD-2
6. Hình thức
lựa chọn nhà thầu: Chỉ định thầu
7. Hình thức
Hợp đồng: Trọn gói
8. Thời gian
thực hiện hợp đồng: 05 năm.
Điều
3. Giao Văn phòng Ban quản lý dự án
MESMARD-2 chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện gói thầu theo Dự toán được duyệt
và theo đúng chế độ, chính sách hiện hành tại thời điểm thực hiện làm căn cứ
xét thầu, đảm bảo tiến độ, chất lượng và hiệu quả gói thầu.
Điều
4. Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Giám đốc Ban quản
lý dự án MESMARD và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Lưu: VT, KH, DA.
|
TL.
BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ KẾ HOẠCH
GIÁM ĐỐC DỰ ÁN
Trang Hiếu Dũng
|
ĐỀ CƯƠNG
THAM CHIẾU KIỂM TOÁN TRONG NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 2006/QĐ-BNN-KH ngày 21 tháng 12 năm 2010)
(áp dụng đối với công tác kiểm toán các dự án do SDC tài trợ, kiểm toán các Tổ
chức Phi Chính phủ và kiểm toán các dự án thuộc các hợp đồng ủy thác có quản lý
về vốn)
1. Các nguyên tắc cơ bản
Công tác kiểm
toán sẽ được thực hiện bởi một kiểm toán độc lập (là người không có mối quan hệ
quyền lợi với những người có trách nhiệm về mặt pháp lý đối với dự án hoặc với
tổ chức được kiểm toán), có bí quyết và đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế (INTOSAL
– Hiệp hội các Tổ chức Kiểm toán cao cấp, ISA – Tiêu chuẩn quốc tế về kiểm
toán, và IFAC – Liên đoàn kế toán quốc tế), cũng như các tiêu chuẩn trong
nước tại nước đang thực hiện nhiệm vụ này.
2. Mục đích của kiểm toán
Mục đích của kiểm
toán là:
2.1. Kiểm tra
tính hợp thức về mặt tài chính, thông qua việc kiểm soát và đánh giá tính
chính xác, tính toàn diện và công bằng của các giao dịch kế toán khác nhau, cả
các giao dịch đầy đủ/toàn bộ hoặc giao dịch mẫu, theo đánh giá rủi ro và nhu cầu
(trước và trong quá trình kiểm toán);
2.2. Kiểm tra
tính đáp ứng các mục tiêu của dự án thông qua kiểm soát và đánh giá các
giao dịch, chi tiêu và biên nhận so với các tài liệu dự án cơ bản (mô tả dự án,
các chương trình hoạt động, các hợp đồng, ngân sách, v.v.);
2.3. Kiểm tra
hiệu quả và hiệu quả kinh tế của hoạt động thông qua kiểm soát và đánh giá
a) giảm chi phí
các nguồn huy động cho các hoạt động, luôn đảm bảo chất lượng thích hợp.
b) so sánh các
chi phí theo các tỷ lệ ngân sách và kiểm soát, đánh giá các thuyết minh các
chênh lệch;
2.4. Kiểm tra
sự thích hợp, tính liên quan và hoạt động của Hệ thống Kiểm soát Nội bộ, thông
qua kiểm soát và đánh giá
a) tổ chức nội bộ
(cơ cấu, chức năng, nhiệm vụ, trách nhiệm, phương pháp, thủ tục, v.v.).
b) tuân thủ và
áp dụng các luật, quy định và hướng dẫn
c) bảo vệ nguồn
lực và tài sản
d) tránh các sai
sót và lỗi
e) chất lượng và
khả năng tồn tại của hệ thống thông tin và báo cáo
2.5. Kiểm tra
sự tuân thủ các điều kiện hợp đồng của dự án (hoặc giai đoạn) của các bên tham
gia ký hợp đồng.
2.6. Kiểm tra
việc xem xét các lưu ý trong các báo cáo kiểm toán trước.
3. Tài liệu tham khảo
Các tài liệu dưới
đây được xem xét là tài liệu tham khảo cơ bản để thực hiện ủy quyền:
+ Pháp chế, đặc biệt
là các pháp chế liên quan đến lĩnh vực tài chính và kiểm toán các tài khoản:
+ Các thỏa thuận
phối hợp có liên quan đến dự án hoặc đến tổ chức được kiểm toán;
+ Giới thiệu nhiệm
vụ và đề cương công tác cho các kiểm toán trong nước;
+ Ngân sách, kế
hoạch tài chính, chương trình các hoạt động dự án;
+ thủ tục quản
lý dự án;
+ tài liệu kế
toán được kiểm toán;
+ các báo cáo
tài chính và báo cáo hoạt động của dự án;
+ các báo cáo kiểm
toán giai đoạn trước;
+ bất kỳ tài liệu
nào có liên quan đến dự án;
+ bất kỳ thông
tin nào mà kiểm toán yêu cầu.
4. Chương trình kiểm toán
Kiểm toán sẽ lập
kế hoạch kiểm toán để đảm bảo kiểm toán tiêu chuẩn cao được hoàn thành một cách
hiệu quả và kinh tế trong thời gian quy định.
Trên cơ sở thông
tin thu nhận được trong giai đoạn chuẩn bị, kiểm toán sẽ xác định:
+ loại giao dịch
được kiểm soát và phương pháp kiểm toán (toàn bộ hoặc chọn mẫu);
+ loại kiểm soát
và ngày tương ứng;
+ số lần thăm viếng
dự kiến.
5.
Mô tả chi tiết nhiệm vụ
5.1. Đạt được
công bố cung cấp thông tin đầy đủ của cấp quản lý cơ quan được kiểm toán
Kiểm toán sẽ đạt
được công bố bằng văn bản do cấp quản lý của cơ quan được kiểm toán ký, xác nhận:
a) thông báo về
trách nhiệm của cơ quan đối với việc lưu giữ tài khoản và tài liệu tài chính là
đúng, đủ, hợp lý, tương ứng với các sự kiện có thật, đáp ứng các mục tiêu của dự
án, tài liệu tham khảo (mô tả dự án, các hợp đồng, ngân sách, v.v.) và pháp chế
của Nhà nước
b) tất cả các
báo cáo tài chính, tài liệu hỗ trợ và tài liệu khác, các biên bản và bất kỳ
thông tin thích hợp nào cần thiết cho kiểm toán được cung cấp để kiểm toán tùy
ý sử dụng
c) tính trọn vẹn
của thông tin có liên quan đến tài sản và hàng hóa
d) Tính trọn vẹn
của thông tin có liên quan đến tài chính đã nhận được hoặc chỉ liên quan đến
giai đoạn kiểm toán, của dự án được kiểm toán KHÔNG BẮT BUỘC và phục vụ việc
kiểm tra các báo cáo tài chính tổng hợp của cơ quan đó
e) khả năng cung
cấp thông tin và thuyết minh, bằng lời hoặc khẳng định bằng văn bản có thể được
kiểm toán yêu cầu trong khi thực hiện nhiệm vụ của mình.
Các báo cáo tài
chính tổng hợp KHÔNG BẮT BUỘC, kể cả các bảng cân đối và các báo cáo lỗ lãi của
dự án được gửi kèm trong các tuyên bố và tạo thành một phần không thể thiếu được
của công bố đó. Công bố này sẽ được đưa vào báo cáo kiểm toán.